gieo | 1 | Những tội ác chúng bay gieo nay đã mọc | Căm hờn | |
21 | giống | 1 | Từ năm giống ái vừa gieo hạt, | Lưu học sinh |
22 | héo | 1 | Tự ngàn xưa người ta héo, than ôi! | Tặng thơ |
23 | hoa | 14 | Từ lúc yêu nhau, hoa nở mãi | Nguyên đán |
Hoa ái tình chung phận đóa hồng khô | Dối trá | |||
Đời ong nguyện chết giữa hoa tâm | Trò chuyện với Thơ Thơ | |||
Hái luôn đi hoa ảo vọng, ơi Sầu | Sầu | |||
Ríu rít chim, là tuổi ước mơ hoa! | Đẹp | |||
Rộn tiếng mùa, và thay đổi cười hoa | Thanh niên | |||
Hoa ly biệt nở nhiều | Biệt ly kháng chiến | |||
Hát cùng hoa thương mến | Biệt ly kháng chiến | |||
Đoá trăng rằm: vĩnh viễn hoa ái tình | Aragông và Enxa | |||
Máu nở ra hoa Độc Lập toàn hồng, | Hội nghị non sông | |||
Là hoa chiến thắng muôn thơm | Bó hoa Quảng Bình | |||
Nhưng hoa ánh mắt, hoa môi nở | Mã Pí Lèng | |||
24 | hoa hương | 2 | Đôi hồn tươi đậm ngát hoa hương | Tình trai |
25 | hoa hương | Nói cùng ta nghìn thuở mộng hoa hương | Mênh mông | |
26 | hồng | 1 | Một cái tin hồng, một nỗi xanh | Một nỗi xanh |
27 | hương | 3 | Một chút hương phai của ái tình | Muộn màng |
Hương sức lực lan tràn trên bắp thịt | Nguồn thơ mới | |||
Hương của tình hay hương của hương | Tình yêu san sẻ | |||
28 | hương chín | 1 | Hương chín toan đi rực cõi bờ | Trò chuyện với Thơ Thơ |
29 | hương đượm | 1 | Mái xanh hương đượm chốc sương đầy | Kẻ đi đày |
30 | hương xa | 1 | Buồn toả hương xa như gió quyện | Hồn cách mạng |
31 | khô | 1 | Không hề oán hận lá khoai khô | Nước đổ lá khoai |
32 | khóm | 1 | Đây chùm thương nhớ, khóm yêu đương, | Dâng |
33 | lá | 1 | Đây lá bâng khuâng run trước gió; | Dâng |
34 | lá khoai | 1 | Không hề oán hận lá khoai khô | Nước đổ lá khoai |
35 | lá xanh | 1 | Lá xanh không ướt đến da ngoài. | Nước đổ lá khoai |
36 | liễu | 2 | Gót sen vàng liễu yếu chạy về đâu | Mơ xưa |
Cho liễu người khô, ngọc mắt phai: | Kẻ đi đày | |||
37 | mầm | 3 | Trong gặp gỡ đã có mầm ly biệt | Giục giã |
Những trẻ yêu yêu mầm sống búp | Mê quần chúng | |||
Cuba nói: Bác gieo mầm cho sự sống | Xem triển lãm "nhân dân thế giới thương tiếc Bác Hồ" |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 16
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Hiện Tượng Tự Nhiên
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Thời Gian
- Trường Hiện Tượng Tự Nhiên Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 21
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 22
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
mọc | 1 | Những tội ác chúng bay gieo nay đã mọc | Căm hờn | |
39 | mơn mởn | 1 | Mái đầu mơn mởn má con con | Đàn chim dân tộc |
40 | nảy mầm | 1 | Anh biết trong anh cuộc nảy mầm | Một nỗi xanh |
41 | ngát | 1 | Đôi hồn tươi đậm ngát hoa hương | Tình trai |
42 | nhân | 1 | Em là nhân của hồn anh, | Cái dằm |
43 | nhựa | 1 | Lòng con trẻ, lòng thanh niên nhựa ứ | Xuân Việt Nam |
44 | nhụy | 2 | Uổng nhuỵ lòng tươi tặng khách hờ | Gửi hương cho gió |
Mãi mãi môi em nhuỵ đời vô hạn | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
45 | nở | 5 | Nhưng mà chỉ nở giữa lòng người | Có những bài thơ |
Đôi chút hồng đào lên má nở | Những kẻ đợi chờ | |||
Hồn như nở lại dưới trời Chí Minh. | Thơ dâng Bác Hồ | |||
Chuyện nở, tung tăng đi học về | Em nhỏ Hương Khê | |||
Máu nở ra hoa Độc Lập toàn hồng, | Hội nghị non sông | |||
Muốn thịt xương ta nở vạn mùa | Đứa con của tình yêu | |||
46 | non | 6 | Em, em ơi, tình non đã già rồi | Giục giã |
Em, em ơi, tình non sắp già rồi… | Giục giã | |||
Em đã xé lòng non cùng giấy mới | Tình thứ nhất | |||
Lòng non săn đón anh vinh quang | Đàn chim dân tộc | |||
Lòng son non trắng, thơm tho tâm tình | Đề từ | |||
Bé Bích đôi tay non | Đi thăm con | |||
47 | nụ | 2 | Ta tưởng một tình duyên mới nụ | Mời yêu |
Đây nụ mơ mòng đợi ánh sương, | Dâng | |||
48 | phai bông | 1 | Những nàng con gái sớm phai bông | Ngẩn ngơ |
49 | rễ | 1 | Một rễ xâu các tế bào rời rã | Đấu trang |
50 | rụng | 4 | Cho ta mượn, kẻo đầu tàn sắp rụng | Sầu |
Địch rụng như sung từ những phút đầu | Tên đất nước trở thành tên chiến thắng | |||
Chúng bay lần lượt đưa nhau rụng | Thằng Diệm chết | |||
Giặc già, sức lực rụng theo ngày | Dõi trên trời một con số Việt Nam | |||
51 | sắc | 1 | Vì mang phải những sắc lòng tươi quá | Tặng thơ |
52 | sen vàng | 1 | Gót sen vàng liễu yếu chạy về đâu | Mơ xưa |
53 | tàn | 2 | Để lòng tàn, thiêu hủy cả hư vô | Hè |
Cho ta mượn, kẻo đầu tàn sắp rụng | Sầu | |||
54 | thắm | 3 | Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại | Vội vàng |
Tuổi trẻ trong thơ thắm với đời | Tặng bạn bây giờ | |||
Mượn hoa phượng nói tình anh thắm | Khúc hát tình yêu và đất nước |
mãi | ||||
55 | thắm tươi | 1 | Có những bài thơ rất thắm tươi | Có những bài thơ |
56 | tơ | 1 | Nên thét oan cừu với ngực tơ | Đàn chim dân tộc |
57 | tơ mởn | 1 | Chàng trai tơ mởn đã thành ông | Tặng bạn bây giờ |
58 | toả | 1 | Buồn toả hương xa như gió quyện | Hồn cách mạng |
59 | tốt tươi | 1 | Son phấn bao giờ đủ tốt tươi | Những kẻ đợi chờ |
60 | trái | 3 | Nếu bỏ được trái lòng cho gió cuốn, | Thở than |
Đem vứt đi, như là trái chua cay | Thở than | |||
Cây đời trĩu trái | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
61 | tươi | 5 | Đôi hồn tươi đậm ngát hoa hương | Tình trai |
Uổng nhuỵ lòng tươi tặng khách hờ | Gửi hương cho gió | |||
Vì mang phải những sắc lòng tươi quá | Tặng thơ | |||
Sống cho yêu mến, thấy đời tươi | Y Nao | |||
Ngẩng hồn tươi đượm ánh vinh quang | Về lại Mỹ Tho | |||
62 | tươi nở | 1 | Tiếng tôi hát chẳng làm ai tươi nở | Lời thơ vào tập Gửi hương |
63 | tươi non | 1 | Cũng mới như anh thuỷ thủ tươi non | Trên bến phà Thia |
64 | tươi xanh | 1 | Những chàng trai đương sức lực tươi xanh | Đẹp |
65 | tươi xinh | 1 | Bỗng nảy ý tươi xinh | Em có tài hội hoạ |
66 | vườn | 2 | Đem chim bướm thả trong vườn tình ái | Phải nói |
Trong vườn thơm ngát của hồn tôi | Nguyên đán | |||
67 | xanh | 13 | Lạnh lẽo mày xanh phản má đào | Gửi trời |
Như tuyệt diệu: bởi hồn tôi xanh quá | Chỉ ở lòng ta | |||
Khi ấy lòng xanh mới đoán tình | Lưu học sinh | |||
Mái xanh hương đượm chốc sương đầy | Kẻ đi đày | |||
Cặp mày xanh như rừng biếc chen cây. | Đẹp | |||
Những kẻ hồn xanh như ngọc bích | Ngọn quốc kỳ | |||
Là ngày sinh nhật hồn xanh muôn người | Thơ dâng Bác Hồ | |||
Đi với tuổi xanh đem ánh mai về | Đi với giòng người | |||
Chào thầy giáo Phụng tuổi xanh | Chào thầy giáo Phụng | |||
Nhưng thương chúng nhất lúc còn xanh | Các cháu đi sơ tán | |||
Anh chết như một thiên thần cháy giữa tuổi xanh | Nguyễn Thái Bình | |||
Trái tim ta của cái thời tuổi xanh | Về lại Mỹ Tho | |||
Một cái tin hồng, một nỗi xanh | Một nỗi xanh | |||
68 | xanh biếc | 1 | Cho hồn ta xanh biếc với | Cây liễu trẻ |
69 | xanh | 1 | Cuộc sống xanh non | Đôi mắt xanh non |
non | ||||
70 | xanh non | 4 | Hãy nhìn đời bằng đôi mắt xanh non (4 lần) | Đôi mắt xanh non |
71 | xanh om | 1 | Mái đầu mộng tưởng tóc xanh om | Em nhỏ Hương Khê |
72 | xanh thắm | 1 | Bận đi hái những cành vui xanh thắm | Dối trá |
73 | xanh tươi | 1 | Và cây đời, ôi! Sán lạn xanh tươi | Và cây đời mãi mãi xanh tươi |
2.2. Trường động vật chuyển qua trường nghĩa người
Từ chuyển trường | số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | bạch tuộc | 1 | Ta sẽ chặt nghìn tay con bạch tuộc! | Vô sản chuyên chính |
2 | bầy chó | 1 | Gượng cười đau xem bầy chó cắn điên | Thủ đô đêm mười chín |
3 | bầy lang sói | 1 | Chôn cả bầy lang sói dưới chân | Thằng Diệm chết |
4 | bồ câu | 1 | Sợ bồ câu nhân loại | Bồ câu trắng |
5 | bọn ăn thịt | 1 | Bọn ăn thịt loài người; | Hoà bình |
6 | cánh | 2 | Nao lòng ta bằng muôn cánh yêu đương | Thanh niên |
Ôi! Đôi ta mọc cánh | Em có tài hội hoạ | |||
7 | chim | 2 | Trên phố tưng bừng chim Việt Nam (nhi đồng) | Đàn chim dân tộc |
Đàn chim dân tộc líu lo buông | Đàn chim dân tộc | |||
8 | chó | 3 | Chó gian ngoa đưa mồm sủa đoàn người | Chúng ta |
Lũ nguỵ chó đang cắn càn trận cuối | Sức mạnh những người tuyệt thực | |||
Kể đâu gươm súng chó tàn hung | Hội nghị non sông | |||
9 | chuột chù | 1 | Một dây chuột cống, một đống chuột chù | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
10 | chuột cống | 1 | Một dây chuột cống, một đống chuột chù | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
11 | cú | 1 | Chặn đứng lại những mặt dơi, mặt cú, | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
12 | đàn | 1 | Cai quản ít nhiều đàn ốm đói | Một cuộc biểu tình |
13 | diều hâu | 1 | Đế quốc Mỹ diều hâu | Bồ câu trắng |
14 | dơi | 1 | Chặn đứng lại những mặt dơi, mặt cú, | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
15 | đuôi | 1 | Mõm hãy cắn đuôi! Hông tràn nghẹn uất | Những chùm chiến thắng |
16 | giống | 2 | Diệu mắt đăm xa cũng giống tình | Ba chục năm |
Giống hôi tanh mặc áo đeo lon | Đánh kên đầu Mỹ | |||
17 | hổ báo | 1 | Bọn hổ báo ta ghè nanh, ta bẻ vuốt | Vô sản chuyên chính |
18 | líu lo | 1 | Đàn chim dân tộc líu lo buông | Đàn chim dân tộc |
19 | lũ chó | 1 | Cái lũ chó địa ngục điên cuồng, thối tha, sặc sụa | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh |
20 | lũ hút máu | 1 | Lũ hút máu cuộc đời | Hoà bình |
21 | mõm | 1 | Mõm hãy cắn đuôi! Hông tràn nghẹn uất | Những chùm chiến thắng |
22 | nanh | 1 | Bọn hổ báo ta ghè nanh, ta bẻ vuốt | Vô sản chuyên chính |
23 | ngựa | 1 | Con ngựa trẻ ngất ngây đường diệu viễn | Mênh mông |
24 | nhe | 1 | Để cho Nichxơn nhe mãi răng nanh | Nếu để cho chúng mày |
nòi | 1 | Ta, nòi tình, mà giá ngắt vì sương | Thanh niên | |
26 | ong | 1 | Đời ong nguyện chết giữa hoa tâm | Trò chuyện với Thơ thơ |
27 | quạ | 1 | Đường cùng, con quạ Mỹ | Bồ câu trắng |
28 | răng nanh | 1 | Để cho Nichxơn nhe mãi răng nanh | Nếu để cho chúng mày |
29 | rồng đất | 1 | Bọn rồng đất ta dần dần tóm gáy | Vô sản chuyên chính |
30 | sài lang | 2 | Xóm làng đi tránh đỡ lụt sài lang | Trận trường kỳ |
Sông trườn dài giẫy dụa đuổi sài lang | Căm hờn | |||
31 | sói | 2 | Sói mặt người giãy giụa dưới hầm chông | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở |
Không còn gì cả nữa à? Chỉ có luật của con sói dữ | Nếu để cho chúng mày | |||
32 | sủa | 1 | Sau ngàn rưởi đêm ngày đạn bom Mỹ sủa! | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh |
33 | vờn | 1 | Hạnh phúc vờn trong buổi sớm mai | Lạc quan |
34 | vuốt | 1 | Bọn hổ báo ta ghè nanh, ta bẻ vuốt | Vô sản chuyên chính |
2.3. Trường sự vật chuyển qua trường nghĩa người
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | ánh mặt trời | 1 | Ánh mặt trời, má cũng gửi vào con | Thơ tặng má |
2 | ánh trăng rằm | 1 | Em vui đi, răng nở ánh trăng rằm | Giục giã |
3 | ào ạt | 1 | Ào ạt tới như mùa xuân đổ suối | Lệ |
4 | bấc đèn | 1 | Khi muôn sương đè trên một bấc đèn, | Đấu tranh |
5 | bạc vàng | 1 | Dù bạc vàng uốn lưỡi, đợi chờ anh | Chung thuỷ |
6 | báo động | 1 | Cơ thể báo động dài | Ốm |
7 | bể | 1 | Nghe triều mới biết bể nhân gian | Hồn cách mạng |
8 | bến | 1 | Đến ta kể người nào chung bến ái | Sầu |
9 | biển | 7 | Chúng ta chìm trong một biển ái ân | Kỷ niệm |
Biển nước mắt của lòng thương bát ngát | Riêng tây | |||
Một tiếng gọi của biển người sâu cả | Đấu tranh | |||
Biển loài người dồn sóng thét la | Sơn Mỹ | |||
Biển dân chúng vang gầm | Phú Lợi | |||
Biển ân tình – có trải nhiều xót xa | Nhớ em | |||
Hai hàng ca ngợi, một biển hoan hô | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh | |||
10 | bình minh | 1 | Từ bình minh sự sống | Chén nước |
11 | bờ | 2 | Đôi bờ tai nào ngăn cản thanh âm | Cảm xúc |
Như nghiến nát bờ em | Biển | |||
12 | bức thành | 1 | Đêm phát động muôn bức thành sức lực | Trận trường kì |
13 | bụi | 1 | Lấp cả con người bởi bụi lầm | Lệ |
14 | bùn | 1 | Đem hồn ta trát bùn | Tặng đồng chí tâm giao |
15 | ca | 1 | Ánh sáng ca, lanh lảnh tiếng đời ngân; | Đẹp |
16 | cái dằm | 1 | Cái dằm xuyên giữa đôi ta | Cái dằm |
17 | cái men | 1 | Cái men trong mắt em | Chén nước |
18 | cái túi | 1 | Trái tim tôi: một cái túi tràn trề | Tôi muốn đi khắp cả miền Nam |
19 | cạn | 1 | Những mắt cạn cũng cho rằng sâu chứa | Dại khờ |
cây đa | 1 | Nằm với dưới kia Cây đa Nước chảy | Về Tuyên | |
21 | chăn | 1 | Chăn nhân ái ủ muôn nghìn hơi thở | Vô sản chuyên chính |
22 | chỉ | 1 | Dẫu có thêu bằng chỉ nhớ với tơ thương | Con sáo sang sông |
23 | chiếc đảo | 1 | Chiếc đảo hồn tôi rộn bốn bề | Nguyệt cầm |
24 | chiếc thuyền | 1 | Trên chiếc thuyền “Tôi” trôi lạc bến, | Hồn cách mạng |
25 | chiếc võng | 1 | Trong chiếc võng yêu thương | Anh thương em khi ngủ |
26 | chiếu | 1 | Chiếu muôn nghìn thân thiết | Sao em lại như thế |
27 | chuỗi | 1 | Tiếng con nít kết chuỗi cười róc rách | Nguồn thơ mới |
28 | con dao | 1 | Ánh lửa sắc như những con dao mắt | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
29 | cột cái | 1 | Từ đó, nhà tựa vào cột cái | Đấu tranh |
30 | cốt lõi | 1 | Đã vào làm cốt lõi của tim tôi. | Đấu tranh |
31 | cũ | 1 | Thương nhớ cũ trôi theo ngày tháng mất | Xa cách |
32 | đại dương | 1 | Là đồng chí Nguyễn Ái Quốc toả ra một đại dương tình bầu bạn | Đứng bên chân Bác |
33 | đàn | 1 | Đàn của hồn ta ai vặn thế | Gặp gỡ |
34 | dao | 1 | Ở gần má lửa, cạnh mày dao | Gửi trời |
35 | đất | 1 | Bác vẫn đấu tranh cho đất khỏi bị cầm tù | Đứng bên chân Bác |
36 | di tích | 1 | Vô hình ôm ấp bao di tích | Ngẩn ngơ |
37 | đinh ốc mạ vàng | 1 | Anh không chịu làm một đinh ốc mạ vàng | Nguyễn Thái Bình |
38 | dội | 1 | Vỗ bên lòng, dội mãi tới trăng sao | Những đêm hành quân |
39 | đôi hoa | 1 | Nở vút một đôi hoa | Aragông và Enxa |
40 | dòn | 1 | Anh bám, không thôi bám tuổi dòn | Giới thiệu |
41 | dòng | 1 | Tờ lá thắm đã lạc dòng u uất | Tình thứ nhất |
42 | đồng | 1 | Những gươm thiêng, những giáo nhọn, những gan đồng, | Căm hờn |
43 | đồng bằng | 1 | Núi rừng nuôi dưỡng đứa con đồng bằng | Ta chào Việt Bắc, về xuôi |
4445 | dòng suối | 1 | Sa mạc đời tỉ tê dòng suối khóc, | Lệ |
46 | gấm | 2 | Gấm trong lòng và khi đứng chờ ngây. | Xuân đầu |
Tình, ngươi thêu muôn thuở! Gấm yêu đương | Con sáo sang sông | |||
47 | gánh | 1 | Cho tôi tất cả gánh thương phiền | Giã từ thân thể |
48 | gánh củi | 1 | Gánh rau, gánh củi, gánh hoa dương | Ảnh Cụ Hồ |
49 | gánh hoa dương | 1 | Gánh rau, gánh củi, gánh hoa dương | Ảnh Cụ Hồ |
50 | gánh rau | 1 | Gánh rau, gánh củi, gánh hoa dương | Ảnh Cụ Hồ |
51 | giá | 1 | Để lây lửa chuyển những lòng giá đúc | Chỉ ở lòng ta |
52 | giếng | 1 | Đôi giếng mắt đã chứa trời vạn hộc | Cảm xúc |
53 | gương | 1 | Súng ta cao đẹp bằng gương tâm hồn | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
54 | guồng máy | 1 | Trong guồng máy khổng lồ của quân bạo ngược | Nguyễn Thái Bình |
55 | hạt muối | 1 | Một hạt muối trong tim để mặn với tất cả những gì đằm thắm | Miền Nam quê ngoại |
56 | hoang vu | 1 | Nhân loại hoang vu như một cánh rừng | Gieo mùa |
57 | kho | 4 | Mà mơn trớn cả một kho ân ái | Dối trá |
Kho sầu không muốn chia đôi nửa | Giã từ thân thể | |||
Chất chen kho mộng, chắc với tình bền | Thanh niên |
Cả một kho gần gũi | Em về mười lăm hôm | |||
58 | kho tàng | 1 | Một kho tàng hy sinh và nhẫn nại | Thơ tặng má |
59 | kho vàng | 1 | Kho vàng quý trong tâm hồn niên thiếu | Cho chú xin một quả si |
60 | khúc | 1 | Sờ xem: ngực nóng khúc đê mê | Có những bài thơ |
61 | lòng đỏ | 1 | Em là lòng đỏ bồi hồi của anh | Quả trứng và lòng đỏ |
62 | lửa | 5 | Ở gần má lửa, cạnh mày dao | Gửi trời |
Để lây lửa chuyển những lòng giá đúc | Chỉ ở lòng ta | |||
Mắt trào lửa giận cháy con ngươi | Ngọn quốc kỳ | |||
Lửa hờn nhen nhúm đêm đêm, | Làng Còng | |||
Em nhen lửa đỏ, đợi chờ anh | Chung thuỷ | |||
63 | lưới | 1 | Thắt anh trong lưới êm đềm | Hôn cái nhìn |
64 | luồng | 1 | Một luồng chiến thắng như trận lốc xuân | Những chùm chiến thắng |
65 | lụt | 1 | Rơi đi nước mắt lụt ngang mày | Kẻ đi đày |
66 | mạch | 1 | Mạch sầu thảm như dừng dừng cạn cạn, | Lệ |
67 | mặn | 1 | Một hạt muối trong tim để mặn với tất cả những gì đằm thắm | Miền Nam quê ngoại |
68 | mặt trời | 1 | Tính cả mặt trời chói lọi của lòng tin | Nghe tiếng gọi Bác Hồ toàn dân đánh thắng giặc Mỹ |
69 | mây | 2 | Mây buồn thương như lảng lảng xa xa | Lệ |
Nụ cười mây, ánh mắt Bác trời xanh | Chiến thắng vĩ đại | |||
70 | mênh mông | 2 | Vầng trán mênh mông soi mãi tới trời | Đi đến thăm nhà đồng chí Lênin |
Trán mênh mông suy nghĩ tới muôn đời | Đi đến thăm nhà đồng chí Lênin | |||
71 | mồi lửa | 1 | Lòng lại cứ cháy một mồi lửa đỏ | Bão giải phóng miền Nam |
72 | nấm mồ | 1 | Ta đã tìm thăm những nấm mồ | Ngẩn ngơ |
73 | nấu | 1 | Một ngày ruột nấu gan nung một ngày | Gửi Nam Bộ mến yêu |
74 | ngọc | 5 | Các ngươi sẽ đoàn viên trong mộng ngọc | Biệt ly êm ái |
Cho liễu người khô, ngọc mắt phai | Kẻ đi đày | |||
Ngó ra: rung rinh lệ ngọc hai hàng, | Riêng tây | |||
Mười chín tuổi, hỡi những nàng má ngọc | Đẹp | |||
Kho của cải chỉ còn hàng lệ ngọc | Lệ | |||
75 | ngôi sao | 2 | Kia ngôi sao hy vọng chói loà | Bắn cho tin, anh giải phóng quân |
Ngôi sao tư tưởng sáng ngời | Lênin, vầng trán tôi yêu | |||
76 | ngọt bùi | 1 | Gian lao vẫn một lòng son ngọt bùi | Anh cán bộ về làng |
77 | nguồn | 6 | Không người thấu rõ đến nguồn thương | Gửi hương cho gió |
Một nguồn lệ từ bao la vĩ đại, | Lệ | |||
Đời là một nguồn vô tận yêu, tin | Thăm lều cỏ Lên nin | |||
Sương trinh rơi kín từ nguồn yêu thương | Chiều | |||
Nên mang theo từng suối rượu, nguồn tình | Chỉ ở lòng ta | |||
Vâng, nói chi để khêu lại nguồn sầu | Dối trá | |||
78 | nguồn suối | 1 | Nơi nguồn suối của đời | Trái tim em thức đập |
79 | nhà | 1 | Từ đó, nhà tựa vào cột cái | Đấu tranh |
80 | non sông | 1 | Triệu người dâng Bác tuổi non sông | Dâng Bác Hồ tập thơ |
"Sáng tháng năm" | ||||
81 | nồng | 1 | Phải ấm lên vì bắt chước tôi nồng | Chỉ ở lòng ta |
82 | núi rừng | 1 | Núi rừng nuôi dưỡng đứa con đồng bằng | Ta chào Việt Bắc, về xuôi |
83 | óng ả | 1 | Mười chín tuổi! mặt trời đang óng ả, | Đẹp |
84 | phủ trấu | 1 | Than đỏ bên ngoài vùi phủ trấu | Em chờ anh |
85 | rặng | 1 | Rặng mi dài xao động ánh dương vui | Xuân đầu |
86 | róc rách | 1 | Tiếng con nít kết chuỗi cười róc rách | Nguồn thơ mới |
87 | rừng | 1 | Tôi xin mang mãi một trái tim rừng.(hoang dại) | Cầu an |
88 | rừng rực | 1 | Đỏ rừng rực máu trong tim chảy | Người thợ rèn nghe chuyện miền Nam |
89 | rượu | 2 | Rượu nơi mắt với khi nhìn ướm thử | Xuân đầu |
Rượu cất của hồn anh, | Chén nước | |||
90 | sa mạc | 3 | Lại tìm sa mạc của tình yêu | Nuớc đổ lá khoai |
Ấy là sa mạc của buồng hoa | Những kẻ đợi chờ | |||
Sa mạc đời tỉ tê dòng suối khóc, | Lệ | |||
91 | sao sáng | 1 | Là Bác Hồ Chí Minh sao sáng của những tâm hồn, | Đứng bên chân Bác |
92 | sắt | 1 | Những dạ sắt: đã đứng lên tất cả | Căm hờn |
93 | sợi | 2 | Sợi buồn se với tơ lưu luyến; | Phơi trải |
Tôi dệt ngày tôi với sợi buồn | Phơi trải | |||
94 | sợi dây | 1 | Khi một sợi dây tinh thần nối liền những dạ dày lép kẹp | Sức mạnh những người tuyệt thực |
95 | sợi tơ mành | 1 | Ôi giữ lấy sợi tơ mành hơi thở | Thép cứng nhất là thép người |
96 | sóng | 6 | Sóng mắt, lời môi, nhiều – thật nhiều | Vô biên |
Yêu với căm, hai đợt sóng ào ào | Những đêm hành quân | |||
Sóng cuộc đời lại đẩy anh về nước | Mái tóc bạc tám phần mười thế kỷ | |||
Nghĩ sóng đời vô tận | Trên đồi thông Bắc cạn | |||
Hoá thành muôn đợt sóng tương tư | Thơ bát cú | |||
Ôi sóng loài người! ôi biển cả | Hồn cách mạng | |||
97 | sông | 1 | Sông phải về theo, suối phải hàng | Hồn cách mạng |
98 | sông Lô | 1 | Nằm với sông Lô chảy ở đầu giường | Về Tuyên |
99 | suối | 3 | Ta cần uống ở suối yêu thương; | Vô biên |
Những suối máu thấm quanh hồn chảy mãi | Xuân Việt Nam | |||
Sông phải về theo, suối phải hàng | Hồn cách mạng | |||
100 | sương | 1 | Sương nước mắt khóc mà nghe ríu rít | Nguồn thơ mới |
101 | sụp | 1 | Lòng ta trống lắm, lòng ta sụp | Bên ấy bên này |
102 | tan vỡ | 1 | Tan vỡ trên môi một tiếng oà. | Lệ |
103 | thác | 1 | Thác căm hờn đã đè trên kẻ thù | Làng Còng |
104 | than đỏ | 1 | Than đỏ bên ngoài vùi phủ trấu | Em chờ anh |
105 | thép | 4 | Nhưng thép người khi chính nghĩa luyện tôi, | Thép cứng nhất là thép người |
Chúng ta khoác vai nhau đi, hàng ngũ mở ngày càng vững thép | Sức mạnh những người tuyệt thực | |||
Thép hờn căm, thép người hơn thép, đồng | Hiểu em Nhơn |