- Đưa raz mức giới hạn quản lý cho hệ thống chỉ tiêu trên. Mức giới hạnz của cácz chỉ tiêu phải phù hợp với điều kiệnz kinhz tế Việt Namz và cho từngz nhómz ngânz hàng khác nhau. Tùy tínhz chất từng loại chỉ tiêu, cóz thể quy định tuânz thủ giới hạn bắtz buộcz hay các văn bảnz hướng dẫn về cácz giới hạn có tínhz thamz chiếu.
- Xác định cơ chế hoạtz độngz Ngânz hàng, củng cố và phátz triển hiệp hội Ngânz hàng để có thể giúp đỡ cho các Ngân hàng tạo chỗz đứng vững chắc trênz thị trườngz quốcz tế. Tạo điều kiện cho các Ngânz hàng học hỏi kinhz nghiệm, giúp đỡ khắcz phục hỗ trợ lẫn nhau hoàz nhập vào với môi trường kinh doanhz thế giới và cụz thể làz công tác phânz tích báo cáo tàiz chính
- Xây dựngz kênh thông tin nội bộ trong hệ thống ngânz hàng cập nhậtz đầy đủ dữ liệu về BCTC, các chỉ tiêuz tài chính quan trọng của các ngânz hàng, của toànz hệ thống, phânz theo quy mô, tính chất sở hữu, được cập nhật địnhz kǶ tương tự như hệ thống CIC. Đây làz cơ sở thamz chiếu quan trọng giúp cácz ngânz hàng tự đánh giáz về cơ bản sức khỏe tài chính của mình vàz đưa raz những phươngz án cần thiếtz đểz cải thiện. Xu hướng các ngânz hàng đều sẽ hướng tới việc niêm yết trên sànz chứngz khoán, khi đó việcz công bố thông tin rộng rãi làz việc phải thực hiện nên việc công bố thông tinz tài chính trong nội bộ hệ thốngz ngânz hàng cǜng làz điều hết sứcz bình thường.
Đốizvới NgânhàngThương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Thứ nhất, Ngânz hàng TMCP Ngoại Thương Việt Namz nênz xem xét, cóz thêmz văn bản hướng dẫn chi tiết việc thựcz hiện quy trìnhz phânz tíchz báo cáoz tài chínhz áp dụng cho toàn hệ thống. Khi bắtz đầuz áp dụng một quy trìnhz mới cho toàn hệ thống, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việtz Nam nền ban hành thêmz các văn bản chi tiết hướngz dẫn để đảm bảo các ngânz hàngz
trong hệ thống hiểu rò, thực hiện đúngz vàz đầy đủ theo quy trìnhz mới.
Thứ hai, Ngânz hàng TMCP Ngoại Thương Việt Namz cần có những chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể, kịp thời các chủ trương, chính sáchtmới của Chínhz phủ, củaz NHNN xuống các chi nhánh nhằm đảm bảo cho cácz ngân hàng
cập nhậtz thông tin kịp thời để có thểz đưa ratnhữngz thay đổi, quyết định chínhz xác, kịpz thời đảm bảo các ngân hàng trong hệ thống hiểu rò, thực hiện đúng vàz đầy đủ theo quy trìnhz mới.
Thứ ba, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việtz Namz cần tiếp tục phátz triển, hoàn thiện hệ thống báo cáo tại ngân hàng. Định kǶ, hàng quý, cácz ngânz hàng cần báo cáo tình hìnhz tài chínhz về phòng thông tinz Hội sở chính.
Thứ tư, tăng cường công tácz kiểmz tra, giámz sát chặtz chẽ hơn công tácz thực hiện chính sách, quy định chung đã được ban hànhz tại cácz chi nhánh. Ngoàiz ra, còn cần có các biện pháp xử lý nghiêmz túc những chi nhánh vi phạm nhằmz hạn chế việcz các ngânz hàng cố tình vi phạm quy định, chủ quan, thực hiện không đầy đủ các bước trong quy trình.
Tiểu kết chương 3
Trênz cơ sở đánh giá những tồn tại, hạn chế vềz thực trạng phân tíchz báoz cáo tài chính tại Ngânz hàng TMCP Ngoại thươngz Việtz Nam, chươngz 3 tác giảz đã đề xuấtz mộtz số giải pháp nhằmz hoànz thiện công tác này như: Hoàn thiệnz nội dung phân tích báo cáo, phương pháp phân tích, tổ chức công tácz phânz tíchz kếtz hợp với một số giải pháp bổ trợ như nâng cao chấtz lượng nguồnz nhânz lực của Ngânz hàng bằng những khóaz đào tạo, đầu tư cơ sở vậtz chấtz nhằmz thực hiện phânz tích bảo cáo tài chính ngày càng hoànz thiện hơn.
KẾT LUẬN
Thựcz tếz đãz khẳngz định phânz tíchz báo cáo tàiz chínhz đóng vai tròz quan trọng đối với tất cả các doanhz nghiệp, cácz tổ chứcz tàiz chínhz trong đó có ngânz hàng để đưa raz các quyết định hợpz lý, kịp thời nhấtz vàz định hướng trongz tương lai. Phân tích báo cáo tàiz chínhz làz hoạtz động không thể thiếu của bất kǶ tổ chức nào muốn thắngz thế trong cạnhz tranh, đứng vững vàz phát triển trong nền kinh tếz thị trường, đặc biệt đối với các ngân hàng ngânz hàng để thu hútz khách hàng gửi tiền vàz đi vay. Phânz tíchz báoz báo tài chính cung cấp các thông tin tài chínhz rò ràng nhấtz về tìnhz hìnhz tài chính, tìnhz hìnhz hoạt động kinh doanh, tình hìnhz vốn, tài sản công nợ,.... cho ban lãnh đạo ngânz hàng kịpz thời đưa raz cácz quyết địnhz trong hoạtz động tàiz chính.
Sau mộtz thời gianz nghiên cứu lý luận về BCTC vàz phânz tích BCTC, cùng với việc tìmz hiểu thực trạngz công tác phân tích BCTC tại Vietcombank, tácz giả đãz hoàn thiện luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện phânz tích báo cáo tài chínhz tại Ngânz hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Trong phạmz viz nghiênz cứu, luận văn đãz thực hiện được mộtz số nội dung sau:
Trìnhz bày khái quát về phânz tích báo cáo tàiz chínhz trong ngânz hàng. Hệz thống cơ sở lý luận vềz phânz tích báo cáo tàiz chínhz trong đó chỉ raz sự cần thiết, nội dung, phương phápz trong NHTM, tài liệu vàz tổ chức công tác phân tíchz báo cáo tài chính.
Đề tàiz tiến hành nghiên cứu thực trạngz phân tích báo cáo tài chính củaz Vietcombank để thấy rò kếtz quả đạt được vàz hạn chế vềz thực trạng phânz tíchz báo cáo tài chính của NHz hiện nay.
Xuấtz phátz từ đòi hỏi thực tế vàz định hướng phátz triển của ngành ngân hàng và của Vietcombank, đề tài đưa ra mộtz số giải pháp nhằmz hoàn thiệnz công tácz phânz tíchz BCTCz của NH, cǜng như các kiến nghị đối với cơ quan nhàz nước vàz ngân hàngz để thựcz hiện nhữngz giải pháp này.
Hy vọngz rằng đây làz cơ sở giúpz cho Vietcombank có thể thực hiện tốt hơnz công tác phânz tíchz BCTC nhằm nâng cao hiệu quảz kinhz doanh cǜng như khẳng định thương hiệu Vietcombankz trong ngành ngânz hàng.
Tuy nhiên, do hạn chế trong quá trình thực hiện nên kết quả nghiên cứu đạt được mới chỉ là bước đầu, tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô để luận văn hoàn thiện hơn nữa.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2004), Thông tư số 49/2004/TT, "Hướng dẫn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức tín dụng nhà nước";
2. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nxb Tài chính, Hà Nội.
3. Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà (2017), Giáo trình Phân tích tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội;
4. Trần Đình Duy (2018), “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Tiên phong", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học Viện Tài Chính, Hà Nội;
5. Trần Văn Hợi, Nguyễn Ngọc Song (2016), Giáo trình tổ chức kế toán tài chính trong doanh nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội;
6. Hội đồng Nhà nước Việt Nam (1990), Pháp lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/05/1990 quy định tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
7. Nhà xuất bản Thống kê (2012), Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại, Hà Nội;
8. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2017, 2018, 2019), Báo cáo
tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo quản trị, Hà Nội;
9. Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích Báo cáo tài chính, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội;
10 Quốc hội (2017), Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14
11. Nguyễn Thị Quý (2005), Giáo trình Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội;
12. Hà Hồng Sương (2013), "Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Sa Đéc", Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội;
13. Nguyễn Văn Tiến (2012), Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội;
14. Trần Hà Thu (2018), "Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng TMCP Bảo Việt ", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài Chính, Hà Nội;
15. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa Kế toán (2001), Giáo trình
phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội;
16. Bùi Văn Vần, Vǜ Văn Ninh (2013) Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp,
Học viện Tài Chính, Hà Nội;
17. Website ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
https://portal.vietcombank.com.vn.
18. Website NHNN: www.sbv.gov.vn.
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO TÀI CHÍNH –z BẢNG CÂN ĐỐIz KẾ TOÁN
Đơn vị báo cáo: Mẫu số:
B02/TCTD
Địaz chỉ: ....................................z
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 nămz 2018
Đơn vị: Triệu Đồng Việt Namz (VND)
TT | Chỉ tiêu | Nămz 2017 | Nămz 2018 | Nămz 2019 | |
A | Tàiz sản | ||||
A100 | I | Tiền mặt, vàngz bạc,z đá quí | 10.102.861 | 12.792.045 | 13.778.358z |
A200 | II | Tiền gửi tạiz NHNN | 93.615.618 | 10.845.701 | 34.684.091 |
A300 | III | Tiền, vàng gửiz tại các TCTD khácz vàz c.vay cácz TCTDz khác | 232.973.403 | 250.228.037 | 249.470.372z |
A400 | IV | Chứngz khoánz kinh doanh | 9.669.033 | 2.654.806 | 1.801.126z |
A500 | V | Công cụ tàiz chínhz phái sinhz vàz các tài sản tàiz chính khác | 832.354 | 275.983 | 98.312z |
A600 | VI | Cho vay khách hàng | 535.321.404 | 621.573.249 | 724.290.102z |
A610 | 1 | Cho vay kháchz hàng | 543.434.460 | 631.866.758 | 734.706.891 |
A620 | 2 | Dự phòng rủi ro cho vay kháchz hàngz (*) | (8.113.056) | (10.293.509) | (10.416.789) |
A700 | VII | Chứngz khoánz đầu tư | 129.952.272 | 149.296.430 | 167.529.689z |
1 | Chứng khoánz đầuz tư sẵn sàng để bán | 34.688.298 | 35.321.259 | 35.699.090z | |
A720 | 2 | Chứng khoánz đầuz tư giữ đến ngày đáoz hạn | 95.404.021 | 114.251.030 | 132.271.301 |
A730 | 3 | Dự phòng giảm giáz chứng khoánzx đầuz tư (*) | (140.047) | (275.859) | (440.703) |
A800 | VIII | Gópz vốn, đầu tư dàiz hạn | 3.552.828 | 2.476.067 | 2.464.493z |
A900 | IX | Tàiz sản cốz định | 6.162.361 | 6.527.466z | 6.710.443z |
A910 | 1 | Tàiz sảnz cốz định hữuz hình | 4.198.053 | 4.459.292z | 4.449.649z |
A911 | a | Nguyên giáz TSCĐ | 9.701.927 | 10.534.068 | 11.161.239 |
A912 | b | Hao mònz TSCĐ (*) | (5.503.874) | (6.074.776) | (6.711.590) |
A930 | 3 | Tàiz sảnz cốz định vô hình | 1.964.308 | 2.068.174 | 2.260.794z |
A931 | a | Nguyên giáz TSCĐ | 2.606.775 | 2.772.517 | 3.050.669z |
A932 | b | Hao mònz TSCĐ (*) | (642.467) | (704.343) | (789.875) |
AA00 | X | Bất động sản đầu tư | |||
AB00 | XI | Tàiz sản Cóz khác | 13.111.149 | 17.356.776z | 21.891.872z |
AB10 | 1 | Cácz khoảnz phảiz thu | 4.505.735 | 4.065.268 | 8.829.375 |
AB20 | 2 | Cácz khoảnz lãi,z phí phải thu | 6.025.653 | 7.409.149 | 8.150.156z |
AB30 | 3 | Tàiz sảnz thuế TNDN hoănz lại | 5.548 | 6.740 | 405.543 |
AB40 | 4 | Tàiz sảnz Cóz khác | 2.576.228 | 5.879.141 | 4.510.592z |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Chỉ Tiêu Z Tài Chính Thể Hiện Rủi Ro Z Tín Z Dụng Của
- Định Hướng Phát Z Triển Của Ngân Z Hàng Và Nguyên Tắc Hoàn Z Thiện Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Z Tại Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Zx
- Hoàn Thiện Phương Pháp Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
- Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - 14
- Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
5 | Cácz khoảnz dựz phòng rủi ro cho cácz tài sản Có nộiz bảngz khác (*) | (2.015) | (3.533) | (3.794) | |
A000 | Tổngz tài sản | 1.035.293.283 | 1.074.026.560 | 1.222.718.858z | |
B | Nợ phải trả vàz vốn chủ sở hữu | ||||
B100 | I | Các khoản nợ Chính phủ và NHNN | 171.385.068 | 90.685.315 | 92.365.806z |
B200 | II | Tiền gửi vàz vay cácz TCTD khác | 66.942.203 | 76.524.079 | 73.617.085 |
B210 | 1 | Tiềnz gửi củaz cácz TCTD khác | 55.903.878 | 75.245.679 | 71.046.512z |
B220 | 2 | Vay cácz TCTDz khác | 11.138.325 | 1.278.400 | 2.570.573 |
B300 | III | Tiền gửi củaz khách hàng | 708.519.717 | 801.929.115 | 928.450.869 |
B400 | IV | Công cụ tàiz chínhz phái sinhz vàz các khoản nợ tàiz chính khác | |||
B500 | V | Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro | 23.153 | 25.803 | 20.431 |
B600 | VI | Phátz hànhz giấy tờ cóz giá | 18.214.504z | 21.461.132z | 21.383.932z |
B700 | VII | Các khoản nợ khác | 17.650.679 | 21.221.737 | 25.997.753z |
B710 | 1 | Cácz khoảnz lãi,z phí phải trả | 8.467.337 | 204.025.055.704 | 10.382.357 |
B730 | 3 | Thuếz TNDN hoăn lạiz phảiz trả | 20.052 | 19.295 | 22.023 |
B740 | 4 | Cácz khoảnz phảiz trảz vàz côngz nợ khác | 9.163.290 | 12.484.902 | 15.593.373 |
Tổngz nợ phải trả | 982.735.324 | 1.011.847.181 | 1.141.835.876z | ||
B800 | VIII | Vốn chủ sở hữu | |||
B810 | 1 | Vốnz của TCTD | 36.321.931 | 36.322.343 | 42.428.820z |
Quỹ của TCTD | 7.253.682 | 9.445.732 | 12.186.141 | ||
Chênhz lệchz tỷ giáz hối đoái | 94.485 | 84.450 | 16.361 | ||
Chênhz lệchz đánhz giáz lại tàiz sản | 83.285 | 119.178 | 113.011 | ||
B850 | 5 | Lợi nhuậnz chưaz phânz phối | 8.715.252z | 16.138.687 | 26.055.190z |
Lợi ích củaz cổz đông không kiểmz soát | 89.324 | 68.989 | 83.459 | ||
B000 | Tổng nợ phải trả vàz vốn chủ sở hữu | 1.035.293.283 | 1.074.026.560 | 1.222.718.858z |