/3/2017 Về Tiǹ H Hình Đầu Tư Xây Dựng, Phát Triển Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Và Phương Án Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Khu Công Nghiệp, Vĩnh Phúc.

[24] Dickvan Beers (2009), Phát triển điều phối khu vực trong KCN Kiwnana 2004­2009, Đại học Công nghệ Curtin Australia

[25] Lê Tuấn Dũng (2010), Hoàn thiện hoạch định chính sách đầu tư phát

triển các KCN ở Việt Nam giai đoạn hiện nay,

Kinh tế thế giới.

Luận án tiến sỹ kinh tế. Viện

[26] Nguyễn Ngọc Dũng (2011), “Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ

trên địa bàn Hà Nội”. Luận ań tiến sĩ. Đại học Kinh tếquốc dân.

[27] Dư

ań

AKIZ (2014), Baó

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

caó

tổng hợp kết qua

Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc - 26

nghiên cứu. Chương

trình hợp tać nghiên cứu Việt Nam­ CHLB Đức “Phát triển công nghệ xử lý nước thải trong các khu công nghiệp trên cơ sở hệ thống tổ hợp tương hỗ với các giải pháp thân thiện với môi trường để kiểm soát nước thải, sản xuất năng lượng, thu hồi các thành phần có ích cho các nước đang phát triển trong vùng nhiệt đới qua mô hình trình diễn tại khu công nghiệp Trà Nóc, Cần Thơ”. HàNội.

[28] Đại hội đại biểu Đảng bộ Viñ h Phuć

lần thứXVI: Baó

caó

chiń h trị cua

BCH Tinh Đang bộ lâǹ thứXVI.

[29] Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh Viñ h Phuć (2015), Nghị quyêt́ Đại hội đai

biê

đang bộ tỉnh Viñ h Phuć lần thứXVI, nhiệm kỳ2015­ 2020.

[30] Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Chiến lược ổn định và phát triển kinh

tế ­ xã hội đến năm 2000 do Đại hội đại biểu toaǹ quốc lần thứVII thông qua.

[31] Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Chiến lược phát triển kinh tế ­ xã hội 1996– 2000. Văn kiện Đảng toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2015, tập 55, tr. 427.

[32] Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Baó

caó

chiń h trị cua

BCH TW trươć

Đại hội đai biểu toaǹ

quôć cu

Đang. Văn kiện Đại hội đại biểu lâǹ

thứXII. NXB

Chiń h trị quốc gia. HàNội, 2016.

[33] Địa chíViñ h Phuć. NXB Khoa học xãhội. HàNội, 2012.

[34] Nguyễn Xuân Điền (2008), “Kinh nghiệm phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho các KCN ở một số quốc gia”, Tạp chí Nghiên cứu TC­ KT, số 4 (27), 2008.

[35] Nguyễn Xuân Điền (2009), “Mô hình kết hợp KCN­ khu đô thị, những ưu điểm và giải pháp phát triển”. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, kỳ II, sốra tháng 7/2009.

[36] Nguyễn Xuân Điền (2011), “Đáp

ứng dịch vụ

tài chính đối với các

doanh nghiệp tại các KCN ở đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán, số 1(100), 2011.

[37] Nguyễn Xuân Điền (2012), Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp trong các KCN ở đồng bằng sông Hồng. Luận án tiến sĩ. Học viện Tài chính.

[38] Nguyễn Xuân Điền (2013), Phát triển Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh nghiệp trong các KCN vùng đồng bằng sông Hồng, NXB Thống kê, Hà Nội.

[39] Lê Thế Giới (2008), “Hệ thống đánh giá phát triển bền vững các khu công nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Khoa học công nghệ Đà Nẵng số 4, 108/2008.

[40] HĐND tỉnh Vĩnh Phúc (2011), Nghị quyết số 37/2011/NQ­HĐND ngaỳ

19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Viñ h Phuć về một số chính sách hỗ trợ

dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 – 2015.

[41] HĐND tỉnh Vĩnh Phúc (2012),

Quyết định số

47/2012/QĐ­UBND hỗ

trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ

trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,

Phúc.

Vĩnh

[42] HĐND tỉnh Vĩnh Phúc (2012), Quyết định số 19/2012/QĐ­UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa+ nghề theo Nghị

quyết số 37/2011/NQ­HĐND ngày 19/12/2011 cua HĐND tinh.

[43] HĐND tỉnh Vĩnh Phúc (2016), Nghị quyết số 57/2016/NQ­HĐND ngày

12/12/2016 về

một số

biện pháp đặc thù thu hút đầu tư

và hỗ

trợ

phát triển

doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc.

[44] Hoàng Hà, Ngô Thắng Lợi, Vũ Thành Hưởng (2009), Một số giải pháp giải quyết việc làm, nhà ở, đảm bảo đời sống cho người lao động và đảm bảo an ninh nhằm phát triển các KCN của tỉnh Hưng Yên trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Nxb Lao động, Hà Nội.

[45] Hiệp

hội

Môi trường đô thị và KCN Việt Nam (2009), Thực trạng

công tác xử lý môi trường tại các KCN, KCX và một số giải pháp, Kỷ yếu Hội nghị Thu hút đầu tư vào các KCN, KKT và KCX phía Bắc, Bắc Ninh.

[46] Nguyễn Thị Phương Hoa (2012), Tác động của các khu công nghiệp đến phát triển bền vững nông thôn ở tỉnh Vĩnh Phúc.

[47] Lê Thu Hoa, Nguyễn Văn Nam (2009), “Phát triển bền vững các vùng KTTĐ: Kinh nghiệm các nước và quan điểm đối với Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế phát triển, sốra thań g 5/ 2009. Hà Nội.

[48] Trần Thị

Mai Hoa

(2018), Đầu tư

phát triển các khu công nghiệp

vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Luận ań tiến sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân

[49] Trần Ngọc Hưng (2006), Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách và một số giải pháp nhằm hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các KCN, KCX trong thời gian tới, Đề tài cấp Bộ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản ly.́ Hà Nội.

[50] Vũ Thành Hưởng (2010), Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ theo hướng bền vững, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

[51] Vũ Đình Khoa (2015), Các nhân tố hình thành cụm ngành công nghiệp

điện tử ­ Nghiên cứu điển hình tại Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Luận ań si.̃ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

tiến

[52] Nguyễn Trung Kiên (2016), Giải pháp tài chính phát triển bền vững các KCN tỉnh Bắc Giang. Luận án tiến sỹ. Học viện Tài chính.

[53] Luật Đâù

tư. Luật số: 67/2014/QH13 do Quôć

hội khoá

13 thông qua

ngaỳ 26 tháng 11 năm 2014.

[54] Kennichi Ohno & Nguyễn Văn Thường (2005), Hoàn thiện chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.

[55] Kim Sang Tae, Buì Tất Thắng (2012), Chia sẻ kinh nghiệm phat́ triển

cua

Haǹ

Quốc với Việt Nam. NXB Khoa hoc

xãhội. HàNội.

[56] Ngô Thắng Lợi, Bùi Đức Tuân, Vũ Thành Hưởng, Vũ Cương (2006), Ảnh hưởng của chính sách phát triển các KCN tới PTBV ở Việt Nam, NXB Lao động­ Xã hội, Hà Nội.

[57a] Luật Đâù

tư 2014. Luật số: 67/2014/QH13 do Quôć

hội khoá

13 ban

haǹ h ngày 26 tháng 11 năm 2014.

[57] Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội khoá XIII sửa đổi các Luật về thuế.

[58] Luật thuế

xuất khẩu, thuế

nhập khẩu số

107/2016/QH13

ngày 06/04/2016 do Quốc hội khoá XIII ban hành.

[59] Nghị định 29/2008/ NĐ­CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ, quy định về KCN, khu chế xuất, khu kinh tế.

[59b] Nghị

định 87/2010/NĐ­CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ

về Quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

[60] Nghị định số 164/2013/NĐ­CP ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2008/NĐ­CP.

[61] Nghị định 218/2013/ NĐ­CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 cua Chiń h phu

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

[62] Nghị định số 114/2015/NĐ­CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ­CP.

[63] Nghị đin

h 134/2016/NĐ­CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 cua

Chiń h phủ

Quy đin

h chi tiêt́ môt

sốđiêù

vàbiên

phaṕ

thu haǹ h Luât

thuếxuât́ khâu

, thuếnhâp̣

khâu

.

[64] Nghị định 82/2018/NĐ­CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ,

quy định về qua lýKCN vàkhu kinh tế.

[64b] Nghị định 57/2019/NĐ­CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 cua Chính phủ quy

định Biêu

thuếxuât́ khâủ ưu đaĩ, biêu

thuếnhập khâủ ưu đaĩ đặc biệt để thực hiện

Hiêp

định đôí tać toaǹ

diện vàtiêń

bộ xuyên Thaí Biǹ h Dương giai đoạn 2019­ 2022.

[65] Lê Du Phong (2006), Thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của người có đất bị thu hồi để xây dựng các KCN, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế­ xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia, Đề tài độc lập cấp Nhà nước, Hà Nội.

[66] Nguyêñ

Văn Phuć

(2017)

Công nghiệp Việt Nam­ Thực trang vàgiai

phaṕ

phát triê

trong giai đoan tới. NXB Chiń h trị quốc gia Sự Thật.

[67] Trần Văn Phùng (2007), Nâng cao hiệu quả kinh tế ­ xã hội các KCN Việt Nam. Luận án tiến sỹ. Học viện Chính trị quốc gia, Hà Nội.


Nội.

[68] Quốc hội (2005),

Luật Đầu tư, số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Hà

[69] Quốc hội (2014), Luật Đầu tư, số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, Hà

Nội.

[70] Quyêt́ định số519/ TTg ngaỳ

06/ 8/ 1996 cua

Thủ tươń g Chiń h phủ phê

duyệt Quy hoạch tổng thể phat́ triển KCN vàkết cấu hạ tầng thời kỳ1996­ 2010.

[71] Quyết định số 43/2009 QĐ­TTg ngày 19/3/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN tại các địa phương có điều kiện kinh tế khó khăn

[71b] Quyết định số

622/QĐ­TTg ngaỳ

10/05/2017 của Thủ

tướng Chính

phủ

ban hành

Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự

2030 vì sự phát triển bền vững

[72] Quyết định số 351/QĐ­TTg ngaỳ


29/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Phê duyệt Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 – 2020.

[73] Thông tư số43/2019/TT­BTC naỳ 12/ 7/ 2019 Hướng dẫn quy định tại

Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 82/2018/NĐ­CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế.

[74] Võ Thanh Thu (2005), Nghiên cứu những giải pháp phát triển các KCN ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay, Đề tài khoa học cấp nhà nước, Hà Nội.

[75] Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 43/2009/ QĐ­ TTg ngày 19/3/2009 về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế ­ xã hội khó khăn, Hà Nội.

[76] Tỉnh ủy Vĩnh Phúc, Tài liệu phục vụ đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015­2020.

[77] Lê Xuân Trinh (2006), Tiêṕ

tục hoaǹ

thiện vànâng cao chiń h saćh, phaṕ

luật vềkhu công nghiệp. Hội thảo “15 năm xây dựng vàphat́ triển cać chếxuất ở Việt Nam”. Long An, 2006.

KCN, khu

[78] Nguyễn Chơn Trung & Trương Giang Long (2004), Phát triển các

KCN, KCX trong quá trình CNH, HĐH, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

[79] Đức Trung 2017), Tình hình thành lập và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế 6 tháng năm 2017.

[80] Trung tâm Thông tin và Dự

báo kinh tế­ xã hội (2006),

Khu công

nghiệp và tác động lan tỏa đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Tài liệu hội thảo khoa học “15 năm xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam” tại Long An.

[81] UBND tỉnh Viñ h Phuć (2012), Quyết định số 24/2012/QĐ­UBND ngaỳ

30/ 7/ 2012 của UBND tỉnh ban haǹ h quy định Quản ly,́ tổ chưć thưc̣ hiện một số

chiń h saćh hỗtrơ

giải quyết việc làm giai đoạn 2012­ 2015 theo Nghi

quyết số

37/2011/ NQ­HĐND ngaỳ

19/12/ 2011 cua

HĐND tỉnh Viñ h Phuć.

[82] UBND tỉnh Vĩnh Phúc ( 2016), Tiềm năng và cơ hội đầu tư. Tài liệu giới thiệu các KCN.

[83] UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2017),

Văn bản số

142/UBND­TH1 ngày

10/3/2017 về tiǹ h hình đầu tư xây dựng, phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn và phương án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, Vĩnh Phúc.

[84] UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2017), Quyết định số 29/2017/ QĐ­ UBND ngày 28/08/2017 vềviệc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực

tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư 57/2016/NQ­HĐND.

trên địa bàn tỉnh theo Nghị

quyết số

[85] Đặng Huǹ g Vo,̃ ĐỗĐức Đôi (2006), Sử dung đất trong cać khu công

nghiệp ở Việt Nam. Hội thảo “15 năm xây dựng vàphat́ triển cać xuât́ ở Việt Nam”. Long An, 2006.

KCN, khu chế

[86] Ủy ban Môi trường và phát triển thế

giới ­ WCED (1987),

Báo cáo

Brundtland (Báo cáo Our Common Future).

[87] UNDP­ Bộ Kếhoạch vàĐầu tư (2001), Việt Nam hươń g tơí 2010. NXB Chiń h trị quốc gia. HàNội.

[88] Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2015 – 2020.

[89] Viện chiến lược phát triển ­ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), Các vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Tiềm năng và triển vọng đến năm 2020, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

[90] Viện Nghiên cưú Chiến lược, chiń h saćh phat́ triển công nghiệp (2001),

Quy hoạch tổng thể phat́ triển cać ngaǹ h công nghiệp Việt Nam theo cać vuǹ g lañ h

thổ đêń năm 2010. HàNội.

[91] Viện chính sách công nghiệp ­ Bộ Công Thương và Chiến lược và

Chính sách tài chính (Bộ Tài chính) (2011), Chính sách tài chính hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam, Tài liệu Hội thảo, Hà Nội.

[92] Ngô Doãn Vịnh (2003), Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội ở Việt Nam – Học hỏi và sáng tạo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

[93] Vụ Quản lýcać khu kinh tế(Bộ Kếhoạch vàĐầu tư, 6.2017), Danh saćh cać khu công nghiệp Việt Nam. http://viipip.com/homevn/?module=listip

[94] Mai Thị Thanh Xuân (2011), Một sốmô hình công nghiệp hoá giơí vàViệt Nam. NXB Đại học quôć gia HàNội. HàNội.

trên thế

[95] Lê Hoàng Yến (2007), “Hoàn thiện chính sách và mô hình tổ chức quản lý nhà nước đối với việc phát triển KCN Việt Nam­ thông qua thực tiễn các KCN miền Bắc”, Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Thương mại.

TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI

[96] Balance, R., J. Ansari, and H. Singer (1982). The International Economy and Industrial Development: Trade and Investment in the Third World. Brighton: Wheatsheaf.

[97] Edgardo Bastida­ Ruiz, Maria­ Laura Franco­ Garcia, Isabel Kreisner (2013), Analysis of indicators to evaluate the industrial parks contribution to sustainable development: Mexican case. Management Research review. Volume 36. Issue 12, 2013.

[98] Dick van Beers, Alessandro Flammini, Frédéric David Meylan and Jérôme Stucki (2019), Lessons Learned from the Application of the UNIDO Eco­ Industrial Park Toolbox in Viet Nam and Other Countries. United Nations Industrial Development Organization, Department of Environment, Industrial Resource Efficiency Division, Vienna International Centre, Vienna, Austria.

[99] Belussi, F., & Sammarra, A. (Eds.). (2009). Business networks in clusters and industrial districts: the governance of the global value chain. Routledge.

[100] Cohen­Rosenthal, E., McGalliard, T., & Bell, M. (1997). Designing eco­ industrial parks.

[101] B. H. Roberts Elsevier (2004), The application of industrialecology principles and planning guidelines for the development to feco­ industrial parks: an Australian casestudy”, Journal of cleaner production.

[102] Falcke, C. O. (1999). Industrial Parks Principles and Practice. Journal of Economic Cooperation Among Islamic Countries, 20(1), 1­10.

[103] Farole, T., and G. Akinci, eds. (2011), Special Economic Zones: Progress, Emerging Challenges, and Future Directions. Washington, DC: World Bank.

[104] Ding Fei (2018), Work, Employment, and Training Through Africa­ China Cooperation Zones: Evidence from the Eastern Industrial Zone in Ethiopia. China Africa Research Initiative, School of Advanced International Studies, Johns Hopkins University, Washington, DC.

[105] Jesus Felipe (2015), Development and Modern Industrial Policy in Practice­ Issues and Country Experiences. ADB and EDWARD ELGAR Publishing.

[106] Fleig, A­J. (2000). ECO­Industrial Parks A Strategy towards Industrial Ecology in Developing and Newly Industrialised Countries. GTZ.

[107] Peter Gakunu et al (2015), Comparative Study on Special Economic Zones in Africa and China. Working Paper series No. 6. 2015.

[108] D. Gibbs &P. Deutz, NXBEl sevier (2005), Implementing industrial ecology? Planning for eco­industrial parks in the USA.

[109] R. Hodler, (2009). ‘Industrial Policy in an Imperfect World’, Journal of Development Economics, No. 90/ p. 85–93.

[110] Kechichian, E. and M.H. Jeong (2016), Mainstreaming Eco­Industrial Parks: Conclusions from the Eco­Industrial Park 2015 Event in Seoul. Washington, D.C.: World Bank.

[111] Dzmitry Kolkin (2018), Belarus: Comparative Research on Industrial Parks and Special Economic Zones.

[112] S. Lall, and R. Narula (2006), ‘Foreign Direct Investment and its Role in Economic Development: Do We Need A New Agenda?’. In R. Narula and S. Lall (eds), Under­ standing FDI­Assisted Economic Development. Milton Park: Routledge.

[113] Naudé, W. A., and L. Alcorta (2010). ‘Industrial and Environmental Sustainability: The Challenge after COP15’. WIDER Angle. Available at: www.wider.unu.edu/publications/newsletter/articles­2010/en_GB/01­2010­wider­ angle/

[114] Sonyel Oflazoğlu (2016), Organized Industrial Zones and their Effects on Regional Development. IntechOpen.

[115] Andre’s Rodriguez­ Pose, Daniel Hardy (2014), Technology and industrial parks in emerging countries: Panacea or pipedream? Springer Cham Heidelberg New York.

[116] Yannick Saleman, Luke Jordan (2014), The Implementation of Industrial Parks­ Some Lessons Learned in India. Policy Research Working Paper 6799. Financial and Private Sector Development; Competitive Industries Global Practice Unit. The World Bank.

[117] D. Sakr, L. Baas, S. El­Haggar, D. Huisingh (2011), Critical success and limiting factors for eco­industrial parks: global trends and Egyptian context. Journal of Cleaner Production.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/12/2022