Năm 2004 | Năm 2005 | Năm 2006 | |
(1) Thu ngân sách cấp tỉnh | 1.816.640 | 2.148.715 | 2.602.818 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 77% | 75% | 74% |
(2) Thu ngân sách cấp huyện | 498.464 | 636.843 | 853.297 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 21% | 22% | 24% |
(3) Thu ngân sách cấp xã | 40.823 | 63.019 | 72.451 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 2% | 2% | 2% |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Đạt Được Và Hạn Chế Của Phân Cấp Quản Lý Nsnn Việt Nam
- Tổng Sản Phẩm Trong Tỉnh Đồng Nai Theo Giá Hiện Hành Phân Theo Lĩnh Vực Kinh Tế
- Về Công Tác Thanh, Kiểm Tra Và Giám Sát Cộng Đồng
- Phân Cấp Về Quản Lý Chu Trình Ngân Sách
- Quan Điểm, Mục Tiêu Phát Triển Kt - Xh Của Đảng Và Nhà Nước Tỉnh Đồng Nai Đến Năm 2025
- Về Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Hđnd:
Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Trong giai đoạn 2004 - 2006, nguồn thu ngân sách cấp tỉnh hưởng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu NSĐP (74 - 77%); nguồn thu ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng ở mức thấp hơn (cấp huyện 21-24%; cấp xã chỉ có 2%) so tổng thu NSĐP được hưởng. Qua đó, cho thấy việc phân cấp cho cấp xã còn khá thấp, ngân sách tỉnh phải cân đối bổ sung ngân sách để cấp xã đảm bảo nhiệm vụ chi.
+ Kết quả chi ngân sách địa phương:
Bảng 2.6. Tổng hợp chi ngân sách địa phương
Đơn vị tính: triệu đồng
Tổng chi NSĐP | Trong đó: | ||
Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||
Năm 2004 | 2.328.300 | 709.522 | 1.615.678 |
Năm 2005 | 2.788.916 | 1.097.653 | 1.667.088 |
Năm 2006 | 3.613.187 | 1.447.256 | 2.141.756 |
Tỷ lệ 2005/2004 | 120% | 155% | 103% |
Tỷ lệ 2006/2005 | 130% | 132% | 128% |
Tỷ lệ 2006/2004 | 155% | 204% | 133% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Qua các số liệu trên cho thấy: Chi NSĐP hàng năm đều tăng so với cùng kỳ năm trước, năm 2005 chi NSĐP tăng 20%, trong đó chi đầu tư phát triển tăng 55%, chi thường xuyên tăng 3%; Năm 2006 chi NSĐP tăng 30%, trong đó chi đầu tư phát triển
tăng 32%, chi thường xuyên tăng 28%. Việc điều hành ngân sách trong giai đoạn này mang tính tích cực vì tốc độ chi đầu tư phát triển tăng nhanh hơn tốc độ chi thường xuyên, Tuy nhiên, khi xét đến tỷ trọng, quy mô từng cấp ngân sách thì nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh vẫn là chủ yếu, hàng năm chiếm trung bình 55% so với tổng chi NSĐP, chi ngân sách cấp huyện hàng năm chiếm trung bình 37%, chi ngân sách cấp xã hàng năm chiếm trung bình 8%, cụ thể như sau:
Bảng 2.7. Tỷ trọng chi NSĐP các cấp trong tổng chi NSĐP
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2004 | Năm 2005 | Năm 2006 | |
Tổng chi NSĐP | 2.328.300 | 2.788.916 | 3.613.187 |
(1) Chi ngân sách cấp tỉnh | 1.325.999 | 1.496.084 | 1.999.770 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 57% | 54% | 55% |
(2) Chi ngân sách cấp huyện | 825.739 | 1.062.955 | 1.371.560 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 35% | 38% | 38% |
(3) Chi ngân sách cấp xã | 176.562 | 229.877 | 241.857 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 8% | 8% | 7% |
+ Giai đoạn 2007 – 2010:
- Kết quả thu ngân sách nhà nước:
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Bảng 2.8. Tổng hợp thu ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng
Tổng thu NSNN trên địa bàn | Trong đó: | ||
Thu nội địa | Thu xuất nhập khẩu | ||
Năm 2007 | 10.145.317 | 6.659.213 | 3.486.104 |
Năm 2008 | 12.480.457 | 7.708.647 | 4.771.810 |
Năm 2009 | 14.624.249 | 8.849.891 | 5.774.358 |
Năm 2010 | 20.381.846 | 11.879.845 | 8.502.001 |
Tỷ lệ 2008/2007 | 123% | 116% | 137% |
Tổng thu NSNN trên địa bàn | Trong đó: | ||
Thu nội địa | Thu xuất nhập khẩu | ||
Tỷ lệ 2009/2008 | 117% | 115% | 121% |
Tỷ lệ 2010/2009 | 139% | 134% | 147% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai) Qua số liệu trên cho thấy: Thu NSNN trên địa bàn thời kỳ 2007 - 2010 tăng trưởng mang tính bền vững, thể hiện: Số thu năm sau đều tăng so với cùng kỳ năm trước (Thu NSNN trên địa bàn, năm 2008 tăng 23% đến năm 2010 tăng 39%; thu nội địa, năm 2008 tăng 16%, đến năm 2010 tăng 34%; thu xuất nhập khẩu năm 2008 tăng 37%, năm 2010 tăng 47%). Bên cạnh đó, thu nội địa là nguồn thu quan trọng, chủ lực trong việc điều tiết cho NSĐP, chiếm tỷ trọng hơn 50% tổng thu NSNN, đáp ứng được
yêu cầu phát triển kT - XH đề ra trong giai đoạn 2007- 2010.
Bảng 2.9. Tỷ trọng thu NSĐP các cấp trong tổng thu NSĐP
Đơn vị tính: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |
Thu NSĐP (1) + (2) + (3) | 3.924.554 | 4.227.741 | 5.039.003 | 6.429.634 |
(1) Thu ngân sách cấp tỉnh | 2.574.631 | 2.762.294 | 3.613.722 | 4.641.829 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 66% | 65% | 72% | 72% |
(2) Thu ngân sách cấp huyện | 1.183.102 | 1.238.966 | 1.274.980 | 1.613.018 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 30% | 29% | 25% | 25% |
(3) Thu ngân sách cấp xã | 166.821 | 226.481 | 150.301 | 174.787 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 4% | 5% | 3% | 3% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Giai đoạn 2007 - 2010, thu ngân sách cấp tỉnh hàng năm vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu NSĐP. Tỷ trọng thu ngân sách cấp tỉnh năm 2007 là 66%, năm 2008 là 65% và đến năm 2009, 2010 là 72%. Tỷ trọng thu ngân sách cấp huyện có xu hướng giảm, năm 2007 chiếm 30%, năm 2008 giảm xuống 29% và đến năm 2009, 2010 giảm xuống còn 25%. Thu ngân sách cấp xã vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp so với tổng thu
NSĐP (bình quân giai đoạn 2007 - 2010 chiếm 3,75%).
- Kết quả chi ngân sách địa phương:
Bảng 2.10. Tổng hợp chi ngân sách địa phương
Đơn vị tính: triệu đồng
Tổng chi NSĐP | Trong đó: | ||
Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||
Năm 2007 | 3.506.085 | 1.123.727 | 2.358.373 |
Năm 2008 | 4.030.049 | 1.273.773 | 2.732.293 |
Năm 2009 | 5.554.255 | 2.168.334 | 3.119.975 |
Năm 2010 | 6.241.176 | 2.117.426 | 4.110.620 |
Tỷ lệ 2008/2007 | 115% | 113% | 116% |
Tỷ lệ 2009/2008 | 138% | 170% | 114% |
Tỷ lệ 2010/2009 | 112% | 98% | 132% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Từ nguồn thu NSĐP, chi NSĐP hàng năm đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Bình quân giai đoạn 2007 - 2010 chi NSĐP tăng 21,6%. Trong đó chi đầu tư phát triển tăng bình quân 27,5%. Chi thường xuyên tăng bình quân tăng 21%.
Bảng 2.11. Tỷ trọng chi ngân sách các cấp trong tổng chi NSĐP
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | |
Tổng chi NSĐP | 3.506.085 | 4.030.049 | 5.554.255 | 6.241.176 |
(1) Chi ngân sách cấp tỉnh | 1.679.396 | 1.603.096 | 2.516.423 | 2.771.031 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 48% | 40% | 45% | 44% |
(2) Chi ngân sách cấp huyện | 1.515.776 | 2.019.320 | 2.584.710 | 2.866.714 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 43% | 50% | 47% | 46% |
(3) Chi ngân sách cấp xã | 310.913 | 407.633 | 453.122 | 603.431 |
Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 9% | 10% | 8% | 10% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Giai đoạn 2007 - 2010, chi ngân sách cấp tỉnh vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 cấp (bình quân giai đoạn chiếm 44,25%), hàng năm, tỷ trọng chi ngân sách cấp tỉnh so với tổng chi NSĐP lại có xu hướng giảm (năm 2007 chi ngân sách cấp tỉnh chiếm 48% thì đến năm 2010 giảm xuống còn 44%). Ngược lại tỷ trọng chi ngân sách cấp huyện lại có xu hướng tăng trong giai đoạn 2007 – 2010 (năm 2007 chi ngân sách cấp huyện chiếm 43% thì đến năm 2010 chiếm 46%). Chi ngân sách cấp xã vẫn chiếm tỷ trọng thấp nhất, bình quân giai đoạn 2007 - 2010 chiếm 9,25%.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
- Kết quả thu ngân sách nhà nước:
Bảng 2.12. Tổng hợp thu ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: triệu đồng
Tổng thu NSNN trên địa bàn | Trong đó: | ||
Thu nội địa | Thu xuất nhập khẩu | ||
Năm 2011 | 26.186.904 | 13.944.113 | 10.467.452 |
Năm 2012 | 29.901.096 | 16.430.852 | 10.842.535 |
Năm 2013 | 33.162.746 | 18.569.525 | 1.923.196 |
Năm 2014 | 36.635.807 | 20.820.518 | 13.252.987 |
Ước Năm 2015 | 39.620.300 | 22,865.000 | 14.350.000 |
Tỷ lệ 2012/2011 | 114% | 118% | 104% |
Tỷ lệ 2013/2012 | 111% | 113% | 110% |
Tỷ lệ 2014/2013 | 110% | 112% | 111% |
Tỷ lệ 2015/2014 | 108% | 110% | 108% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Thu NSNN trên địa bàn thời kỳ 2011 - 2015 đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Năm 2012 tăng 14%, năm 2013 tăng 11%, năm 2014 tăng 10%, năm 2015 tăng 8%.
Trong đó, thu nội địa chiếm tỷ trọng hơn 50% trong cơ cấu tổng thu NSNN, là nguồn thu có điều tiết cho NSĐP qua hàng năm đều có mức tăng trưởng khá cao: năm 2012 tăng 18%, năm 2013 tăng 13%, năm 2014 tăng 12%, năm 2015 tăng 10%.
Bảng 2.13. Tỷ trọng thu NSĐP các cấp trong tổng thu NSĐP
Đơn vị tính: triệu đồng
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | Ước năm 2015 | |
Thu NSĐP(1)+(2)+(3) | 9.820.368 | 12.077.129 | 13.326.305 | 14.584.128 | 14.968.777 |
(1) Thu ngân sách cấp tỉnh | 8.232.867 | 10.291.679 | 10.554.398 | 11.827.224 | 12.757.754 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 84% | 85% | 79% | 81% | 85% |
(2) Thu ngân sách cấp huyện | 1.340.611 | 1.490.219 | 2.427.118 | 2.343.932 | 1.796.675 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 14% | 12% | 18% | 16% | 12% |
(3) Thu ngân sách cấp xã | 246.890 | 295.231 | 344.788 | 412.972 | 414.348 |
Tỷ trọng so tổng thu NSĐP | 3% | 2% | 3% | 3% | 3% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Giai đoạn 2011 - 2015, thu ngân sách cấp tỉnh vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu NSĐP, bình quân hàng năm là 82,8%. Tỷ trọng thu ngân sách giữa cấp tỉnh và huyện có biến động nhẹ (cấp tỉnh: năm 2011 chiếm 84%, năm 2012 tăng lên 85%, năm 2013 giảm xuống 79%, năm 2014 tăng lên 81% và ước năm 2015 tăng lên 85%; cấp
huyện: năm 2011 chiếm 14%, năm 2012 xuống 12%, năm 2013 tăng lên 18%, năm 2014 giảm xuống 16% và ước năm 2015 giảm xuống còn 12%). Thu ngân sách cấp xã vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp so tổng thu NSĐP (chiếm bình quân khoảng 3%).
- Kết quả chi ngân sách địa phương:
Bảng 2.14. Tổng hợp chi ngân sách địa phương
Đơn vị tính: triệu đồng
Tổng chi NSĐP | Trong đó: | ||
Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||
Năm 2011 | 9.682.255 | 2.795.585 | 4.992.488 |
Năm 2012 | 12.784.773 | 3.546.729 | 6.785.523 |
Năm 2013 | 14.347.265 | 4.086.319 | 7.515.807 |
Năm 2014 | 14.840.286 | 4.328.228 | 8.574.349 |
Ước năm 2015 | 16.575.883 | 4.770.776 | 8.649.439 |
Tỷ lệ 2012/2011 | 132% | 127% | 136% |
Tỷ lệ 2013/2012 | 112% | 115% | 111% |
Tỷ lệ 2014/2013 | 103% | 106% | 114% |
Tỷ lệ 2015/2014 | 112% | 110% | 101% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Trên cơ sở nguồn thu NSĐP hàng năm đều tăng so với cùng kỳ năm trước nên chi NSĐP hàng năm đều tăng. Bình quân giai đoạn 2011 - 2015 chi NSĐP tăng 14,75%. Trong đó, chi đầu tư phát triển tăng bình quân 14,5%. Chi thường xuyên tăng bình quân tăng 15,5%. Tuy nhiên, tốc độ chi đầu tư phát triển dự kiến năm 2015 lớn hơn tốc độ chi thường xuyên năm 2015 do UBND tỉnh tập trung khai thác và huy động nhiều nguồn thu thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn.
Bảng 2.15. Tỷ trọng chi ngân sách các cấp trong tổng chi NSĐP
Đơn vị tính: triệu đồng
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | Ước năm 2015 | |
Tổng chi NSĐP (1+2+3) | 9.682.255 | 12.784.773 | 14.347.265 | 14.840.286 | 16.575.883 |
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | Ước năm 2015 | |
(1) Chi ngân sách cấp tỉnh | 5.342.934 | 7.224.692 | 6.952.505 | 7.380.808 | 9.336.493 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 55% | 57% | 48% | 49.7% | 56% |
(2) Chi ngân sách cấp huyện | 3.592.282 | 4.637.370 | 6.210.660 | 6.018.696 | 5.581.802 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 37% | 36% | 43% | 40.6% | 34% |
(3) Chi ngân sách cấp xã | 747.039 | 922.711 | 1.184.100 | 1.440.782 | 1.657. 588 |
Tỷ trọng so tổng chi NSĐP | 8% | 7% | 8% | 9.7% | 10% |
(Nguồn: Sở Tài chính Đồng Nai)
Giai đoạn 2011 - 2015, chi ngân sách cấp tỉnh vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong 03 cấp (bình quân chiếm 53,14%), tỷ trọng chi ngân sách giữa cấp tỉnh và cấp huyện trong giai đoạn có biến động nhẹ so với tổng chi NSĐP (cấp tỉnh: năm 2011 chiếm 55%, năm 2012 chiếm 57%, năm 2013 chiếm 48%, năm 2014 chiếm 49,7%, ước năm
2015 chiếm 58%; cấp huyện: năm 2011 chiếm 37%, năm 2012 chiếm 36%, năm 2013
chiếm 43%, năm 2014 chiếm 40,6%, ước năm 2015 chiếm 34%). Chi ngân sách cấp xã vẫn chiếm tỷ trọng thấp nhất so với cấp tỉnh và huyện nhưng được tăng dần theo hàng năm (năm 2011 chiếm 8%, ước năm 2015 là 10%).
2.2.2.3 Đánh giá việc thực hiện phân cấp quản lý NSNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ khi có luật NSNN năm 2002
- Những mặt đạt được từ khi có luật NSNN năm 2002:
+ Những mặt đạt được do thực hiện Luật NSNNnăm 2002:
* Giai đoạn 2004-2006: