Ngày | Nội dung | |
2085/QĐ-UBND | 01/8/2012 | Về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2012 (đợt 01) |
3610/QĐ-UBND | 07/12/2012 | Bổ sung dự toán thu chi ngân sách cấp tỉnh -điều chỉnh bổ sung dự toán chi NS địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2012 (đợt 2) |
3899/QĐ-UBND | 28/12/2012 | Về bổ sung dự toán thu ngân sách cấp tỉnh - điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2012 (đợt 3) |
4076/QĐ-UBND | 12/12/2013 | Về việc bổ sung dự toán thu ngân sách tỉnh, điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 (đợt 02) |
2237/QĐ-UBND | 22/7/2014 | điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước; điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2014 ( đợt 1). |
3966/QĐ-UBND | 17/12/2014 | Điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước, điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2014 (đợt 2) |
2105/QĐ-UBND | 24/7/2015 | Điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước; điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2016 (đợt 1). |
Có thể bạn quan tâm!
- Về Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Hđnd:
- Giải Pháp Về Phân Cấp Quản Lý Chu Trình Ngân Sách
- Cục Thống Kê Tỉnh Đồng Nai (2010, 2011, 2012, 2013, 2014) , “Niên Giám Thống Kê Tỉnh Đồng Nai”.
- Các Khoản Thu Được Hưởng Theo Tỷ Lệ Phần Trăm (%) Phân Chia Nguồn Thu Giữa Các Cấp Ngân Sách Thời Kỳ Ổn Định Ngân Sách Giai Đoạn 2004 - 2006
- Định Mức Phân Bổ Chi Ngân Sách Địa Phương Giai Đoạn 2004-2006 Do Khối Huyện Quản Lý
- Các Khoản Thu Được Hưởng Theo Tỷ Lệ Phân Chia Nguồn Thu Giữa Các Cấp Ngân Sách Năm 2007 Và Giai Đoạn 2007 - 2010 Cho Các Huyện Và Thị Xã Long
Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.
Phụ lục 2.4: Nội dung phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giai đoạn 2004 - 2006
- Về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước:
Các nguồn thu NSNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được phân cấp, bao gồm: các khoản thu ngân sách hưởng 100% và các khoản thu được hưởng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách. Cụ thể:
Ngân sách trung ương chỉ hưởng 100% đối với khoản thu do đơn vị trung ương quản lý thu nộp trên địa bàn; Ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai được điều tiết 49% từ các nguồn thu phân chia với trung ương đối với các loại thuế: Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất trong nước, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước, thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành), thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường thuộc doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh.
Trên cơ sở đó, trên địa bàn tỉnh thực hiện các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định của Luật NSNN như sau:
+ Đối với các khoản thu ngân sách hưởng 100%:
Một là, các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1)Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp nước ngoài và DNNN, các tổ chức cá nhân đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
2) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc SHNN thuộc Tỉnh quản lý;
3) Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và doanh nghiệp Nhà nước Địa phương cấp Tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
4) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
5) Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế;
6) Thu từ quỹ dự trữ tài chính của ĐP, thu nhập từ vốn góp của ĐP;
7) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
8) Các khoản phí, lệ phí thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan cấp tỉnh quản lý;
9) Các khoản thu khác nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp Tỉnh quản lý;
10) Huy động từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách tỉnh bảo đảm, thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch 05 năm đã được HĐND tỉnh quyết định nhưng vượt quá khả năng cân đối của ngân sách tỉnh năm dự toán theo quy định tại khoản 3 điều 8 Luật NSNN (theo nguyên tắc thu vay);
11) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
12) Thu kết dư ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 63 Luật NSNN;
13) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
14) Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau.
Hai là, các khoản thu ngân sách cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hưởng 100%:
1) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa theo quy định của pháp luật;
2) Các khoản phí, lệ phí, thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quản lý;
3) Các khoản thu khác nộp vào ngân sách huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa theo quy định của pháp luật;
4) Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng xác công trình kết cấu hạ tầng của huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa theo quy định tại Điều 35 Luật NSNN (theo nguyên tắc tự nguyện);
5) Tiền đền bù đất công do cấp Huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quản lý;
6) Thu tiền khấu hao bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp Huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
7) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
8) Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (toàn bộ kết dư);
9) Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
10) Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp Huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa năm trước sang năm sau;
11) Phí sử dụng hạ tầng;
12) Thuế tài nguyên cát, đá sỏi.
Ba là, các khoản thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%:
1) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
2) Các khoản phí, lệ phí, thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan cấp xã, thị trấn quản lý và các khoản thu khác nộp vào ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
3) Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng xác công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn theo quy định tại Điều 35 Luật NSNN (Theo nguyên tắc tự nguyện);
4) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách xã, thị trấn;
5) Thu về hoa lợi công sản;
6) Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn (toàn bộ kết dư);
7) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
8) Thu chuyển nguồn từ ngân sách của xã, thị trấn năm trước sang năm sau.
Bốn là, các khoản thu của ngân sách phường hưởng 100%:
1) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật.
2) Các khoản phí, lệ phí, thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do phường quản lý và các khoản thu khác nộp vào ngân sách phường theo quy định của pháp luật.
3) Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của phường theo nguyên tắc tự nguyện được quy định tại Điều 35 Luật NSNN.
4) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách phường.
5) Thu kết dư ngân sách phường (toàn bộ kết dư).
6) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
7) Thu chuyển nguồn từ ngân sách của phường năm trước sang năm sau.
+ Đối với các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện (các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa) và ngân sách cấp xã (xã, phường, thị trấn):
1) Thuế nhà, đất (xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70%);
2) Thuế môn bài: ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% thu từ hộ cá nhân, hộ kinh doanh.
3) Thuế chuyển quyền sử dụng đất (ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu
70%).
4) Thuế sử dụng đất nông nghiệp (ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu
70%).
5) Tiền sử dụng đất (ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%).
6) Lệ phí trước bạ: ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% lệ phí trước bạn nhà, đất; ngân sách thị xã Long Khánh, Thành phố Biên Hòa được hưởng tối thiểu 50% lệ phí trước bạ xe, các loại trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất);
7) Tiền thuê mặt đất, mặt nước, bán nhà sở hữu Nhà nước do Huyện, thị xã Long Khánh, Thành phố Biên Hòa quản lý.
Các khoản thu được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn được chi tiết làm 02 bảng, trong đó, bảng 01 quy định cho thành phố Biên Hòa là đơn vị tự cân đối thu chi; bảng 02 quy định cho các huyện, thị xã Long Khánh là các đơn vị nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh. Cụ thể như sau:
Các khoản thu được hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2004 - 2006 tại thành phố Biên Hòa (có phụ lục 2.2 đính kèm)
Các khoản thu được hưởng theo tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2004 - 2006 tại các huyện, thị xã Long Khánh (có phụ lục 2.3 đính kèm)
- Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách địa phương:
Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, gồm có: Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh; nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã, thị trấn nhiệm vụ chi của ngân sách phường. Việc phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách địa phương được thực hiện như sau:
+ Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh:
* Chi đầu tư phát triển:
. Đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do tỉnh quản lý.
. Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
. Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
. Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
* Chi thường xuyên
. Chi sự nghiệp kinh tế
. Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường.
. Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp do Tỉnh quản lý.
. Sự nghiệp môi trường và đô thị do Tỉnh quản lý.
. Các sự nghiệp kinh tế khác do Tỉnh quản lý.
. Chi sự nghiệp giáo dục do Tỉnh quản lý.
. Chi sự nghiệp đào tạo do Tỉnh quản lý.
. Chi sự nghiệp y tế toàn Tỉnh.
. Chi đảm bảo xã hội do Tỉnh quản lý.
. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin do Tỉnh quản lý.
. Chi sự nghiệp thể dục thể thao do Tỉnh quản lý.
. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ do Tỉnh quản lý.
. Các hoạt động sự nghiệp khác do Tỉnh quản lý.
. Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do Tỉnh quản lý:
. Huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ.
. Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác.
. Hoạt động của các đơn vị tự vệ làm nghĩa vụ thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vùng trọng điểm trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.
. Xây dựng phương án phòng thủ khu vực;
. Vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị;
. Tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về
. Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm;
. Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội
. Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
. Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ.
. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
. Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh của Đảng cộng sản Việt Nam.
. Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt nam và hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh như Hội khuyến học tỉnh, Hội người mù tỉnh… theo quy định của pháp luật.
. Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý.
. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp Tỉnh năm trước sang năm sau.
* Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư quy định tại khoản 3 điều 8 Luật NSNN.
* Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của Tỉnh.
* Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
+ Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
* Chi đầu tư phát triển:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quản lý (Riêng Thành phố Biên Hoà và Thị xã Long Khánh được giao thêm về đầu tư XDCB của các trường công lập từ cấp 2 trở xuống do Thành phố Biên Hoà và Thị xã Long Khánh quản lý); Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
* Chi thường xuyên:
. Chi sự nghiệp kinh tế.
. Sự nghiệp giao thông (do Huyện, thị xã Long Khánh và Thành phố Biên Hoà quản lý).
. Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp (do Huyện, thị xã Long Khánh và Thành phố Biên Hoà quản lý).
. Sự nghiệp địa chính môi trường và đô thị (duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác).
. Các sự nghiệp kinh tế khác (do Huyện, thị xã Long Khánh và Thành phố Biên Hoà quản lý).