Vốn Đầu Tư Phát Triển Sản Phẩm Du Lịch Tỉnh Thanh Hoá Giai Đoạn 2014 - 2020



2.13

Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình để nối tuyến du lịch, tuyên

truyền xúc tiến du lịch


Sở VHTTDL




268


253


300


500


500


2.14

Tổ chức và tham gia các sự kiện du lịch: xúc tiến thị trường, xúc tiến đầu tư, liên kết, famtrip, presstrip, hội

thảo, đăng cai du lịch


Sở VHTTDL; Trung tâm XTĐTTM& DL




5.627


7.620


4.441


1.000


1.000


2.15

Hỗ trợ Hiệp hội Du lịch tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá,

kết nối, xúc tiến du lịch… hàng năm


Hiệp hội du lịch




289


139


517


300


300

2.16

Công bố tuyến, điểm du lịch mới

Sở VHTTDL



408


300

700

700

2.17

Nhiệm vụ khác









-

Tổ chức diễn đàn doanh nghiệp

Sở VHTTDL




45





-

Tham gia Liên hoan các Làng Du lịch cộng đồng tiêu biểu VN năm

2017


UBND huyện Lang Chánh






110



II

Tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến

du lịch nước ngoài


800

750

0

3.112

2

1.500

1.500


1

Tổ chức đoàn công tác của tỉnh đi khảo sát sản phẩm, mở tour du lịch kết nối du lịch Thanh Hoá với Lào và Thái Lan qua cửa khẩu quốc tế Na

Mèo.


TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ



450






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 274 trang tài liệu này.

Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa - 32


239



2

Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp với tỉnh Hủa Phăn (Lào), thành phố Seongnam (Hàn Quốc) đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch, tiến tới tổ chức văn phòng đầu tư - thương mại - du lịch - lao động của

tỉnh TH tại Lào, Hàn Quốc



800


300



3.112



500


500


3

Xây dựng và triển khai kế hoạch xúc tiến nước ngoài: Tổ chức hoạt động “Những ngày văn hóa Thanh Hóa”, tham gia các sự kiện, hội chợ quốc tế tại địa phương có quan hệ ngoại giao và là thị trường du lịch trọng điểm; tham gia các diễn đàn, hội thảo về du lịch của các tổ chức TPO, PATA; Phối hợp với doanh nghiệp du lịch (FLC Sầm Sơn...) xúc tiến thị trường

quốc tế (Trung Quốc, Châu âu)






2


1.000


1.000


Nguồn: Sở Tài chính Thanh Hoá


240


Phụ lục 14. VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

Đơn vị: Triệu đồng



STT


Nội dung đề án, dự án


Đơn vị chủ trì thực hiện


Đơn vị phối hợp thực hiện

Tổng kinh phí

Ngân sách NN

Xã hội hóa và nguồn

khác





353.650

153.250

200.400

1

Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo



136.900

57.500

79.400

1.1

Xây dựng và triển khai Đề án “Phát triển du lịch biển, đảo

tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

Sở VHTTDL

Các Sở, ban, ngành, địa

phương liên quan

17.500

10.500

7.000

1.2

Xây dựng và triển khai Đề án “Giải pháp phát triển sản

phẩm du lịch Sầm Sơn”.

UBND thị xã

Sầm Sơn

Các Sở, ban, ngành, địa

phương liên quan

18.400

12.000

6.400

1.3

Xây dựng và triển khai Đề án: Sắp xếp, quản lý, phát triển

sản phẩm, dịch vụ du lịch tại khu du lịch biển Hải Hòa

UBND huyện

Tĩnh Gia

Các Sở, ban, ngành, địa

phương liên quan

9.500

6.500

3.000

1.4

Xây dựng và triển khai Đề án: Sắp xếp, quản lý, phát triển

sản phẩm, dịch vụ du lịch tại khu du lịch biển Hải Tiến

UBND huyện

Hoằng Hóa

Các Sở, ban, ngành, địa

phương liên quan

9.500

6.500

3.000

1.5

Xây dựng và triển khai đề án phát triển tuyến du lịch

đường biển - đảo Mê

Sở VHTTDL

Các Sở, ban, ngành, địa

phương liên quan

32.000

22.000

10.000


1.6

Tổ chức các dịch vụ trên biển: Đua thuyền buồm, lướt

ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương; các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh


Doanh nghiệp

Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan


50.000


0


50.000

2

Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa



22.100

17.100

5.000


2.1

Xây dựng và triển khai Đề án: lựa chọn, đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phục vụ phát

triển du lịch


Sở VHTTDL


Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan


8.500


6.000


2.500

241



2.2

Xây dựng và triển khai Đề án: Nghiên cứu khôi phục Lễ tế

Nam Giao -Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức phục vụ nhân dân và khách du lịch


Sở VHTTDL

Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan


2.100


2.100



2.3

Xây dựng và triển khai Đề án: Khai thác, phát huy giá trị

di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu phục vụ khách du lịch

UBND huyện Hậu Lộc

Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan


3.500


3.000


500

2.4

Kế hoạch Xây dựng hệ thống bảng giới thiệu về di tích,

danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của tỉnh

Sở VHTTDL

Các Sở, ban, ngành, địa

phương, đơn vị có liên quan

8.000

6.000

2.000

3

Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng, làng

nghề.



50.200

32.200

18.000


3.1

Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại: làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); làng Lương Ngọc (xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng Chài trên đảo Nghi Sơn; huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như Thanh, Vĩnh Lộc, Thọ

Xuân, Sầm Sơn; Thường Xuân, Như Xuân, Quan Sơn...


UBND các huyện có liên quan


Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan


25.000


15.000


10.000


3.2

Đầu tư triển khai các điểm du lịch làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số

3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014.

Sở Công Thương

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố có liên

quan.


20.000


14.000


6.000


3.3

Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng nghề, doanh nghiệp sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du

lịch


Sở VHTTDL; UBND các

huyện, TX, TP liên quan


5.200


3.200


2.000

4

Phát triển các sản phẩm du lịch khác



144.450

46.450

98.000

4.1

Dự án: Hỗ trợ tổ chức khu bán hàng lưu niệm, đặc sản tại

các khu du lịch trọng điểm

UBND các

huyện, thị

Các sở, ngành liên quan

8.000

6.000

2.000

4.2

Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm,

hội chợ quốc gia và quốc tế.

Sở VHTTDL

Các sở, ngành, đơn vị có liên

quan

4.000

3.500

500


242



4.3

Thu hút các doanh nghiệp tổ chức một số loại hình du lịch

thể thao giải trí, dịch vụ vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm...


Các nhà đầu tư


Các sở, ngành liên quan


50.000


0


50.000

4.4

Xây dựng và triển khai đề án: phát triển du lịch thành phố

Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

UBND TP

Thanh Hóa

Các Sở, ban, ngành, đơn vị

có liên quan

35.500

22.500

13.000

4.5

Tổ chức các dịch vụ du lịch trên sông, như: Dịch vụ bơi

thuyền Kayak, Cano...

Các nhà đầu tư

UBND thành phố Thanh Hóa

và các đơn vị liên quan

32.000

0

32.000

4.6

Hỗ trợ thành lập CLB biểu diễn ca trù - hò sông Mã - múa

đèn Đông Anh phục vụ tuyến du lịch trên sông.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, thị xã,

thành phố liên quan

450

450


4.7

Tổ chức các lễ hội truyền thống trên sông nhằm thu hút

khách du lịch: Bơi chài, đua thuyền...

Các huyện, thị

xã, TP

Sở VHTTDL, các đơn vị có

liên quan.

2.500

2.000

500


4.8

Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Đô thị du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc

gia

Sở VHTTDL,

các địa phương, các khu, điểm du lịch


UBND các huyện, thị; BQL các khu, điểm du lịch


4.000


4.000


4.9

Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa

phương

5.000

5.000


4.10

Hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch quốc gia

Sở VHTTDL

3.000

3.000



Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và du lịch tỉnh Thanh Hoá


243


Phụ lục 15. CHI NSNN CHO PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020


Đơn vị: Triệu đồng


TT

Nội dung

Đơn vị

thực hiện

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

A

Chi NSNN cho du lịch


57.605

30.758

557.848

1.128.526

727.397

814.457

982.400

B

Chi NSNN cho sản phẩm du lịch Thanh Hoá


430

336

11.485

10.515

11.515

24.876

27.316


Tỷ trọng chi NSNN cho phát triển sản phẩm du lịch

trong tổng chi NSNN


0,75

1,09

2,06

0,93

1,58

3,05

2,78

1

Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo


430

336

450

1.000

1.000

3.000

4.000


Xây dựng và triển khai Đề án “Giải pháp phát triển sản

phẩm du lịch Sầm Sơn”

UBND thị xã

Sầm Sơn

430

336

450

1.000

1.000

3.000

4.000

2

Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa


0

0

2.095

2.595

2.595

4.000

5.600


2.1

Xây dựng và triển khai Đề án: lựa chọn, đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát

triển du lịch


Sở VHTTDL







1.000


2.000

2.2

Kế hoạch Xây dựng hệ thống bảng giới thiệu về di tích,

danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của tỉnh

Sở VHTTDL





500

500

1.000

2.3

Triển khai Đề án Khai thác phát triển khu du lịch Thành

Nhà Hồ theo QĐ số 1967/QĐ-UBND 08/6/2016


Sở VHTTDL



850

850

850

750

750


2.4

Thực hiện ĐA đổi mới công tác QL, khai thác phát triển

du lịch Lam Kinh theo QĐ số 5184/QĐ-UBND 10/12/2015




1.245


1.245


1.245


750


750


2.5

Xây dựng và triển khai Đề án: Nghiên cứu khôi phục Lễ tế Nam Giao - Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức phục vụ

nhân dân và khách du lịch.


Sở VHTTDL





500



500


1.100

244



2.6

Xây dựng và triển khai Đề án: Khai thác, phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu phục vụ khách du

lịch.

UBND huyện Hậu Lộc







500


1.500

3

Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng,

làng nghề


0

0

7.940

5.920

5.920

11.626

12.313


3.1

Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); làng Lương Ngọc (xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng Chài trên đảo Nghi Sơn; huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như Thanh, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Sầm Sơn, Thường Xuân, Như

Xuân, Quan Sơn…


UBND các huyện liên quan




3.620


2.100


2.100


4.000


7.925

3.2

Phát triển du lịch cộng đồng huyện Bá Thước

UBND huyện

Bá Thước



600



600


3.3

Phát triển du lịch cộng đồng huyện Lang Chánh

UBND huyện

Lang Chánh



2.020

2.020

2.020

2.976


3.4

Phát triển du lịch cộng đồng Cẩm Thủy

UBND huyện

Cẩm Thủy



450

500

500

1.250


3.5

Phát triển du lịch cộng đồng huyện Như Thanh

UBND huyện

Như Thanh



300

300

300

300


3.6

Du lịch cộng đồng tại huyện Vĩnh Lộc

UBND huyện

Vĩnh Lộc



250

500

500

1.000

691


3.7

Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng nghề, doanh nghiệp

sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch

Sở Công Thương




700


500


500


500


500


3.8

Đầu tư triển khai các điểm du lịch làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại Quyết

định số 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014

Sở Công Thương







1.000


1.000


245


4

Phát triển các sản phẩm du lịch khác


0

0

1000

1000

2000

6250

5.403

4.1

Xây dựng và triển khai đề án phát triển du lịch thành

phố Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

UBND TP

Thanh Hóa



450

450

450

1.000


4.2

Hỗ trợ thành lập CLB biểu diễn ca trù - hò sông Mã -

múa đèn Đông Anh phục vụ tuyến du lịch trên sông

Sở VHTTDL



150

150

150

150



4.3


Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Đô thị du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia

Sở VHTTDL

các địa phương, các khu, điểm du

lịch






1.000



4.4

Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo, triển

lãm, hội chợ quốc gia và quốc tế

Sở VHTTDL






2.000

1.000

4.5

Triển khai đề án: phát triển du lịch TP Thanh Hoá đến

năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

UBND TP

Thanh Hóa






1.000

1.500


4.6


Hỗ trợ xây dựng và phát triển dự án "Làng bích hoạ".

Trung tâm XTĐTTMDL,

Trường ĐH

VHTTDL







800


600

4.7

Xây dựng và triển khai đề án phát huy làng cổ Đông

Sơn

UBND TPTH






400

2.000

4.8

Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch địa phương

Sở VHTTDL,

các địa phương, các khu, điểm du

lịch






500

500


4.9

Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Đô thị du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia








500

4.10

Xây dựng đề án phát triển sản phẩm du lịch mũi nhọn




400

400

400

400


-

Phát triển tuyến du lịch sông Mã




400

400

400

400



Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá


246

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/04/2023