Quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | ||||||
1 | Mức độ hoàn thiện các cơ chế quản lý tài chính ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | |||||
2 | Mức độ hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | |||||
3 | Mức độ hoàn thiện chế độ kế toán ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | |||||
4 | Mức độ hoàn thiện các quy định về thuế ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | |||||
II | Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
1 | Quy mô vốn ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
2 | Các phương thức tiêu thụ đa dạng ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
3 | Mạng lưới kinh doanh rộng ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
III | Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp | |||||
1 | Nhà quản trị coi trọng công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ | |||||
2 | Nhà quản trị nhận thức được lợi ích của thực hiện kế toán theo thông lệ quốc | |||||
3 | Nhà quản trị chấp nhận bỏ chi phí để chuyển đổi kế toán theo thông lệ quốc tế | |||||
IV | Chất lượng nhân sự kế toán | |||||
1 | Trình độ đào tạo kế toán ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | |||||
2 | Thời gian kinh nghiệm làm việc kế toán ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | |||||
3 | Mức độ am hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 25
- Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 26
- Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 27
- Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam - 29
Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức định kỳ ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | ||||||
5 | Kiến thức, hiểu biết về Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | |||||
B | Đánh giá thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp | |||||
1 | Phản ánh toàn diện về tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp | |||||
2 | Giúp nhà quản trị đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh | |||||
3 | Giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư | |||||
4 | Cải thiện chất lượng môi trường kinh doanh |
Xin trân trọng cảm ơn!
PHỤ LỤC 7:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
(Mẫu 3 - dành cho cán bộ làm công tác kế toán)
Câu hỏi | Số phiếu trả lời | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Tổng số | ||
A | Các nhân tố ảnh hưởng | ||||||
I | Quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | ||||||
1 | Mức độ hoàn thiện các cơ chế quản lý tài chính ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | 0 | 16 | 34 | 77 | 9 | 136 |
2 | Mức độ hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | 0 | 11 | 28 | 46 | 51 | 136 |
3 | Mức độ hoàn thiện chế độ kế toán ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | 0 | 19 | 27 | 71 | 19 | 136 |
4 | Mức độ hoàn thiện các quy định về thuế ảnh hưởng đến mức độ hoàn thiện quy định, chính sách đối với doanh nghiệp | 0 | 26 | 65 | 40 | 5 | 136 |
II | Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | ||||||
1 | Quy mô vốn ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 4 | 20 | 55 | 53 | 4 | 136 |
2 | Các phương thức tiêu thụ đa dạng ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 2 | 5 | 33 | 50 | 46 | 136 |
3 | Mạng lưới kinh doanh rộng ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 3 | 15 | 32 | 73 | 13 | 136 |
III | Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp | ||||||
1 | Nhà quản trị coi trọng công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ | 2 | 5 | 25 | 46 | 58 | 136 |
Nhà quản trị nhận thức được lợi ích của thực hiện kế toán theo thông lệ quốc | 1 | 6 | 24 | 88 | 17 | 136 | |
3 | Nhà quản trị chấp nhận bỏ chi phí để chuyển đổi kế toán theo thông lệ quốc tế | 2 | 11 | 63 | 52 | 8 | 136 |
IV | Chất lượng nhân sự kế toán | ||||||
1 | Trình độ đào tạo kế toán ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | 0 | 10 | 26 | 37 | 63 | 136 |
2 | Thời gian kinh nghiệm làm việc kế toán ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | 0 | 24 | 60 | 44 | 8 | 136 |
3 | Mức độ am hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | 0 | 12 | 29 | 54 | 41 | 136 |
4 | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức định kỳ ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | 0 | 19 | 33 | 67 | 17 | 136 |
5 | Kiến thức, hiểu biết về Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế ảnh hưởng đến chất lượng nhân sự kế toán | 0 | 9 | 31 | 74 | 22 | 136 |
B | Đánh giá thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp | ||||||
1 | Phản ánh toàn diện về tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp | 0 | 9 | 43 | 64 | 20 | 136 |
2 | Giúp nhà quản trị đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh | 0 | 4 | 35 | 73 | 24 | 136 |
3 | Giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư | 0 | 5 | 34 | 79 | 18 | 136 |
4 | Cải thiện chất lượng môi trường kinh doanh | 0 | 4 | 43 | 68 | 21 | 136 |
PHỤ LỤC 8:
CHI TIẾT HẠCH TOÁN MỘT SỐ MINH HỌA
IFRS và IAS chỉ quy định về hình thức của các BCTC mà không quy định về hệ thống tài khoản cũng như chứng từ kế toán, do đó tác giả sử dụng tên tài khoản để phản ánh đúng bản chất khi đưa ra nghiệp vụ hạch toán theo IFRS.
Minh họa số 2.2.1.3.1a:
Hạch toán thực tế:
- Hạch toán doanh thu và thuế GTGT phải nộp Nợ TK 131 430.500.000đ
Có TK 5111 (Doanh thu bán thuốc) 410.000.000đ Có TK 33311 20.500.000đ
- Hạch toán giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 290.000.000đ Có TK 155 290.000.000đ
Hạch toán theo IFRS:
Vận dụng đối với minh họa số 2.2.1.3.1a: Bước 1: Xác định hợp đồng:
Ngày 17/05/2020 Công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang ký hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty cổ phần dược phẩm Thiên Thảo trong đó có mặt hàng thuốc Angut 300 .
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ của hợp đồng
- Cung cấp thuốc Angut 300
- Dịch vụ lưu kho trong 10 ngày từ 1/6/2020 đến 10/6/2020 Bước 3: Xác định giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch là: (80.000đ + 200đ x10 ngày) x 5.000 = 410.000.000đ Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
- Doanh thu cung cấp thuốc Angut 300: 80.000đ x 5.000=400.000.000đ
- Doanh thu cung cấp dịch vụ lưu kho: 200đ x 10 ngày x 5.000= 10.000.000đ Bước 5: Ghi nhận doanh thu, chi phí
Nợ Phải thu của khách hàng 431.000.000đ
Có Doanh thu bán thuốc 400.000.000đ
Có Doanh thu dịch vụ lưu kho 10.000.000đ Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 20.000.000đ
Có Thuế GTGT dịch vụ lưu kho (10%) 1.000.000đ Nợ Chi phí giá vốn hàng bán 290.000.000đ
Có Thành phẩm nhập kho 290.000.000đ
Tập hợp và ghi nhận chi phí giá vốn dịch vụ lưu khó trên cơ sở phân bổ cho 10m2 diện tích kho đã sử dụng trong 10 ngày.
Minh họa số 2.2.1.3.1b:
Hạch toán thực tế:
- Hạch toán doanh thu và thuế GTGT phải nộp Nợ TK 131 102.900.000đ
Có TK 5111 (Doanh thu bán thuốc) 98.000.000đ Có TK 33311 4.900.000đ
- Hạch toán giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 81.000.000đ Có TK 155 81.000.000đ
- Hạch toán chi phí vận chuyển Nợ TK 6417 2.000.000đ
Có TK 331 2.000.000đ
Hạch toán theo IFRS:
Bước 1: Xác định hợp đồng
Ngày 15/9/2020 Công ty CPDP Imexpharm ký hợp đồng ký, mua bán hàng hóa với Công ty CPDP Am Vi.
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ của hợp đồng
- Cung cấp thuốc Zobacta
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa đến kho của Công ty CPDP Am Vi Bước 3: Xác định giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch là: 98.000đ x 1000 = 98.000.000đ
Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tên hàng hóa, dịch vụ | Giá bán riêng lẻ | Tỷ lệ | Giá giao dịch phân bổ | |
1 | Cung cấp thuốc Zobacta | 95×1000 = 95.000 | 95.000/100.000 = 0,95 | 0,95*98.000 =93.100 |
2 | Dịch vụ vận chuyển | 5.000 | 5.000/100.000 = 0,05 | 0,05*98.000 =4.900 |
Tổng cộng | 100.000 | 1 | 98.000 |
Bước 5: Ghi nhận doanh thu, chi phí
Nợ Phải thu của khách hàng 102.900.000đ
Có Doanh thu bán thuốc 93.100.000đ Có Doanh thu dịch vụ vận chuyển 4.900.000đ
Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 4.655.000đ Có Thuế GTGT vận chuyển (10%) 490.000đ
Nợ Chi phí giá vốn hàng bán 81.000.000đ
Có Thành phẩm nhập kho 81.000.000đ Nợ Chi phí giá vốn dịch vụ vận chuyển 2.000.000đ
Có Phải trả người bán 2.000.000đ
Minh họa số 2.2.1.3.2
Hạch toán thực tế:
- Hạch toán doanh thu và thuế GTGT phải nộp
+ Tại thời điểm 31/3/2021
Nợ TK 131 183.750.000đ
Có TK 5111 50.000đ x 3.500= 175.000.000đ Có TK 33311 (GTGT 5%) 8.750.000đ
+ Tại thời điểm 30/4/2021
Nợ TK 131 210.000.000đ
Có TK 5111 50.000đ x 4.000= 200.000.000đ Có TK 33311 (GTGT 5%) 10.000.000đ
+ Tại thời điểm 31/5/2021
Xác định số giảm trừ doanh thu khi doanh số hàng bán là 11.500đ, áp dụng đơn giá 45.000đ: (50.000đ -45.000đ) x 7.500 = 37.500.000đ
Doanh thu còn lại: 45.000đ x 4.000 – 37.500.000đ = 142.500.000đ Nợ TK 131 149.625.000đ
Có TK 5111 142.500.000đ Có TK 333111 (GTGT 5%) 7.125.000đ
- Hạch toán giá vốn tương ứng các thời điểm: Nợ TK 632/ Có TK 155
Hạch toán theo IFRS:
Ghi nhận doanh thu:
- Tại thời điểm 31/3/2021
Nợ Phải thu của khách hàng 183.750.000đ
Có Doanh thu bán thuốc 50.000đ x 3.500= 175.000.000đ Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 8.750.000đ
- Tại thời điểm 30/4/2021
Khi thực hiện ước tính đến thời điểm kết thúc, khách hàng có thể mua trên
10.000 hộp để áp dụng đơn giá 45.000đ/ hộp.
Doanh thu chưa ghi nhận = Số lũy kế - số đã ghi nhận
= 45.000đ x 7.500 – 175.000.000đ= 162.500.000đ
Nợ Phải thu của khách hàng 170.625.000đ
Có Doanh thu bán thuốc 162.500.000đ
Có Thuế GTGT bán thuốc (5%) 8.125.000đ