Làng văn hóa Xứ Thanh (Các nhà sàn truyền thống của các dân tộc; trung tâm văn hóa; mô hình di sản, danh lam thắng cảnh độc đáo; khu dịch vụ; Trung tâm đón tiếp, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh...) | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 5.000 | |||||
2.9 | Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hoá: Căn cứ chống Pháp Ba Đình | UBND H. Nga Sơn | 5.790 | 6.000 | |||||
2.10 | Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử cách mạng - Chiến khu Ngọc Trạo | UBND H. Thạch Thành | 4.210 | 5.790 | |||||
2.11 | Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu DTLS Lam Kinh, bao gồm các hạng mục: 04 toà Thái Miếu, Tả vu và Hữu Vu, Trụ sở BQL, đền Bà Hàng Dầu | Sở VHTTDL | 7.580 | 7.420 | |||||
2.12 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Tượng đài Bà Triệu, Khu công viên Bà Triệu, Khu du lịch sinh thái núi Gai và núi Tùng, cầu vượt đường sắt và đường bộ) | Sở VHTTDL | 9.500 | 9.500 | |||||
2.13 | Dự án bảo tồn, tôn tạo Thành Nhà Hồ (Gia cố đoạn thành bị hư hỏng, tu bổ tôn tạo nguyên trạng Cổng Thành phục hồi phần Hào nước chảy xung quanh; khai quật khảo cổ các công trình kiến trúc trong thành; tôn tạo hệ thống sân vườn nội bộ) | Sở VHTTDL | 20.139 | 36.000 | |||||
2.14 | Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ Từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (bao gồm 21 hạng mục như: Nhà đón tiếp, quảng bá lễ hội, nhà bia, Phủ Từ, cổng Phủ Từ…) | 50.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chi Nsnn Cho Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Du Lịch Tỉnh Thanh Hoá Giai Đoạn 2014 - 2020
- Vốn Đầu Tư Phát Triển Sản Phẩm Du Lịch Tỉnh Thanh Hoá Giai Đoạn 2014 - 2020
- Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa - 33
Xem toàn bộ 274 trang tài liệu này.
Nguồn: Sở Tài chính - Thanh Hoá
255
Phụ lục 20. CHI NSNN CHO QUY HOẠCH DU LỊCH TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | Năm | |||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
Tổng kinh phí | 57.605 | 30.758 | 557.848 | 1.128.526 | 727.397 | 814.457 | 982.400 | ||
Quy hoạch phát triển du lịch | 3.751 | 2.756 | 3.600 | 19.415 | 8.647 | 9.100 | 11.400 | ||
Tỷ lệ phần trăm | 6,51 | 8,96 | 0,65 | 1,72 | 1,19 | 1,12 | 1,16 | ||
1 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch động Bo Cúng, huyện Quan Sơn | UBND H Quan Sơn | 500 | ||||||
2 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Son - Bá - Mười xã Lũng Cao, huyện Bá Thước | UBND H Bá Thước | 1.000 | ||||||
3 | Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề | Sở Công Thương | 571 | ||||||
4 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái biển Tiên Trang, huyện Quảng Xương | UBND Huyện Quảng Xương | 500 | ||||||
5 | Quy hoạch xây dựng vùng ven biển Hoằng Hoá và quy hoạch chung đô thị Hải Tiến, H. Hoằng Hoá | UBND huyện Hoằng Hoá | 700 | ||||||
6 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Năng Cát - Thác Ma Hao xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | UBND huyện Lang Chánh | 500 | ||||||
7 | Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị Di tích Thành nhà Hồ và vùng phụ cận gắn với phát triển du lịch. | UBND huyện Vĩnh Lộc | 1.000 | ||||||
8 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Đảo Mê - KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá theo hướng kết hợp quốc phòng với phát triển kinh tế xã hội. | BQL KKT Nghi Sơn | 1.180 |
256
Quy hoạch phát triển điểm, tuyến du lịch sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2035. | Sở VHTTDL | 556 | |||||||
10 | Quy hoạch chung 1/10.000 Khu đô thị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí cao cấp Bến En, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá | UBND huyện Như Thanh | 500 | ||||||
11 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh thái Thác Voi, huyện Thạch Thành | UBND huyện Thạch Thành | 1.000 | ||||||
12 | Quy hoạch chung xây dựng hai bên tuyến đường ven biển, huyện Quảng Xương đến năm 2035 (đoạn từ Nam Sầm Sơn đến đô thị Quảng Lợi) | UBND Huyện Quảng Xương | 1.100 | ||||||
13 | Quy hoạch phân khu du lịch Thác Muốn, xã Điền Quang, huyện Bá Thước | UBND huyện Bá Thước | 1.000 | ||||||
14 | Quy hoạch phân khu du lịch Thác Muốn, xã Điền Quang, huyện Bá Thước | UBND huyện Bá Thước | 1.000 | ||||||
15 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Thác Hiêu, xã Cổ Lũng, H. Bá Thước | 1.000 | |||||||
16 | Quy hoạch chung xây dựng hai bên tuyến đường ven biển, huyện Quảng Xương đến năm 2035 (đoạn từ Nam Sầm Sơn đến đô thị Quảng Lợi) | Sở Xây dựng | 3.662 | ||||||
17 | Quy hoạch phát triển điểm, tuyến du lịch đường sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035. | Sở VHTTDL | 450 | ||||||
18 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị du lịch hai bên tuyến đường ven biển (đoạn từ Cửa Trường Lệ đến Lạch Ghép) | Sở Xây dựng | 2.200 | ||||||
19 | Lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu số 3), phường Trường Sơn, thành phố Sầm Sơn | Sở Xây dựng | 865 | ||||||
20 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái sông Đơ (khu số 6) thành phố Sầm Sơn | Sở Xây dựng | 2.030 |
257
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu Trung tâm thương mại và đô thị mới (khu số 7), thành phố Sầm Sơn | Sở Xây dựng | 2.009 | |||||||
22 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm hành chính - chính trị và đô thị mới (khu số 8), thành phố Sầm Sơn | Sở Xây dựng | 1.974 | ||||||
23 | Lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị hóa và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị (khu số 10) thành phố Sầm Sơn. | Sở Xây dựng | 3.387 | ||||||
24 | Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040. | Sở Xây dựng | 4.500 | ||||||
25 | Quy hoạch chung xây dựng hai bên bờ Sông Mã | 4.985 | |||||||
26 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh thái Thác Voi, huyện Thạch Thành | UBND huyện Thạch Thành | 1.500 | ||||||
27 | Điều chỉnh quy hoạch phân khu du lịch biển Hải Hoà | UBND huyện Tĩnh Gia | 1.100 | ||||||
28 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch Động Từ Thức (huyện Nga Sơn | UBND huyện Nga Sơn | 1.500 | ||||||
29 | Quy hoạch phân khu du lịch Thác Mây (Thạch Thành) | UBND huyện Thạch Thành | 1.500 | ||||||
30 | Quy hoạch phân khu du lịch thác Thiên Thuỷ (Thường Xuân) | UBND huyện Thường Xuân | 1.000 | ||||||
31 | Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh núi Am Các và các địa điểm chùa Am Các gắn với phát triển du lịch | UBND huyện Tĩnh Gia | 2.500 | 2.500 | |||||
32 | Quy hoạch khu, điểm khu du lịch mới; điều chỉnh các khu, điểm du lịch | 5.700 | |||||||
33 | Quy hoạch phân khu du lịch thác Yên (Thường Xuân) | UBND huyện Thường Xuân | 1700 | ||||||
34 | Quy hoạch phân khu du lịch động Tiên Sơn (Vĩnh Lộc) | UBND huyện Vĩnh Lộc | 1500 |
Nguồn: Sở Tài chính - tỉnh Thanh Hoá
258
Phụ lục 21. DANH MỤC GẮN KẾT CÁC ĐIỂM LÀNG NGHỀ VỚI CÁC TUYẾN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
Tuyến du lịch | Gắn kết các điểm du lịch làng nghề với các tuyến du lịch của tỉnh Thanh Hoá | |
1 | Tuyến du lịch 1 | Đền Nhà Lê - Nhà tưởng niệm Hồ Chủ Tịch - Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sĩ - Thiền viện Trúc Lâm - Động Tiên Sơn - Hồ Kim Quy (Khu Du lịch - Văn hoá Hàm Rồng) - Đồi C4, đồi Quyết Thắng. |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề của tỉnh tại thành phố Thanh Hoá; Cơ sở Thêu Thanh Xuân; Cụm nghề làm nem chua thị trấn Tào Xuyên; Làng nghề đá Đông Hưng (tại thành phố Thanh Hoá) | ||
2 | Tuyến du lịch 2 | Đền Độc Cước - Hòn Trống Mái - Chùa Cô Tiên - làng chài Vinh Sơn - làng cá Quảng Tiến - biển Sầm Sơn |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề tại thị xã Sầm Sơn; Làng nghề Sản xuất đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc…) - phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn. | ||
3 | Tuyến du lịch 3 | Khu di tích Lam Kinh - Suối cá Cẩm Lương - Thành nhà Hồ - Đền Đồng cổ - Làng nghề đúc tiền Thiệu Trung, tơ Hồng Đô. |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này gồm có: Làng nghề bánh gai Từ Trụ (huyện Thọ Xuân), Làng nghề dệt thổ cẩm Cẩm Lương (huyện Cẩm Thuỷ), Làng nghề Chè lam Phủ Quảng (huyện Vĩnh Lộc), Làng nghề đúc đồng xã Thiệu Trung (huyện Thiệu Hoá), Làng nghề dệt nhiễu Hồng Đô (huyện Thiệu Hoá). | ||
4 | Tuyến du lịch 4 | Hang Lò cao kháng chiến Hải Vân - Vườn Quốc gia Bến En. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nón lá (xã Trường Giang, huyện Nông Cống). |
5 | Tuyến du lịch 5 | Chùa Mèo - thác Ma Hao - làng Năng Cát |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề bánh gai Tứ Trụ (huyện Thọ Xuân); Làng nghề đá Đông Hưng (thành phố Thanh Hoá) | ||
6 | Tuyến du lịch 6 | Bán đảo Nghi Sơn - động Trường Lâm - cụm thắng tích làng nghề Ba Làng. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng (huyện Tĩnh Gia). |
259
Tuyến du lịch 7 | Biển Hải Tiến - Lạch Trường - Hòn Nẹ | |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề mộc (xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hoá), Làng nghề hàng thủ công mỹ nghệ xã Hoằng Thịnh (huyện Hoằng Hoá), Cụm nghề sản xuất chiếu cói thị trấn Nga Sơn (huyện Nga Sơn), Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc (huyện Hậu Lộc). | ||
8 | Tuyến du lịch 8 | Du lịch Sông Mã từ Cảng Hới - ngã ba Bông |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề của tỉnh tại thành phố Thanh Hoá, Cơ sở Thêu Thanh Xuân (thành phố Thanh Hoá); Cụm nghề làm nem chua thị trấn Tào Xuyên (thành phố Thanh Hoá); làng nghề đá Đông Hưng (thành phố Thanh Hoá). | ||
9 | Tuyến du lịch 9 | Biển Hải Hoà - Đảo Mê - Nghi Sơn. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng (huyện Tĩnh Gia) |
10 | Tuyến du lịch 10 | Đền Cửa Đặt - Phủ Na - Am Tiêm - làng nghề đá mỹ nghệ Nhồi. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề đá Đông Hưng. |
11 | Tuyến du lịch 11 | Đền Bà Triệu - Đền Sòng - Đền Chín giếng - đèo Ba Dội - động Từ Thức - chợ Hói Đào - làng nghề dệt chiếu Nga Sơn |
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề tại thành phố Thanh Hoá, Làng nghề mộc Hạ Vũ (huyện Hoằng Hoá), Làng nghề hàng thủ công mỹ nghệ xã Hoằng Thịnh (huyện Hoằng Hoá), Cụm nghề sản xuất chiếu cói thị trấn Nga Sơn (huyện Nga Sơn), Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc (huyện Hậu Lộc) |
Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá
260