Nhanh Chóng Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Tín Dụng Đối Với Các Chủ Thể Có Liên Quan Đến Quá Trình Phát Triển Các Khu Công Nghiệp‌

trên cơ sở sốngươì được hỗtrợ (tính theo đăng kýcủa cać doanh nghiệp hoặc cá

nhân ngươì lao động cóxać nhận cua cać doanh nghiệp nơi họ làm việc) vàmức hỗ

trơ

cho tưǹ g ngươì (tuỳ

theo kha

năng tài chiń h cho pheṕ

vàmuc

tiêu màđịa

phương theo đuổi trong tưǹ g thơì ky)̀.

­ Cać

doanh nghiệp trong KCN đảm nhận nhiệm vu

vận chuyển ngươì lao

động tơí lam̀ việc tại KCN. Mưć hỗtrợ cua ngân sách điạ phương được quyết đinḥ

trên cơ sở đềań

cua

doanh nghiệp vàkhả năng taì chiń h của địa phương. Tỉnh có

thể xem xet́ khả năng một doanh nghiệp đảm nhận việc đưa­ đón công nhân lam̀ việc trong một sốdoanh nghiệp trên cuǹ g địa baǹ .

Ngoaì ra, cać

doanh nghiệp vận tải xe bus công cộng trên địa baǹ

cuñ g cóthể

được hỗtrợ khi họ vận chuyển ngươì lao động lam̀

việc tại cać

KCN vàsinh sống

ở nhưñ g địa phương lân cận. Mưć

hỗtrợ căn cứvaò

lượng haǹ h khaćh làngươì

lao động lam̀

việc trong KCN sinh sống ở cać

địa phương lân cận (xać

định qua

khảo sat́ vàkhả năng taì chiń h daǹ h để hỗtrợ), quañ g đường vận chuyển vàthời gian được hỗtrợ (tập trung cho nhưñ g thơì điểm mànhu cầu đi lại cua ngươì lao

động đủ lơń để cóảnh hưởng đáng kể tới tinh̀ hinh̀ giao thông trên điạ bàn, thường

làkhoảng 30­ 45’ trươć KCN).

vàsau thơì điểm đổi ca

ơ cać

doanh nghiệp trong các

Một khoản chi hỗtrợ quan trong khać

từngân sách nhànươć

ở địa phương

câǹ được quan tâm hơn làhỗtrợ ngươì dân bị mất đất do đất bị thu hồi để xây

dựng cać

KCN. Nhànươć

đãcóchủ trương chung, HĐND Tỉnh cuñ g đãcónghi

quyêt́ vềvấn đềnày. Hơn nưã, ngươì dân bị mất đất cóthể được hỗtrợ từnhiều

kênh ngân saćh thuộc nhiều chương triǹ h của Nhànươć (chương triǹ h khuyến

nông, khuyêń

công, khuyến ngư, chương triǹ h hỗtrơ

thanh niên khởi nghiệp,

chương triǹ h hỗtrợ doanh nghiệp nhỏ vàvưà, chương triǹ h đào tạo nghề, …). Đây

làbiện phaṕ rất cần được triển khai mạnh mẽhơn bơỉ sau khi nhường đất cho các

KCN, ngươì dân bản địa không có hoặc rất khókiếm nghề

khać

(ngoaì nông

nghiệp) để mưu sinh. Sốtiền đền bùnhanh choń g được sử dung cho mục đích tiêu

duǹ g, trạng thaí ngheò

khósẽsơḿ

xuất hiện, gây ra những tệ nạn xãhội. Việc bố

tríngân sách để hỗtrợ đào tạo nghề và thực hiện các chương trình hướng nghiệp cho ngươì dân bị mất đất tạo ra tác động rất lớn vềnhiều mặt, đặc biệt làvềmặt xã

hội, từđóảnh hưởng rất mạnh tơí các KCN. Như trên đãtrình bày, Viñ h Phuć đã

bốtríngân saćh cho việc này nhưng lượng kinh phíđược giải ngân chỉ chiếm một

tỷ lệ thâṕ . Để thuć

đẩy vànâng cao hiệu quả, phat́ huy tać

động của hiǹ h thưć

hỗ

trợ naỳ , Tỉnh cần cónghiên cưú kỹnhu cầu hoc tập cua những ngươì mất đất, tim̀

chọn nhưñ g cơ sở đaò tạo cónăng lực, yêu cầu họ chuẩn bị chương triǹ h, điều

kiện thićh hợp để đáp ưń g được nhu cầu cua ngươì dân. Ngoài ra, cần sắp xếp lại

hệ thôń g đaò

tạo nghềtrên địa baǹ

tỉnh theo thẩm quyền, đảm bảo tập trung để nâng

cao năng lực đaò

tạo của cać

cơ sở naỳ

lên mức cóthể đáp ứng nhu cầu đào tạo

cua

địa phương.

Tỉnh cuñ g cần nghiên cưú


để xây dựng đềán phát triển những trung tâm cung

câṕ

dịch vụ tổng hợp cho cać

KCN trên địa baǹ

tỉnh. Nhưñ g trung tâm này cần có

đủ năng lực để cung câṕ một caćh đầy đủ nhất cóthể những dic̣ h vụ phổ biến mà

cać doanh nghiệp trong KCN cần đến. Trên địa baǹ Viñ h Phuć, cóthể hinh̀ thành 3­

4 trung tâm như vậy, trong đómột trung tâm cóthể làchiń h thaǹ h phốVĩnh Yên,

một trung tâm khać ở Thaǹ h phốPhúc Yên và1­ 2 trung tâm ở những huyện có

nhiêù KCN tập trung. Tinh̉ cóthể hỗtrợ nhưñ g hoạt động này theo 2 hươń g: Một

la,̀ Tỉnh trićh ngân saćh địa phương hỗtrợ cho một hoặc một sốđơn vị nòng cốt

lam̀ hạt nhân thu hut́ cać cơ sở cung cấp dic̣ h vụ khać triển khai hoạt động ở những

trung tâm naỳ . Hai la,̀ Tinh trićh ngân saćh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vàsử

dung cać công cụ taì chiń h cuñ g như phi taì chiń h để khuyến khićh các chủ đầu tư

(doanh nghiệp từnơi khać, nhưñ g chuyên gia, nhưñ g cánhân cóđiều kiện vàý tưởng, …) xây dựng, vận haǹ h nhưñ g cơ sở cung cấp các dịch vụ cần thiết cho các

doanh nghiệp trong cać

KCN

ơ Viñ h Phuć. Trong trươǹ g hơp

Viñ h Phuć

chon

phương ań “đầu tư mồi”, cać công ty, trung tâm phát triển hạ tầng công nghiệp cuả

Tỉnh cóthể làđầu mối thực hiện.

3.2.5. Nhanh chóng thực hiện chính sách ưu đãi tín dụng đối với các chủ thể có liên quan đến quá trình phát triển các khu công nghiệp‌

Việc ưu đaĩ tiń

dung cho cać

chủ thể liên quan tơí quátriǹ h phat́ triển các

KCN trên địa baǹ Viñ h Phuć cóthể thưc̣ hiện dưới nhiều hinh̀ thưć (lãi suất ưu đãi,

thơì gian vay phùhơp

, han

mưć

tiń

dung đủ để triển khai dự ań , cać

điều kiện cho

vay thuận tiện cho ngươì vay vàthủ tuc tiếp cận, thủ tuc giải ngân được đơn giản

hoá, phùhợp vơí điều kiện cua ngươì vay (it́ taì san thếchấp, trinh̀ độ cuả người

vay hạn chê,́ khóhoặc không cókhả năng xây dựng cać

hồsơ vay tiń

dung theo

chuẩn mực của ngân haǹ g, …). Kết quả khảo sat́ năm 2019 cho thấy nhu cầu đầu tư tại các KCN rất lớn, các chủ đầu tư không thể tự tài trợ bằng toàn bộ vốn sở hữu mà phải huy động từ thị trường. Lýthuyết kinh tếphát triển cuñ g như kinh nghiệm thực tếvềphat́ triển kinh tếcủa Việt Nam đều cho thấy rất rõrằng sự phát

triển của thị trươǹ g tiń dung làmột trong những nhân tốtác động cùng chiều mạnh

mẽtơí sự phat́ triển kinh tếnói chung, đặc biệt làđối với công nghiệp, một lĩnh vực thươǹ g đoì hỏi cać nhàđầu tư phải cónhiều vốn cả trong giai đoạn đầu tư lẫn

trong giai đoạn khai thać

cać

công trình do giai đoạn đầu tư tạo ra. Do đó, Vĩnh

Phuć cần có chính sách tín dụng tốt, hợp lý để thúc đẩy các KCN phát triển nhanh

hơn. Tuy nhiên, qua khảo sát thực địa cuñ g như nghiên cưú taì liệu thứcấp, địa

phương vẫn chưa ban hành, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi nào cua riêng Tỉnh đối với các KCN hoặc các dự án có liên quan đến quá trình phát triển các

KCN. Trong khi đo,́ theo kết quả khảo sát thực địa tại Vĩnh Phúc cho thấy

79,05% số lượng các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được khảo sát cho rằng cần thiết sửa đổi chính sách tín dụng đối với KCN (xem hiǹ h 3.2).

Khać vơí viêc

chi ngân saćh do cać cơ quan quan

lýnhànươć quyêt́ đin

h, cać giaỉ

phaṕ tiń dun

g lai

do hệ thôńg ngân haǹg vàcać tổ chưć tiń dun

g trên đia

baǹ quyêt́ đin

h và

thưc

hiên

, cać cơ quan quan

lýnhànươć không thể aṕ

đăt

hoăc

lam̀

thay. Do vây

, câǹ

có

sự phôí hơp

chăt

che,̃ cóhiêu

quả giưã cać cơ quan quan

lýnhànươć vơí cać ngân haǹg

thương maị , cać tổ chưć tiń dun

g trên đia

baǹ. Sự phôí hơp

cuñg như nhưñg giai

phaṕ cụ

thể cua

môĩbên (cać cơ quan quan

lýnhànươć vàcać tổ chưć cung câṕ tiń dun

g) phai

dưạ

trên cać quy đin

h phaṕ lýcuñg như cać quy luât

cua

nêǹ kinh tếthị trươǹg.


Hình 3 .2. Mức độcần thiết sửa đổi chính sách tín dụng

3.81%

17.14%

79.05%

Cần thiết

Không cần thiết

Không nêu ý kiến

Nguồn: Kết quả điều tra của NCS

Huy động vôń

làtraćh nhiệm của chiń h bản than cać

doanh nghiệp, kể cả cać

doanh nghiệp hoạt động trong cać KCN. Tuy nhiên, trong một chưǹ g mưc̣ nhất

định, cả cać

cơ quan quan

lýnhànươć

ở địa phương cuñ g như cać

chủ đầu tư sơ

câṕ

cuñ g cóthể hỗtrợ họ.

Trong thơì gian tơí, nhưñ g giai


phaṕ


màcać


cơ quan quan


lýnhànươć


địa

phương cóthể thực hiện bao gồm:

­ Đềxuất vơí cać

cơ quan quan

lýnhànươć

ở trung ương vềviệc điều chỉnh

chiń h saćh tiń

dung vàcać

chiń h saćh cóliên quan khać

để các ngân hàng, cać

tổ

chưć

tiń

dung cóthể huy động vốn vàcho vay đối với các doanh nghiệp trong cać

KCN một caćh dễdàng.

­ Tạo điêù kiện thuận lợi vềmặt bằng, thủ tuc haǹ h chiń h để các ngân hàng

thương mại vàcać tổ chưć tiń dung cóthể mở chi nhań h, phoǹ g giao dic̣ h của họ ơ

trong hoặc gâǹ

cać

KCN, đảm bảo an ninh, an toaǹ

cho họ trong quátriǹ h hoat

động trên địa baǹ .

­ Lam̀

việc vơí cać

hội sở chiń h cua

cać

ngân hàng thương mại lơń

ở Việt

Nam để họ tăng cươǹ g hiện diện vàquy mô hoạt động trên địa baǹ , kể cả việc điều

chuyển doǹ g vốn vềcać

chi nhań h, điểm giao dịch

ơ Viñ h Phuć

khi cać

doanh

nghiệp trong cać KCN cua Tinh cónhu cầu lớn. Hiện nay, Vĩnh Phuć làmột tinh̉ có

tiêm̀

năng phat́ triển công nghiệp lớn nên những đềnghị này hoàn toàn làhợp ly.́

­ Thươǹ g xuyên cung cấp thông tin kinh tế­ xãhội trên địa bàn, đặc biệt là

nhu câù

đầu tư vànhu cầu vốn kinh doanh cua

cać

doanh nghiệp trong các KCN

trên địa baǹ , để cać

ngân haǹ g thương mại, cać

tổ chức tín dung cóthể điều chỉnh

kếhoạch hoạt động cua

họ một caćh thićh hợp. Đương nhiên, cać

ngân hàng phải

chủ động tim̀ hiểu, đań h giánhững thông tin này, nhưng việc điạ phương chủ động

cung câṕ

thông tin cho họ vưà

giuṕ

họ cóthêm một kênh thông tin đáng tin cậy,

vưà thể hiện nhiệt tiǹ h vàsự cam kết cua Tinh̉ đối với hoạt động cuả những ngân

haǹ g/ tổ chưć tiń

dung naỳ

trên địa bàn Vĩnh Phuć.

­ Đẩy mạnh cải caćh haǹ h chiń h, đơn giản hoá

cać

thủ tuc

haǹ h chiń h, rut́

ngăń

thơì gian thực hiện cać

thủ tục naỳ

để giúp cả doanh nghiệp cónhu cầu vay

vôń lẫn các ngân hàng, cać tổ chưć tiń dung cóđủ cơ sở hành chinh­́ pháp lý

­ Phôí hợp chặt chẽvơí cać tổ chức tiń dung, cać ngân hàng thương mại trong

việc tim̀ hiểu vàđánh giácać nhàđầu tư cónhu cầu vay vốn, hỗtrợ các tổ chức tiń

dung, cać

ngân haǹ g thương mại trong việc đánh gia,́ thẩm định các dự ań

đầu tư,

cać phương ań kinh doanh màdoanh nghiệp đệ trinh̀ để vay vốn.

­ Hỗtrợ vàthuć đẩy sự hình thaǹ h vàphat́ triển cua hệ thống cung cấp dịch vụ

hỗtrợ kinh doanh cho cać

doanh nghiệp trong cać

KCN, đặc biệt làdịch vụ tư vấn

đâù tư, tư vấn kinh doanh. Tuy hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trong các KCN

đêù

lànhưñ g doanh nghiệp cóđủ năng lực cóthể tự mình lập được xác dự ań

đầu

tư, cać phương ań kinh doanh để trinh̀ ngân hàng, xin vay vốn, nhưng việc sử dung

nhưñ g dịch vụ tư vấn naỳ cóthể giúp họ tiết kiệm thời gian vàchi phi,́ đồng thời

nâng cao được tiń h khaćh quan cua

cać

dự ań , phương ań

như vậy (hồsơ do bên

thứ3 lập) vàđộ tin cậy (hồsơ được lập bởi nhưñ g tổ chức chuyên nghiệp).

­ Đềxuất, tham vấn với cać

ngân hàng vàcać

tô chức tín dung vềnhững

nhoḿ doanh nghiệp, những ngaǹ h haǹ g cần/ nên được hỗtrợ (dựa vào đánh giávề

nhu câù đầu tư/ kinh doanh, năng lưc̣ trả nơ,̣ chiń h saćh cơ cấu vàchinh́ sách phat́

triển kinh tếcủa địa phương). Trong giai đoạn trươć


mắt, cać


giải phaṕ


chiń h saćh hỗtrơ


doanh nghiệp

trong liñ h vực tiń dung của Viñ h Phuć nên hướng tới cả đối tượng:

­ Cać chủ đầu tư sơ cấp (xây dựng vàvận hành cơ sở hạ tầng trong KCN);

­ Cać chủ đâù tư thứcâṕ (xây dưn

g vàvân

haǹh cać nhàmaý, xínghiêp

trong KCN);

­ Cać

chủ đầu tư xây dựng cać

công trình cơ sở hạ tầng nằm ngoài các KCN

nhưng trực tiêṕ

phục vu

cać

KCN (đặc biệt làđầu tư

xây dựng hê

thống giao

thông, hệ thôń g hạ tầng xãhội như nhàở cho công nhân, cać dục, …);

cơ sở văn hoá­ giaó

­ Cać

chủ đầu tư xây dựng cać

cơ sở cung cấp dịch vụ kinh doanh cho cać

KCN (cả trong quátriǹ h đầu tư, nhưng đặc biệt quan trong làtrong toaǹ bộ quá

trình kinh doanh cua cać doanh nghiệp trong KCN).

Ngoaì vai tròcua

cać cơ quan quan

lýnhànươć

địa phương, các chủ đầu tư

sơ cấp cuñ g cóthể phát huy vai tròcua miǹ h trong việc hỗtrợ các doanh nghiệp

đâù tư sơ cấp hoạt động trong KCN do miǹ h đầu tư. Nhưng̃ biện pháp màhọ cóthể

thực hiện bao gôm̀ :

­ Cung câṕ

vàxać

nhận thông tin cho cać

doanh nghiệp cónhu cầu vay vốn

(để lập hồsơ vay vốn) vàcho ngân haǹ g/ tổ chức tín dung được đềnghị cho vay

vôń (để thẩm đinh,̣ đánh giáhồsơ vay vốn);

­ Hỗtrợ cać doanh nghiệp cónhu cầu vay vốn lập hồsơ vay vốn vàhỗtrơ

ngân haǹ g/ tổ chưć

tiń

dung được đềnghị cho vay vốn trong việc thẩm định, đánh

giáhồsơ vay vốn (cóthể thu phíhoăc̣ miễn phi,́ tùy theo tiń h chất, quy mô và

phạm vi thực hiện hoạt động hỗtrợ);

­ Bảo lañ h cho cać doanh nghiệp đầu tư thứcấp trong KCN do mình đầu tư và

vận haǹ h, tuỳ

thuộc vaò

chiń h saćh cua

chủ đầu tư KCN vàđánh giávềdự án vay

vôń

(vàđộ tin cậy đối với chủ của dự ań

đó).


3.3. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÁT‌

TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VĨNH PHÚC

Để tạo dựng sự bền vững của các KCN, bản thân các doanh nghiệp cũng cần sử dụng nhiều các chính sách và giải pháp khác nhau, trong đó các giải pháp tài chính có vai trò quan trọng, tác động mạnh nhất đến mực tiêu này của các doanh nghiệp.

3.3.1. Tăng vốn chủ‌

sở hữu, lựa chọn nguồn vốn tín dụng tối

ưu nhằm

đảm bảo đúng tiến độ, đầy đủ hạng mục và quy mô đầu tư của dự án

Mục tiêu của các doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận từ quá trình sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu này, các chủ thể cần phải đảm bảo đủ vốn để hoạt động. Thực trạng tại các KCN cho thấy, nhiều các doanh nghiệp đang hoạt động cầm chừng hoặc không hết công suất thiết kế hoặc hoạt động với một dây chuyền thiết bị. Nguyên do của tình trạng này là các doanh nghiệp thiếu vốn dể hoạt động cũng khác nhau: doanh nghiệp thiếu do công ty mẹ gặp khó khăn chưa điều chuyển được vốn cho công ty con hoặc chi nhánh. Có trường hợp doanh nghiệp thay đổi chiến lược kinh doanh, quan hệ tín dụng với các tổ chức tài chính bị trục trặc, cũng có trường hợp khi đầu tư chưa tính toán chính xác nhua cầu vốn… Dù xuất phát nguyên nhân nào thì việc thiếu vốn sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh nghiệp, hiệu quả kém, gây lãng phí ở nhiều khâu, tính bền vững về kinh tế bị đe dọa và bị ảnh hưởng. Để đảm bảo quá triǹh hoạt động với mức vốn cần thiết, các doanh nghiêp nên chủ động tìm các nguồn tài trợ vốn phù hợp.

Tăng vốn chủ sở hữu là một trong các giải pháp đầu tiên màcác DN có thể xem xét. Đảm bảo vốn và tài trợ bằng nguồn này có ưu điểm là tính chủ động cao, không tốn kém chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, chỉ có những doanh nghiệp đủ mạnh hoặc doanh nghiệp có các cổ đông tiềm lực manh mới có thể tự tăng vốn chủ. Trường hợp phát hành cổ phiếu để tăng vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả, minh bạch báo cáo sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính. Trùng với đề xuất này, có đến 55,6% các doanh nghiệp được khảo sát lựa chọn.

Hình 3.3. Nguồn vốn công ty huy động để ổn định và mở rộng sản xuất


… (

… (

3.7

5.



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc - 24


Cả tăng vốn chủsở hữu và vay tín Cả vay tín dụng trong nước và

Cả tăng vốn chủsở hữu và vay tín… Từ lợi nhuận hàng năm Từ vay tín dụng quốc tế

Từ vay tín dụng trong nước Từ tăng vốn chủsở hữu

0

%)

6%)

(13%)

(3.7%)

(7.4%)

(11.1%)

(55.6%)

5

10

15

20

25

30

35

Nguồn: Kết quả khảo sát của NCS

Tăng vốn chủ sở hữu được coi là caćh tốt nhất cho các phương án mở rộng

sản xuất kinh doanh của các DN vì tính chủ

động cũng như

chi phí sử

dụng

nguồn này. Bên cạnh đó, các DN có thể tiếp cận các nguồn khác:

­ Vay tín dụng quốc tế. Nguồn naỳ chủ yếu dành cho các doanh nghiệp có

quy mô lớn, có danh tiếng và thương hiệu trên thị trường. Để tiếp cận nguồn vốn này, doanh nghiệp thường cần cósự bảo lãnh của Chính phủ nên không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể huy động được.

­ Vay Ngân hàng Phát triển (VDB). Ngân haǹ g naỳ chủ yếu tài trợ cho các

chương trình, dự án có tính chất ưu tiên. Nóhoạt động như một công cụ của

Chính phủ để điều tiết kinh tế. Nguồn vốn của ngân hàng này daǹ h cho các dự án, các ngành trọng điểm quốc gia. Muốn tiếp cận nguồn này, doanh nghiệp trong

KCN trước hết phải được đưa vaò danh mục ưu tiên. Trong các hạng mục đầu tư

phat́ triển vàhoạt động kinh doanh công nghiệp của các nhàđầu tư sơ cấp cuñ g

như thứcấp ở cać KCN, hiện chỉ có dự án xử lý nước thải do doanh nghiệp Việt

Nam sở hữu mới có thể tiếp cận nguồn này.

­ Vay tín dụng thông thường. Vay của các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng là cách thức phổ biến nhất. Nguồn vốn này đáp ứng được cả vốn dài hạn và ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, vốn tín dụng thông thường có chi phí lãi vay cao hơn nên các doanh cần phải cân nhắc và lựa chọn ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng phù hợp về quy mô, sản phẩm và chi phí sử dụng vốn. Tuy có những khó khăn trong việc tiếp cận và sử dung nguồn vốn này nhưng 11,1% số các doanh nghiệp lựa chọn. Khi chính sách tín dụng được điều chỉnh theo hướng thích hợp hơn, lãi suất vàcác điều kiện đi kèm thuận lợi, các

quy trình và thủ tục đơn giản hơn thì nguồn này sẽ phat́ huy tać cả doanh nhiệp và các ngân hàng thương mại.

dung tốt đối với

Yêu câù

cơ bản màcać

tổ chức thươǹ g đặt ra đối với doanh nghiệp khi vay

vôń

là1) cóphương ań

kinh doanh khả thi, cóhiệu quả để chứng tỏ rằng doanh

nghiệp cóthể hoaǹ

trả cać khoản vay cua

họ và2) cótaì san

thếchấp cho các khoản

vay. Tuy nhiên, vềthực chất, bản thân cać

tổ chức tiń

dung cuñ g cónhu cầu, chịu

sưć

eṕ

phải cho vay nên vềthực chất, các doanh nghiệp cũng cóthể thương lượng

vơí cać tổ chức tiń dung vềnhững yêu cầu trên.

Biện pháp tăng vốn nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh với tiến độ đã đặt ra, thực hiện chiến lược phủ soń g tất cả các hoạt động và hạng mục của dự án. Hơn nữa, khi doanh nghiệp được tài trợ đủ năng lực tài chính sẽ đảm bảo được các mục tiêu một cách bền vững. Sự bền vững của các doanh nghiệp tất yếu xoay quanh ba trục cơ bản: Kinh tế, xã hội và môi trường. Trong quá trình

sản xuất, trước hết các doanh nghiệp quan tâm đến sự bền vững kinh tế, đó

chính là đủ

vốn để

hoạt động có lợi nhuận một cách bền vững. Khi doanh

nghiệp hoạt động ổn định lợi nhuận tăng trưởng thì khi đó các vấn đề xã hội và môi trường sẽ được quan tâm nhiều hơn.

Lý do lựa chọn các nguồn tài trợ vốn cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng rất khác nhau nhưng tập trung vào các lý do như chi phí thấp, dễtiếp cận hoặc có sẵn các mối quan hệ với các chủ thể tín dụng. Tiêu chídễ tiếp cận tín dụng được các doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất (với 44,4 % các doanh nghiệp đôǹ g y)́; sau đó là chi phí sử dụng vốn thấp (được 27, 8% các doanh nghiệp trong mâũ khảo sát lựa chọn).

Để cóthể khai thać được vốn từcać tổ chức tín dung, cać doanh nghiệp trong cać KCN Viñ h Phuć cần triển khai những biện pháp cụ thể sau:

­ Cung cốvàphat́ triển quan hệ tín dung vơí cać tổ chức tiń dung trong khu

vực vàcả ở nhưñ g địa baǹ khać màdoanh nghiệp cókinh doanh.

­ Hoaǹ

thiện vànâng cao hiệu quả cua

công tać

quan hệ công chuń g, chia xe

thông tin giưã

cać doanh nghiệp vơí cać

tổ chức tiń

dung. Doanh nghiệp đầu tư sơ

câṕ

vaò

cać

KCN cóthể làm cầu nối để tổ chức vàkhuyếch trương những hoạt

động loại naỳ

của cać doanh nghiệp kinh doanh trên địa baǹ

của miǹ h.

­ Không ngưǹ g nâng cao năng lực thực tế, từđóthuyết phục cać tổ chức tiń

dung vềđộ tin cậy cua doanh nghiệp. Nhưñ g thông tin vềviệc nâng cao/ cải thiện

năng lực sản xuât́­ kinh doanh của doanh nghiệp cần được chia xẻ vơí cać tổ chức

tín dung ngay cả khi giưã hai bên chưa phat́ sinh quan hệ tín dung. Quan hệ cánhân cóvai tròrất quan trong trong kinh doanh, kể cả trong quan hệ tín dung. Do vậy,

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/12/2022