thuyền | 1 | Chiếc thuyền lòng nước đẩy phải trôi theo | Lời thơ vào tập Gửi hương | |
107 | tiếng | 1 | Ánh sáng ca, lanh lảnh tiếng đời ngân; | Đẹp |
108 | tơ | 2 | Dẫu có thêu bằng chỉ nhớ với tơ thương | Con sáo sang sông |
Giữa lòng anh tơ giăng như mắc võng | Bóng đêm biếc | |||
109 | tơ rằm | 1 | Có thể trong tôi bớt vẻ tơ rằm | Đi với giòng người |
110 | trăng | 1 | Trời Aragông với trăng rằm Enxa; | Aragông và Enxa |
111 | tràng ngọc | 1 | Tràng ngọc lệ trào tuôn trong bóng khói | Trận trường kì |
112 | triều sống | 1 | Của triều sống vô cùng như ngực thở | Đứng bên chân Bác |
113 | trời | 5 | Một trời mơ đang cầu nguyện trong tôi, | Mời yêu |
Trời Aragông với trăng rằm Enxa; | Aragông và Enxa | |||
Trời tình thơm mãi bao la | Aragông và Enxa | |||
Một trời mắt em tình tự | Hôn cái nhìn | |||
Nhìn xuống, trông lên bốn trời con mắt | Hai tấm gương | |||
114 | trôi chảy | 1 | Đời trôi chảy, lòng ta không vĩnh viễn. | Giục giã |
115 | trời sét bão | 1 | Chính trong tay mang cả trời sét bão | Nghe tiếng gọi Bác Hồ toàn dân đánh thắng giặc Mỹ |
116 | trời xanh | 1 | Nụ cười mây, ánh mắt Bác trời xanh | Chiến thắng vĩ đại |
117 | trống | 1 | Lòng ta trống lắm, lòng ta sụp | Bên ấy bên này |
118 | trong xanh | 1 | Dưới lầu đôi lứa trong xanh | Aragông và Enxa |
119 | tuôn | 1 | Mở hết cho tuôn mạch máu ngây | Kẻ đi đày |
120 | vàng | 4 | Mở miệng vàng… và hãy nói yêu tôi…(2LẦN) | Mời yêu |
Vừa xịch gối chăn, mộng vàng tan biến; | Giục giã | |||
Gửi kiên trinh một tấm gan vàng | Gửi sông hiền lương | |||
Mẹ hơn năm chục tuổi vàng | Tặng bà mẹ Thành ở xã Hương Ngãi | |||
121 | vị | 2 | Nếm mãi vị buồn ghê mặn, chát, | Lệ |
Cuộc yêu đương gay gắt vị làng chơi | Lời kỹ nữ | |||
122 | vỗ | 1 | Vỗ bên lòng, dội mãi tới trăng sao | Những đêm hành quân |
123 | vỡ tung | 1 | Lòng vỡ tung, ta say khướt đau thương | Sầu |
124 | vòm | 1 | Trong vòm bàn tay ta ước ao | Cao |
125 | vũ trụ | 1 | Vũ trụ của má ngày càng thu hẹp | Thơ tặng má |
126 | vực | 2 | Chúng con dưới vực sai lầm | Thơ dâng Bác Hồ |
Tôi lại từ dưới vực đấu tranh lên | Đấu tranh | |||
127 | vừng | 1 | Mắt em một vừng yêu mến | Hôn cái nhìn |
128 | vườn | 5 | Không muốn đi, mãi mãi ở vườn trần, | Thanh niên |
Vườn hồn hoa chậm hay hoa ủ | Tình yêu san sẻ | |||
Trong vườn tình muôn thuở | Aragông và Enxa | |||
Trong vườn thơm ngát của hồn tôi | Nguyên đán | |||
Đem chim bướm thả trong vườn tình ái. | Phải nói | |||
129 | vườn hoa | 1 | Lòng tôi đó, một vườn hoa cháy nắng | Tặng thơ |
130 | vườn ngô | 1 | Dẫn tôi thăm hỏi các vườn ngô | Hương bắp ở Tuyên Đức |
131 | xích xiềng | 1 | Giải phóng lòng ta khỏi xích xiềng | Tặng đồng chí tâm giao |
132 | xứ sở | 1 | Những xứ sở bị gông cùm vững lòng dậy chặt | Năm mươi năm Liên |
Có thể bạn quan tâm!
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Hiện Tượng Tự Nhiên
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Thời Gian
- Trường Động Vật Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 21
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 22
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
xiềng bẻ khoá | bang Xô Viết |
2.4. Trường hiện tượng tự nhiên chuyển qua trường nghĩa người
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | âm u | 1 | Hãy còn ngàn kiếp âm u | Tôi giàu đôi mắt |
2 | ánh nắng | 1 | Ông cụ trồng cây mắt đầy ánh nắng. | Ông cụ trồng cây |
3 | ánh sáng | 4 | Cũng là lúc ánh sáng Bác Hồ vô cùng rực rỡ | Muôn thuở Bác Hồ |
Ánh sáng của làm lụng, thương yêu, học hành, xây cất | Ánh sáng trên cửa biển Hải Phòng | |||
Nhưng hôm nay, ánh sáng Lênin | Cách mạng tháng Mười Nga | |||
Các cửa sổ tuôn trào ánh sáng Bác Hồ ta | Đi giữa Sài Gòn | |||
4 | bão táp | 1 | Góp tay thành bão táp, đợi chờ anh | Chung thuỷ |
5 | bình minh | 1 | Đời ta trăm vẻ mãi bình minh. | Nhạc phát thanh về trong một xã |
6 | gió | 2 | Lời nói ấy về sau đem gió sóng Cho lòng anh đã định chỉ yêu thôi; | Hẹn hò |
Từ ngày goá bụa héo hon… Xiết bao gió dập mưa dồn | Tặng bà mẹ Thành ở xã Hương Ngãi | |||
7 | giông bão | 1 | Lúc đau khổ, ta gằm gằm giông bão; | Chặt cái bùi ngùi… |
8 | mưa | 2 | Lòng ta là một cơn mưa lũ Đã gặp lòng em là lá khoai Mưa biếc tha hồ rơi giọt ngọc Lá xanh không ướt đến da ngoài | Nước đổ lá khoai |
Từ ngày goá bụa héo hon.. Xiết bao gió dập mưa dồn | Tặng bà mẹ Thành ở xã Hương Ngãi | |||
9 | sấm | 1 | Trong bốn ngày: mười trận thắng sấm ran! | Những chùm chiến thắng |
10 | sóng | 2 | Cả tiếng sóng của một đoàn dân tộc | Đi theo Bác Hồ |
Những ai lướt sóng cưỡi triều, | Nhớ em | |||
11 | sương | 5 | Mấy thu công chúa mãi không chồng… Tình sương trông lệ: gối ra hồng | Kẻ đi đày |
Mái xanh hương đượm chốc sương đầy | Kẻ đi đày | |||
Trên đầu tóc Bác sương ghi | Thơ dâng Bác Hồ | |||
Bà dắt cháu tránh bom, mái tóc sương lập cập | Đi thăm bãi tha ma tàu bay giặc Mỹ | |||
Cứ muốn ôm hôn tóc Bác pha sương man mác | Đi giữa Sài Gòn | |||
12 | tạnh | 1 | Mắt tạnh cơn điên, lòng cạn hồ | Nước đổ lá khoai |
13 | trận | 1 | Ta trút bâng quơ một trận lòng | Nước đổ lá khoai |
14 | trận gió | 1 | Tâm trí còn kinh trận gió người! | Tình qua |
15 | triều | 1 | Là lúc triều yêu mến | Biển |
2.5. Trường thời gian chuyển qua trường nghĩa người
Từ chuyển trường | số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | chiều | 1 | Ông Cụ Trồng Cây tuổi đã chiều rồi | Ông cụ trồng cây |
2 | đêm | 3 | Bấy lâu khuyên nhủ vẫn đêm hồn | Hồn cách mạng |
Sức ngày đã thắng bóng đêm | Gửi Nam bộ mến yêu |
Đêm má dài ra, ngày má ngắn dần | Thơ tặng má | |||
3 | đông | 1 | Đến nay xã hội sắp đông qua | Hoa |
4 | mùa xuân | 1 | Máu mùa xuân chưa nỡ hết bông hoa | Tình thứ nhất |
5 | năm | 1 | Đêm nay ta về nằm với những năm | Về Tuyên |
6 | ngày | 2 | Sức ngày đã thắng bóng đêm | Gửi Nam bộ mến yêu |
Đêm má dài ra, ngày má ngắn dần | Thơ tặng má | |||
7 | thời gian | 2 | Hồn anh địa chất thời gian láng lai (2lần) | Anh địa chất và những triệu năm |
8 | xuân | 3 | Trong tôi, xuân đến đã lâu rồi | Nguyên đán |
Trên gác về trống lạnh cả lòng xuân | Tình thứ nhất | |||
Thuyền mộng hoa không chở kẻ tàn xuân | Thanh niên |
3. Trường nghĩa thực vật chuyển qua trường sự vật, hiện tượng khác
3.1. Trường nghĩa thực vật chuyển qua trường nghĩa chỉ sự vật
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | cành | 5 | Đây một cành thơ anh tạm đem | Thơ tình mùa xuân |
Nên một cành thơ em tạm đem (4lần) | Thơ tình mùa xuân | |||
2 | hoa | 1 | Cho dẫu hoa trăng vằng nở | Lại trung thu |
3 | hương | 1 | Người đi, nghe cả đất thơm hương | Trong rừng Quỳ Châu |
4 | lá | 1 | Qua lá trăng ngà muôn mảnh | Lại trung thu |
5 | 3 | Mũi Cà Mau: mầm đất tươi non | Mũi Cà Mau | |
Nhà máy điện đang ở trong mầm | Ống khói không nhả khói đen | |||
Ơi cái đất miền Nam đất mầm, đất nhuỵ | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam | |||
6 | mầm non | 1 | Ta muốn dập mầm non tia lửa thắm | Con sáo sang sông |
7 | nhựa | 1 | Cả trái tim đựng tràn trề nhựa đất… | Một buổi chiều |
8 | nhuỵ | 1 | Ơi cái đất miền Nam đất mầm, đất nhuỵ | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
9 | nở | 8 | Chữ ân tình thoắt nở gấm hoa thêu! | Truyện cái thư |
Đất nở dưới máy cày | Ta chào Vôn Ga - Đông | |||
Lách tách lửa reo, câu chuyện nở, | Ta chào Việt Bắc, về xuôi | |||
Phải là sóng nở, hay chuông đánh? | Mê quần chúng | |||
Bỗng nở như hoa vừng ngói đỏ | Ngói mới | |||
Nghe đất cha ông nở đẹp lành | Đường vào Nam | |||
Nhìn trăng, trăng nở, nhìn hoa hoa cười. | Tôi giàu đôi mắt | |||
10 | non | 2 | Hạt nảy mầm ra, đất lại non. | Con kênh, con máng, con mương… |
Lượn khúc đường non thắm hây hây. | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây | |||
11 | ra hoa | 1 | Những cửa lều xơ xác cũng ra hoa | Ngọn quốc kỳ |
12 | rụng rụng | 2 | Mà hàng trăm chiếc máy bay địch rụng, | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… |
Giặc Mỹ rụng nghìn rưởi máy bay | Dõi trên trời một con số Việt Nam | |||
13 | thắm | 5 | Ruộng thắm bao la, biển tựa chàm, | Hội nghị non sông |
Nhận thêm thắm đất xanh trời, | Tình yêu muốn hoá vô biên… | |||
Lớp lớp phù sa thắm mịn bồi | Vườn Thuận Vi | |||
Lượn khúc đường non thắm hây hây. | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây | |||
Bờ sông Hồng thắm gió bay lên… | Một sớm mai xuân |
tươi | 1 | Chuyển từ trăng lạnh hoá trăng tươi | Đã tới mặt trăng | |
15 | tươi non | 1 | Mũi Cà Mau: mầm đất tươi non | Mũi Cà Mau |
16 | tươi thắm | 1 | Đường qua tươi thắm, lại đường qua | Đường vào Nam |
17 | tươi tốt | 1 | Điện chảy tràn trề, áo cơm tươi tốt | Mười lăm năm |
18 | xanh | 2 | Câu sắp theo câu họp biểu tình… Theo còi, nhằm tới đích xa xanh. | Hồn cách mạng |
Chân anh thường qua lại suối xanh tuôn | Anh địa chất và những triệu năm | |||
19 | xanh non | 1 | Trên áo trời xanh non! | Quả sấu non trên cao |
20 | xum xuê | 1 | Ôi những xum xuê thị trấn hồng | Đường vào Nam |
3.2. Trường nghĩa thực vật chuyển qua trường nghĩa chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | bông | 1 | Mây bông trắng phau về tận trời | Cái ngày không quên ở Điện Biên Phủ |
2 | đoá | 1 | Nguyện ru em mây lành vạn đoá | Nguyện |
3 | già | 1 | Tháng sáu gió nam già | Phan Thiết |
4 | hạt | 1 | Chúng ta là hạt nắng dựng vừng đông | Chúng ta… |
5 | hoa | 4 | Tôi nằm tròn làm một giọt sương hoa | Trở về |
Nắng lên rực rỡ gieo hoa sáng | Trong rừng Quỳ Châu | |||
Tay em lóng lánh cả vì sương hoa. | Hoa Mộc | |||
Hoa nắng qua cành điểm nhặt thưa | Thăm cảnh chùa Hương | |||
6 | non | 1 | Tháng ba gió nam non | Phan Thiết |
7 | tơ | 1 | Chút ít sương tơ còn hãy mơ màng | Núi Ba Vì với Hồ Suối Hai |
8 | tươi xanh | 1 | Ngực thở trời, mình hút nắng tươi xanh | Thanh niên |
9 | xanh | 1 | Rượu cười sao lấp lánh/ Như ánh mặt trời xanh. | Chén nước |
3.3. Trường nghĩa thực vật chuyển qua trường nghĩa chỉ thời gian
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | biếc | 1 | Mang em ngày thắm và đêm biếc | Bá Nha, Trương Chi |
2 | cây | 1 | Những chùm chiến thắng trên cây thời gian | Những chùm chiến thắng |
3 | đoá hoa | 1 | Anh ơi những đoá hoa ngày đẹp sao! | Trên đỉnh non cao |
4 | đời | 1 | Nay lệ hoà, ta lại thấy đời tươi! | Lệ |
5 | già | 1 | Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già | Vội vàng |
6 | gốc | 1 | Trái tim em thức đập/ Nơi gốc của thời gian | Trái tim em thức đập… |
7 | hương | 1 | Ai có nhớ những thời hương phảng phất | Mơ xưa |
8 | nhuỵ | 1 | Anh hút nhuỵ của mỗi giờ tình tự. | Giục giã |
9 | nở | 1 | Xuân sẽ nở khi đứt đầu phản động! | Xuân Việt Nam |
10 | non | 1 | Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già | Vội vàng |
11 | rơi | 1 | Ngày tháng rơi xuân sang rụng đông | Kẻ đi đày |
12 | rụng | 2 | Sắc tàn, hương nhạt, mùa xuân rụng! | Xuân rụng |
Ngày tháng rơi xuân sang rụng đông | Kẻ đi đày | |||
13 | tàn | 1 | Giờ tàn như những cánh hoa rơi… | Giờ tàn |
14 | thắm | 1 | Mang em ngày thắm và đêm biếc | Bá Nha, Trương Chi |
tươi xanh | 1 | Bao lời uỷ mị / Của thời tươi xanh | Tiếng không lời | |
16 | xanh | 1 | Vàng son đang lộng lẫy buổi chiều xanh | Giục giã |
4. Trường nghĩa động vật chuyển qua trường sự vật, hiện tượng khác
4.1. Trường nghĩa động vật chuyển qua trường nghĩa chỉ sự vật
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | bất kham | 1 | Mà chiếc tàu bay Mỹ co lại, bất kham | Thủ đô, trời chiến thắng |
2 | bướm | 2 | Bướm hoan hỉ trên cánh mang hẹn ước | Hội nghị non sông |
Bướm mang nặng đẻ đau, chừng đã lắm. | Hội nghị non sông | |||
3 | bươm bướm | 1 | Bươm bướm trắng nở mùa xuân đất nước (PHIẾU) | Hội nghị non sông |
4 | bướm đỏ | 1 | Biển buớm đỏ rào rào trong gió mát | Phượng mười năm |
5 | bướm trắng | 1 | Đàn bướm trắng, lá phiếu ngày tươi thắm, | Hội nghị non sông |
6 | cánh | 1 | Lá cỏ, hạt sương đều mọc cánh | Dõi trên trời một con số Việt Nam |
7 | đầu | 1 | Xác Mỹ máy bay vung tứ phía!/Vỡ cánh, tan xương, với đứt đầu! | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây |
8 | diều | 1 | Máy bay Mỹ rạch lên trời tinh khiết,/Lấy quyền chi bay đến, cái lũ quạ diều kia? | Thủ đô, trời chiến thắng |
9 | diều hâu | 2 | Thành Vinh quật lũ diều hâu sấn vào! | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
Xác Mỹ máy bay vung tứ phía!Ma trời, Thần sét, lũ diều hâu | Thăm các đồng chí cao xạ pháo | |||
10 | đuổi | 1 | Sông trườn dài giẫy dụa đuổi sài lang, | Căm hờn |
11 | gầm | 3 | Con sông Đà đến đây gầm – hoá thác | Thác Bờ |
Cửu Long gầm dồn dã ở trong tim! | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở | |||
Phố Thủ đô một đêm gầm tựa thác | Sựu sống chẳng bao giờ chán nản | |||
12 | lượn | 1 | Thôn xóm dâng vào, núi lượn xa | Đường vào nam |
13 | mang | 1 | Trợn mắt phồng mang nó bỗng đổ nhào | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ |
14 | mắt | 1 | Trợn mắt phồng mang nó bỗng đổ nhào | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ |
15 | mỏ | 1 | Hỡi các mỏ son của chiếc chồi non nhọn hoắt | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ |
16 | phóng | 1 | Chiếc thì cắm cổ phóng như tên, | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
17 | phồng mang | 1 | Chiếc lại phồng mang đâm ngược lên | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
18 | quạ | 3 | Quạ Mỹ vẫn còn vào lửa tự thiêu | Khu Nam Ngạn - Hàm Rồng |
Bắn tan quạ sắt bao nhiêu trận | Khu Nam Ngạn - Hàm Rồng | |||
Máy bay Mỹ rạch lên trời tinh khiết,/Lấy quyền chi bay đến, cái lũ quạ diều kia? | Thủ đô, trời chiến thắng | |||
19 | thánh thót | 2 | Trăng thánh thót, hoạ đàn tơ lấp loáng, (2lần) | Ca tụng |
20 | trườn | 1 | Sông trườn dài giẫy dụa đuổi sài lang, | Căm hờn |
21 | xương | 1 | Xác Mỹ máy bay vung tứ phía!/Vỡ cánh, tan xương, với đứt đầu! | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
4.2. Trường nghĩa động vật chuyển qua trường nghĩa chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | bám | 1 | Sương bám hồn, gió cắn mặt buồn rầu | Biệt ly êm ái |
2 | cắn | 1 | Sương bám hồn, gió cắn mặt buồn rầu | Biệt ly êm ái |
3 | cánh | 2 | Cánh gió Tây Nguyên rộng rãi bay | Gió ở Cao Nguyên |
Hồn ta mượn cánh phây phây gió | Gió ở Cao Nguyên | |||
4 | đậu | 1 | Nõn nà sương ngọc quanh thềm đậu; | Thu |
5 | rập rờn | 1 | Rập rờn ánh nắng bóng cây | Mùa xuân trong rừng Cúc Phương |
6 | tơ | 1 | Khi nắng chiều tơ giỡn với cành | Có những bài thơ |
7 | vờn | 1 | Mây vờn qua mắt chứa xa khơi. | Đi dạo |
4.3. Trường nghĩa động vật chuyển qua trường nghĩa chỉ thời gian
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | ngựa | 1 | Những ngựa thời gian dồn dã vó câu | Đi với giòng người |
2 | mọt | 1 | Tưởng mọt thời gian nhấm thành tro bụi; | Thép cứng nhất là thép người |
3 | reo | 1 | Lớp năm lớp sáu đời reo hót | Em nhỏ Hương Khê |
4 | hót | 1 | Lớp năm lớp sáu đời reo hót | Em nhỏ Hương Khê |
5. Trường nghĩa cái vô hình chuyển qua trường nghĩa cái hữu hình
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | ái tình | 2 | Ái tình đến đó soi gương nước | Tình cờ |
Reo ái tình trong nhịp máu phân vân | Đêm thứ nhất | |||
2 | ân tình | Một xã Vinh Sơn quấn chặt ân tình | Gửi sông hiền lương | |
3 | ân tình | 1 | Những thoáng ân tình chạy thoảng qua, | Tình cờ |
4 | ánh sáng | 3 | Ánh sáng tuôn đầy các lối đi. | Trăng |
Nhưng ánh sáng dai bền | Thép cứng nhất là thép người | |||
Cắn vào ánh sáng!” | Ánh sáng trên cửa biển hải phòng | |||
5 | bốn nghìn năm | 1 | Nhưng bốn nghìn năm không ăn nổi | Thép cứng nhất là thép người |
6 | bóng | 1 | Ôm chừng bóng lạ giữa mê say. | Tình qua |
7 | bóng chiều | 2 | Cành cây lặng lẽ rơi đôi bóng chiều | Ngã ba |
Bóng chiều chen lẫn hoa môi | Mượn nhà vũ trụ | |||
8 | bóng đêm | 1 | Góp tay búa chặt bóng đêm từng mảng, | Căm giận |
9 | bóng hoàng hôn | 1 | Nhưng bóng hoàng hôn đặc lại rồi | Đứng chờ em |
10 | bóng tối | 1 | Chúng nó ghì bóng tối húp tràn môi | Những ngày tháng tư năm 1972 |
11 | bùi ngùi | 1 | Chặt cái bùi ngùi, dẫm nó dưới chân | Chặt cái bùi ngùi |
12 | buổi chiều | 4 | Không gì buồn bằng những buổi chiều êm. | Tương tư chiều |
Anh một mình nghe tất cả buổi chiều | Tương tư chiều | |||
Vàng son đang lộng lẫy buổi chiều xanh | Giục giã | |||
Anh qua nhà của buổi chiều rét mướt | Anh đến thăm em | |||
13 | buồn | 5 | Mà người thì, lơ đãng, dậm trên buồn, | Dối trá |
Lưu luyến chi anh để sớt buồn. | Muộn màng | |||
Sợi buồn se với tơ lưu luyến; | Phơ trải | |||
Tôi dệt ngày tôi với sợi buồn | Phơ trải | |||
Nếm mãi vị buồn ghê mặn, chát | Lệ | |||
14 | buồn thương | 1 | Buồn thương chia nẻo dồn xa dặm dài. | Ngã ba |
15 | cái nhìn | 1 | Anh hôn cái nhìn của em | Hôn cái nhìn |
16 | căm giận | 1 | Tôi đang còn uống căm giận như say | Căm giận |
17 | căm hận | 1 | Căm hận của người da đen là căm hận đỏ | Lửa của người da đen |
18 | chân mây | 1 | Chân mây thở sáng loà | Đôi hoa gạo |
19 | chia phôi | 1 | Mùi tháng, năm đều rớm vị chia phôi | Vội vàng |
20 | chiều | 4 | Thong thả, chiều vàng thong thả lại… | Giờ tàn |
Quay mặt lại: cả lầu chiều đã vỡ | Giục giã | |||
Chiều trong vắt chuyển thành đêm mịn màng, | Anh nhớ thương ai | |||
Sang mai lại đến chiều vàng; | Anh nhớ thương ai | |||
21 | chủ nhật | 1 | Chủ nhật còn nguyên, còn trọn vẹn | Giờ tàn |
22 | cõi tinh thần | 1 | Vết thương trong cõi tinh thần | Cái dằm |
23 | cuộc đời | 8 | Cuộc đời cũng đìu hiu như dặm khách | Chỉ ở lòng ta |
Tôi vốn biết cuộc đời thường đạm bạc | Chỉ ở lòng ta | |||
Để may lại cuộc đời | Kim chỉ | |||
Như sáng nay cuộc đời vừa mới mở | Xuân | |||
Nâng cả cuộc đời lên… | Sao em lại như thế | |||
Muốn bao trùm, đặng dìm sâu cuộc đời | Tôi giàu đôi mắt | |||
Bởi quần chúng nhân dân đang thai nghén lại cuộc đời | Cách mạng tháng mười Nga | |||
Cuộc đời Bác hừng luôn như lửa mới | Xem triển lãm “Nhân dân thế giới thương tiếc Bác Hồ” | |||
24 | cuộc sống | 1 | Cuộc sống xanh non | Đôi mắt xanh non |
25 | cười | 1 | Tên sâu ai dứt chuỗi châu cười | Kẻ đi đày |
26 | cuồng phong | 1 | Cuồng phong vào cũng tắt | Bài thơ tre – bạch dương |
27 | đắng cay | 1 | Chất chứa trong lòng vạn đắng cay | Muộn màng |
28 | đêm | 9 | Dưới nhánh không còn một chút đêm | Lạc quan |
Rồi đi… Đêm xám tới dần dần | Giờ tàn | |||
Vài miếng đêm, u uẩn, lẩn trong cành; | Tương tư chiều | |||
Đêm dưới nước ngạt vô cùng nô lệ. | Mai | |||
Đêm xé ra, gối chẳng êm đầu | Căm giận | |||
Chiều trong vắt chuyển thành đêm mịn màng, | Anh nhớ thương ai | |||
Ngang vai đêm tới la đà | Mượn nhà vũ trụ | |||
Anh với em bên bờ đêm biếc | Đêm trăng đường láng | |||
Anh bóp vụn ngày, em xé nát đêm | Biết tạc đâu ra em của anh | |||
29 | đến | 1 | Đi không biết trước đến không ngờ. | Tình cờ |
30 | đi | 1 | Đi không biết trước đến không ngờ. | Tình cờ |
31 | đời | 20 | Thư thì mỏng như suốt đời mộng ảo | Tình thứ nhất |
Xin màu xanh về tô lại khung đời | Xuân đầu | |||
Phố đẹp, người xinh, là đời bánh mật | Đêm thứ nhất | |||
Ta bấu răng vào da thịt của đời | Thanh niên | |||
Đời chìm đắm bóp chẹt hết mầu vui | Mai | |||
Nay lệ hoà, ta lại thấy đời tươi | Lệ | |||
Anh mở rộng đời, vô cùng biên giới. | Mười lăm năm | |||
Nếu lệ đời có một giọt không tan | Đi với giòng người |
Khiến đậm bữa cơm đời. | Sao em lại như thế | |||
Đời mà đóng lại thì phá ra | Ba trăm cửa sổ | |||
Hôm nay lại đượm hương đời, màu xoan | Chớm sang vị hè | |||
Hương đời càng vấn quyện | Trên đồi thông Bắc Cạn | |||
Nghĩ sóng đời vô tận | Trên đồi thông Bắc Cạn | |||
Cây đời trĩu trái | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
Mãi mãi môi em nhuỵ đời vô hạn | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
Và cây đời, ôi! Sán lạn xanh tươi. | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
Sống cho yêu mến, thấy đời tươi | Y Nao | |||
Nơi nguồn suối của đời | Trái tim em thức đập | |||
Qua những trái tim đời vẫn lên đường | Đi với giòng người | |||
Anh yêu em như con mắt của đời ( 2 lần) | Tiễn biệt | |||
32 | đời người | 1 | Ngục đời người không có mặt trời yêu, | Thanh niên |
33 | du dương | 1 | Linh hồn lưu giữa bể du dương | Nhị hồ |
34 | duyên | 3 | Duyên mỏng bay theo đỡ sắc buồn | Xuân rụng |
Ta hăng máu chạy tìm duyên trẻ mạnh | Mênh mông | |||
Nó giam, nó giữ, nó cầm hết duyên! | Chị dung | |||
35 | gần gũi | 1 | Cả một kho gần gũi | Em về mười lăm hôm |
36 | già nua | 1 | Già nua đã bó sẵn hai tay | Hư vô |
37 | giấc mơ | 1 | Anh muốn vào dò xét giấc mơ em | Xa cách |
38 | giờ | 21 | Hồn ta mượn cánh phây phây gió | Gió ở Cao Nguyên |
Gió vỡ ngoài kia, thu có nghe | Ý thu | |||
Tôi muốn buộc gió lại | Vội vàng | |||
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn, | Vội vàng | |||
Ruộng gió đồng trăng anh ấy đi | Giới thiệu | |||
Gió sáng bay về thi sĩ nhớ | Buồn trăng | |||
Huy hoàng trăng rộng nguy nga gió | Buồn trăng | |||
Thoáng trong đôi sợi gió hây hây | Buổi chiều | |||
Khi rừng vắng bơ vơ trong gió rộng, | Khi chiều giăng lưới | |||
Khi gió đơn lưu lạc giữa rừng gầy | Khi chiều giăng lưới | |||
Đã mọc dậy sao vàng trên nếp gió | Căm hờn | |||
Gió đụng vào chúng nó tanh tao | Phải sàng ra, phải lọc ra | |||
Cờ Huê Kỳ bẩn gió của ta! | Khẩu súng võ trang tự vệ | |||
Tay bưng đầy gió hương | Đi núi | |||
Rút lên cao cho nắng gió vào tràn | Một chân trời hửng sáng | |||
Gió ở Cao Nguyên rộng lạ lùng | Gió ở Cao Nguyên | |||
Cánh gió Tây Nguyên rộng rãi bay | Gió ở Cao Nguyên | |||
Bạt ngàn tấm thảm gió vào lăn, (2lần) | Cói tiền hải | |||
Anh trải hồn gió đêm | Quạt | |||
Trở lại bên lòng sợi gió thưa | Lưu học sinh | |||
Gió liễu chiều còn nhớ kẻ dương quan | Mơ xưa | |||
Tôi chưa tiêu hết một giờ nào. | Giờ tàn | |||
Khắc giờ tàn lụn, dạ chon von | Hết ngày hết tháng | |||
39 | giọng | 1 | Ôi! Giọng sao mà rất mến thương | Giọng nói |
40 | giọng nói | 1 | Giọng nói Sài Gòn ngọt ngào, nhẹ sáng | Đi giữa Sài Gòn |
41 | hạnh phúc | 3 | Muốn trùm hạnh phúc dưới trời xanh | Ngói mới |
Dẫn điện chuyền đi xây hạnh phúc | Thơ tình mùa xuân | |||
Hạnh phúc ta trồng vụt nở tươi | Tặng hợp tác xã Vũ Thắng | |||
42 | hè | 1 | Tình đôi ta lại chớm sang vị hè | Chớm sang vị hè |
43 | hoa hương | 1 | Anh cất hoa hương giữa ái tình | Hoa nở sớm |