Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - 13


- Đưa raz mức giới hạn quản lý cho hệ thống chỉ tiêu trên. Mức giới hạnz của cácz chỉ tiêu phải phù hợp với điều kiệnz kinhz tế Việt Namz và cho từngz nhómz ngânz hàng khác nhau. Tùy tínhz chất từng loại chỉ tiêu, cóz thể quy định tuânz thủ giới hạn bắtz buộcz hay các văn bảnz hướng dẫn về cácz giới hạn có tínhz thamz chiếu.

- Xác định cơ chế hoạtz độngz Ngânz hàng, củng cố và phátz triển hiệp hội Ngânz hàng để có thể giúp đỡ cho các Ngân hàng tạo chỗz đứng vững chắc trênz thị trườngz quốcz tế. Tạo điều kiện cho các Ngânz hàng học hỏi kinhz nghiệm, giúp đỡ khắcz phục hỗ trợ lẫn nhau hoàz nhập vào với môi trường kinh doanhz thế giới và cụz thể làz công tác phânz tích báo cáo tàiz chính

- Xây dựngz kênh thông tin nội bộ trong hệ thống ngânz hàng cập nhậtz đầy đủ dữ liệu về BCTC, các chỉ tiêuz tài chính quan trọng của các ngânz hàng, của toànz hệ thống, phânz theo quy mô, tính chất sở hữu, được cập nhật địnhz kǶ tương tự như hệ thống CIC. Đây làz cơ sở thamz chiếu quan trọng giúp cácz ngânz hàng tự đánh giáz về cơ bản sức khỏe tài chính của mình vàz đưa raz những phươngz án cần thiếtz đểz cải thiện. Xu hướng các ngânz hàng đều sẽ hướng tới việc niêm yết trên sànz chứngz khoán, khi đó việcz công bố thông tin rộng rãi làz việc phải thực hiện nên việc công bố thông tinz tài chính trong nội bộ hệ thốngz ngânz hàng cǜng làz điều hết sứcz bình thường.

Đốizvới NgânhàngThương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Thứ nhất, Ngânz hàng TMCP Ngoại Thương Việt Namz nênz xem xét, cóz thêmz văn bản hướng dẫn chi tiết việc thựcz hiện quy trìnhz phânz tíchz báo cáoz tài chínhz áp dụng cho toàn hệ thống. Khi bắtz đầuz áp dụng một quy trìnhz mới cho toàn hệ thống, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việtz Nam nền ban hành thêmz các văn bản chi tiết hướngz dẫn để đảm bảo các ngânz hàngz

trong hệ thống hiểu rò, thực hiện đúngz z đầy đủ theo quy trìnhz mới.

Thứ hai, Ngânz hàng TMCP Ngoại Thương Việt Namz cần có những chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể, kịp thời các chủ trương, chính sáchtmới của Chínhz phủ, củaz NHNN xuống các chi nhánh nhằm đảm bảo cho cácz ngân hàng


cập nhậtz thông tin kịp thời để có thểz đưa ratnhữngz thay đổi, quyết định chínhz xác, kịpz thời đảm bảo các ngân hàng trong hệ thống hiểu rò, thực hiện đúng vàz đầy đủ theo quy trìnhz mới.

Thứ ba, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việtz Namz cần tiếp tục phátz triển, hoàn thiện hệ thống báo cáo tại ngân hàng. Định kǶ, hàng quý, cácz ngânz hàng cần báo cáo tình hìnhz tài chínhz về phòng thông tinz Hội sở chính.

Thứ tư, tăng cường công tácz kiểmz tra, giámz sát chặtz chẽ hơn công tácz thực hiện chính sách, quy định chung đã được ban hànhz tại cácz chi nhánh. Ngoàiz ra, còn cần có các biện pháp xử lý nghiêmz túc những chi nhánh vi phạm nhằmz hạn chế việcz các ngânz hàng cố tình vi phạm quy định, chủ quan, thực hiện không đầy đủ các bước trong quy trình.


Tiểu kết chương 3

Trênz cơ sở đánh giá những tồn tại, hạn chế vềz thực trạng phân tíchz báoz cáo tài chính tại Ngânz hàng TMCP Ngoại thươngz Việtz Nam, chươngz 3 tác giảz đã đề xuấtz mộtz số giải pháp nhằmz hoànz thiện công tác này như: Hoàn thiệnz nội dung phân tích báo cáo, phương pháp phân tích, tổ chức công tácz phânz tíchz kếtz hợp với một số giải pháp bổ trợ như nâng cao chấtz lượng nguồnz nhânz lực của Ngânz hàng bằng những khóaz đào tạo, đầu tư cơ sở vậtz chấtz nhằmz thực hiện phânz tích bảo cáo tài chính ngày càng hoànz thiện hơn.


KẾT LUẬN

Thựcz tếz đãz khẳngz định phânz tíchz báo cáo tàiz chínhz đóng vai tròz quan trọng đối với tất cả các doanhz nghiệp, cácz tổ chứcz tàiz chínhz trong đó có ngânz hàng để đưa raz các quyết định hợpz lý, kịp thời nhấtz z định hướng trongz tương lai. Phân tích báo cáo tàiz chínhz z hoạtz động không thể thiếu của bất kǶ tổ chức nào muốn thắngz thế trong cạnhz tranh, đứng vững vàz phát triển trong nền kinh tếz thị trường, đặc biệt đối với các ngân hàng ngânz hàng để thu hútz khách hàng gửi tiền vàz đi vay. Phânz tíchz báoz báo tài chính cung cấp các thông tin tài chínhz rò ràng nhấtz về tìnhz hìnhz tài chính, tìnhz hìnhz hoạt động kinh doanh, tình hìnhz vốn, tài sản công nợ,.... cho ban lãnh đạo ngânz hàng kịpz thời đưa raz cácz quyết địnhz trong hoạtz động tàiz chính.

Sau mộtz thời gianz nghiên cứu lý luận về BCTC vàz phânz tích BCTC, cùng với việc tìmz hiểu thực trạngz công tác phân tích BCTC tại Vietcombank, tácz giả đãz hoàn thiện luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện phânz tích báo cáo tài chínhz tại Ngânz hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Trong phạmz viz nghiênz cứu, luận văn đãz thực hiện được mộtz số nội dung sau:

Trìnhz bày khái quát về phânz tích báo cáo tàiz chínhz trong ngânz hàng. Hệz thống cơ sở lý luận vềz phânz tích báo cáo tàiz chínhz trong đó chỉ raz sự cần thiết, nội dung, phương phápz trong NHTM, tài liệu vàz tổ chức công tác phân tíchz báo cáo tài chính.

Đề tàiz tiến hành nghiên cứu thực trạngz phân tích báo cáo tài chính củaz Vietcombank để thấy rò kếtz quả đạt được vàz hạn chế vềz thực trạng phânz tíchz báo cáo tài chính của NHz hiện nay.

Xuấtz phátz từ đòi hỏi thực tế vàz định hướng phátz triển của ngành ngân hàng và của Vietcombank, đề tài đưa ra mộtz số giải pháp nhằmz hoàn thiệnz công tácz phânz tíchz BCTCz của NH, cǜng như các kiến nghị đối với cơ quan nhàz nước vàz ngân hàngz để thựcz hiện nhữngz giải pháp này.


Hy vọngz rằng đây làz cơ sở giúpz cho Vietcombank có thể thực hiện tốt hơnz công tác phânz tíchz BCTC nhằm nâng cao hiệu quảz kinhz doanh cǜng như khẳng định thương hiệu Vietcombankz trong ngành ngânz hàng.

Tuy nhiên, do hạn chế trong quá trình thực hiện nên kết quả nghiên cứu đạt được mới chỉ là ớc đầu, tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô để luận văn hoàn thiện hơn nữa.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ tài chính (2004), Thông tư số 49/2004/TT, "Hướng dẫn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức tín dụng nhà nước";

2. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nxb Tài chính, Hà Nội.

3. Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà (2017), Giáo trình Phân tích tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội;

4. Trần Đình Duy (2018), “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP Tiên phong", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học Viện Tài Chính, Hà Nội;

5. Trần Văn Hợi, Nguyễn Ngọc Song (2016), Giáo trình tổ chức kế toán tài chính trong doanh nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội;

6. Hội đồng Nhà nước Việt Nam (1990), Pháp lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/05/1990 quy định tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

7. Nhà xuất bản Thống kê (2012), Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại, Hà Nội;

8. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2017, 2018, 2019), Báo cáo

tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo quản trị, Hà Nội;

9. Nguyễn Năng Phúc (2013), Giáo trình phân tích Báo cáo tài chính, NXB

Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội;

10 Quốc hội (2017), Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14

11. Nguyễn Thị Quý (2005), Giáo trình Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội;

12. Hà Hồng Sương (2013), "Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Sa Đéc", Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội;

13. Nguyễn Văn Tiến (2012), Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại

Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội;


14. Trần Hà Thu (2018), "Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng TMCP Bảo Việt ", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài Chính, Hà Nội;

15. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Khoa Kế toán (2001), Giáo trình

phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội;

16. Bùi Văn Vần, Vǜ Văn Ninh (2013) Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp,

Học viện Tài Chính, Hà Nội;

17. Website ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

https://portal.vietcombank.com.vn.

18. Website NHNN: www.sbv.gov.vn.

PHỤ LỤC 1

BÁO CÁO TÀI CHÍNH –z BẢNG CÂN ĐỐIz KẾ TOÁN

Đơn vị báo cáo: Mẫu số:

B02/TCTD

Địaz chỉ: ....................................z


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 31 tháng 12 nămz 2018


Đơn vị: Triệu Đồng Việt Namz (VND)


MCT

TT

Chỉ tiêu

Nămz 2017

Nămz 2018

Nămz 2019


A

Tàiz sản




A100

I

Tiền mặt, vàngz bạc,z đá quí

10.102.861

12.792.045

13.778.358z

A200

II

Tiền gửi tạiz NHNN

93.615.618

10.845.701

34.684.091

A300

III

Tiền, vàng gửiz tại các TCTD khácz z c.vay cácz TCTDz khác

232.973.403

250.228.037

249.470.372z

A400

IV

Chứngz khoánz kinh doanh

9.669.033

2.654.806

1.801.126z

A500

V

Công cụ tàiz chínhz phái sinhz z các tài sản tàiz chính khác

832.354

275.983

98.312z

A600

VI

Cho vay khách hàng

535.321.404

621.573.249

724.290.102z

A610

1

Cho vay kháchz hàng

543.434.460

631.866.758

734.706.891

A620

2

Dự phòng rủi ro cho vay kháchz

hàngz (*)

(8.113.056)

(10.293.509)

(10.416.789)

A700

VII

Chứngz khoánz đầu tư

129.952.272

149.296.430

167.529.689z


1

Chứng khoánz đầuz tư sẵn sàng để

bán

34.688.298

35.321.259

35.699.090z

A720

2

Chứng khoánz đầuz tư giữ đến

ngày đáoz hạn

95.404.021

114.251.030

132.271.301

A730

3

Dự phòng giảm giáz chứng khoánzx

đầuz tư (*)

(140.047)

(275.859)

(440.703)

A800

VIII

Gópz vốn, đầu tư dàiz hạn

3.552.828

2.476.067

2.464.493z

A900

IX

Tàiz sản cốz định

6.162.361

6.527.466z

6.710.443z

A910

1

Tàiz sảnz cốz định hữuz hình

4.198.053

4.459.292z

4.449.649z

A911

a

Nguyên giáz TSCĐ

9.701.927

10.534.068

11.161.239

A912

b

Hao mònz TSCĐ (*)

(5.503.874)

(6.074.776)

(6.711.590)

A930

3

Tàiz sảnz cốz định vô hình

1.964.308

2.068.174

2.260.794z

A931

a

Nguyên giáz TSCĐ

2.606.775

2.772.517

3.050.669z

A932

b

Hao mònz TSCĐ (*)

(642.467)

(704.343)

(789.875)

AA00

X

Bất động sản đầu tư




AB00

XI

Tàiz sản Cóz khác

13.111.149

17.356.776z

21.891.872z

AB10

1

Cácz khoảnz phảiz thu

4.505.735

4.065.268

8.829.375

AB20

2

Cácz khoảnz lãi,z phí phải thu

6.025.653

7.409.149

8.150.156z

AB30

3

Tàiz sảnz thuế TNDN hoănz lại

5.548

6.740

405.543

AB40

4

Tàiz sảnz z khác

2.576.228

5.879.141

4.510.592z

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - 13

5

Cácz khoảnz dựz phòng rủi ro cho

cácz tài sản Có nộiz bảngz khác (*)

(2.015)

(3.533)

(3.794)

A000


Tổngz tài sản

1.035.293.283

1.074.026.560

1.222.718.858z


B

Nợ phải trả vàz vốn chủ sở hữu




B100

I

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

171.385.068

90.685.315

92.365.806z

B200

II

Tiền gửi vàz vay cácz TCTD khác

66.942.203

76.524.079

73.617.085

B210

1

Tiềnz gửi củaz cácz TCTD khác

55.903.878

75.245.679

71.046.512z

B220

2

Vay cácz TCTDz khác

11.138.325

1.278.400

2.570.573

B300

III

Tiền gửi củaz khách hàng

708.519.717

801.929.115

928.450.869

B400

IV

Công cụ tàiz chínhz phái sinhz z

các khoản nợ tàiz chính khác




B500

V

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,

cho vay TCTD chịu rủi ro

23.153

25.803

20.431

B600

VI

Phátz hànhz giấy tờ cóz giá

18.214.504z

21.461.132z

21.383.932z

B700

VII

Các khoản nợ khác

17.650.679

21.221.737

25.997.753z

B710

1

Cácz khoảnz lãi,z phí phải trả

8.467.337

204.025.055.704

10.382.357

B730

3

Thuếz TNDN hoăn lạiz phảiz trả

20.052

19.295

22.023

B740

4

Cácz khoảnz phảiz trảz z côngz nợ

khác

9.163.290

12.484.902

15.593.373



Tổngz nợ phải trả

982.735.324

1.011.847.181

1.141.835.876z

B800

VIII

Vốn chủ sở hữu




B810

1

Vốnz của TCTD

36.321.931

36.322.343

42.428.820z



Quỹ của TCTD

7.253.682

9.445.732

12.186.141



Chênhz lệchz tỷ giáz hối đoái

94.485

84.450

16.361



Chênhz lệchz đánhz giáz lại tàiz sản

83.285

119.178

113.011

B850

5

Lợi nhuậnz chưaz phânz phối

8.715.252z

16.138.687

26.055.190z



Lợi ích củaz cổz đông không kiểmz

soát

89.324

68.989

83.459

B000


Tổng nợ phải trả vàz vốn chủ sở

hữu

1.035.293.283

1.074.026.560

1.222.718.858z

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/06/2022