Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa - 33


Phụ lục 16. CHI NSNN CHO CÁC LÀNG NGHỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

Đơn vị: Triệu đồng


TT

Nội dung thực hiện

Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2014 - 2020

Tổng

Ngân sách NN

Xã hội hoá


Tổng cộng

201.000

44.800

156.200

A

Các làng nghề du lịch

161.000

33.800

127.200

1

Làng nghề bánh gai Tứ Trụ, xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân

14.800

3.050

11.750

1.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Mặt bằng đất tại làng

Thịnh Mỹ giáp đường tỉnh lộ 516 diện tích khoảng 500 m2

7.500

800

6.700

1.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

5.300

900

4.400

1.3

Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP; trình diễn kỹ thuật

1.000

500

500

1.4.

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, xây dựng thương hiệu

500

350

150

1.5

Thành lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX, KD; tập huấn kỹ năng phục vụ

du lịch cho các cơ sở làng nghề

500

500

0

2

Làng nghề SX Chiếu Cói, cụm công nghiệp liên thị xã thị trấn Nga Sơn, huyện Nga

Sơn

13.000

2.850

10.150

2.1.

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Cụm công nghiệp liên xã

thị trấn Nga Sơn

5.000

500

4.500

2.2.

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

5.000

500

4.500

2.3.

Trình diễn mô hình sản suất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị

2.000

1.000

1.000

2.4.

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

2.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các cơ sở làng nghề

500

500


3

Làng nghề Đúc đồng, Xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hoá

9.300

2.350

6.950

3.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Lồng nghép trong mặt

bằng đất tại 02 doanh nghiệp sản xuất trong cụm nghề xã

5.000

600

4.400

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 274 trang tài liệu này.

Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa - 33


247


3.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

2.300

400

1.900

3.3.

Trình diễn mô hình sản suất, đào tạo nghề, truyền nghề.

1.000

500

500

3.4.

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

3.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các cơ sở, hộ làng nghề

500

500


4

Làng nghề Dệt thổ cẩm, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thuỷ

14.200

2.450

11.750


4.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Khu dịch vụ và giới thiệu đặc sản, văn hoá truyền thống bản địa trong không gian KDL đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 KDL suối cá cẩm lương tại quyết định số 2160/QĐUBND

ngày 09/7/2014.


5.500


550


4.950

4.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

7.300

850

6.450

4.3

Đào tạo nghề, truyền nghề.

400

200

200

4.4.

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm.

500

350

150

4.5

Thành lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX, KD; tập huấn kỹ năng phục vụ

du lịch cho các cơ sở làng nghề

500

500


5

Làng nghề sản xuất Nước mắm Ba Làng, xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia

17.000

3.050

13.950

5.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hoá thôn (làng)

Quảng Minh có diện tích đất 500m2

7.500

750

6.750

5.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

750

950

6.950

5.3

Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP.

1.000

500

500

5.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

5.5.

Nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

500

500


6

Làng nghề SX Nem chua, thị trấn Tào Xuyên, TP Thanh Hoá

11.000

2.050

8.950

6.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hoá Khu phố

Nghĩa Sơn

7.500

750

6.750

6.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

2.000

200

1.800

6.3

Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP

500

250

250

6.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150


248


6.5

Thành lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX, KD; tập huấn kỹ năng phục vụ

du lịch cho các cơ sở làng nghề

500

500


7

Làng nghề SX Đá, xã Đông Hưng, TP. Thanh Hoá

7.500

2.350

5.150

7.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu nghề: Địa điểm giới thiệu cụm công nghiệp xã Đông Hưng

2.500

500

2.000

7.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

3.000

500

2.500

7.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị

1.000

500

500

7.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm

500

350

150

7.5

Nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

500

500

0

8

Cơ sở làm Tranh thêu Thanh Xuân, Phường Nam Ngạn, TP Thanh Hoá

1.900

750

1.150

8.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: diện tích thực hiện thêu

Thanh Xuân, 198 Trần Hưng Đạo, P. Nam Ngạn, TP Thanh Hoá

1.000

150

850

8.2

Trình bày mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề

300

150

150

8.3

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

8.4

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất - kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho doanh nghiệp

100

100

0

9

Làng nghề Dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hoá

13.500

2.600

10.900


9.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Bố trí trong khu đất được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô với

diện tích 4,3 ha tại quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 12/8/2013.


7.500


750


6.750

9.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

4.500

750

3.750

9.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

500

250

250

9.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

9.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

500

500

0

10

Làng nghề sản xuất Nón lá xã Trường Giang, huyện Nông Cống

14.800

2.750

12.050

10.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hoá Làng Tuy

Hoà, với diện tích sử dụng 1.200m2

7.500

750

6.750

10.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

5.800

900

4.900


249


10.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

500

250

250

10.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

10.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

500

500

0

11

Làng nghề SX đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc…) phường Trường

Sơn, TX Sầm Sơn

5.000

1.050

3.950

11.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: HTX tiểu thủ công nghiệp

Đắc Thuỷ, P. Trường Sơn, Thị xã Sầm Sơn

1.500

100

1.400

11.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

2.500

300

2.200

11.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

400

200

200

11.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

11.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

100

100

0

12.

Làng nghề Mộc xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hoá

11.500

2.450

9.050

12.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Điểm sản xuất tập trung

làng Đạt Tài

5.000

500

4.500

12.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

4.500

600

3.900

12.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

1.000

500

500

12.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

12.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

500

500

0

13

Làng nghề sản xuất hàng Thủ công mỹ nghệ (mây tre đan), xã Hoằng Thịnh, huyện

Hoằng Hoá

9.000

2.150

6.850

13.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Điểm làng nghề của xã 2

ha

5.000

500

4.500

13.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

2.000

300

1.700

13.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

1.000

500

500

13.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150


250


13.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

500

500

0

14.

Làng nấu Rượu xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc

8.500

1.900

6.600

14.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: HTX rượu Cầu Lộc

5.000

500

4.500

14.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

2.000

300

1.700

14.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

500

250

250

14.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

14.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

500

500

0

15

Làng nghề sản xuất Chè Lam Phủ Quảng, TT Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc

10.000

2.000

8.000

15.1

Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hoá khu phố 1, thị

trấn Vĩnh Lộc.

7.500

800

6.700

15.2

Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề

1.000

100

900

15.3

Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề.

500

250

250

15.4

Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu

500

350

150

15.5

Đào tạo nâng cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch

cho các hộ làng nghề

500

500

0

B

Khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm

40.000

11.000

29.000

1

Thành phố Thanh Hoá. Địa điểm giới thiệu: Trung tâm Triển lãm, hội chợ quảng cáo

tỉnh và Khu du lịch Hàm Rồng

20.000

6.000

14.000


Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh

20.000

6.000

14.000

2

Thị xã Sầm Sơn. Địa điểm giới thiệu: Công viên trung tâm thị xã Sầm Sơn và Khu

nghỉ dưỡng quốc tế FLC SamSon Gold Links

20.000

5.000

15.000


Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh

20.000

5.000

15.000


Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá


251

GIAI ĐOẠN 2014 - 2020



STT


Nội dung


Đơn vị

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

1

Tổng số cơ sở làng nghề du lịch

Cơ sở

2.970

2.978

2.995

3.102

3.218

3.269

3.269


2

Pháp nhân (có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX…)


Cơ sở


45


46


47


48


49


62


62

3

Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể)

Hộ

2.925

2.932

2.948

3.054

3.169

3.207

3.207

4

Số lao động làng nghề

Người

10.579

10.914

11.288

11.619

11.992

12.330

12.201

5

Tổng doanh thu

Triệu đồng

477.338

499.295

521.135

543.022

576.373

608.495

410.209

6

Giá trị xuất khẩu của làng nghề

USD

2.600.000

3.000.000

3.408.000

3.885.120

4.467.888

5.050.000

907.000

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá


252



STT


CHỈ TIÊU


Đơn vị

Năm

Tổng

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

1

Tổng thu NSNN nội địa tỉnh Thanh Hoá


Tỷ đồng

7.910,1

11.151,9

11.881,2

11.569,3

16.517,9

18.453,6

19.567,0

97.051,0


2

Thu NSNN từ ngành du lịch

142

215

265

352

466

653

519

2.612,0

Tỷ trọng thu NSNN từ ngành du lịch trong tổng thu nội địa tỉnh Thanh Hoá


%


1,80


1,93


2,23


3,04


2,82


3,54


2,65


2,69


Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá


253


Đơn vị: Triệu đồng


TT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

1

Tổng Kinh phí


57.605

30.758

557.848

1.128.526

727.397

814.457

982.400

2

Dự án tu bổ, tôn tạo di tích

1.111

2.570

30.400

71.550

60.346

93.195

159.084

Tỷ lệ %

1,93

8,36

5,45

6,34

8,3

11,44

16,19

2.1

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích

lịch sử văn hóa Hàm Rồng

TP Thanh Hoá

1.111







2.2

Bảo tồn, phát huy giá trị Di tích Thành Nhà Hồ

và vùng phụ cận gắn với phát triển du lịch

H. Vĩnh Lộc


2.570







2.3

Đầu tư, tôn tạo nhà thờ họ Vương, làng Phúc Lộc, xã Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa (Chi bộ

Phúc Lộc)


UBND H. Thiệu Hóa





600


746


846


854

2.4

Đầu tư tôn tạo nhà ông Lê Oanh Kiều - xã Đông

Tiến, huyện Đông Sơn (Chi bộ Hàm Hạ)

UBND H. Đông Sơn




4.050

10.000



2.5

Đầu tư, tôn tạo nhà ông Lê Văn Sỹ - xã Thọ

Lập, huyện Thọ Xuân (Chi bộ Yên Trường)

UBND H. Thọ Xuân




5.300

9.000




2.6

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường (giai đoạn 2), bao gồm 17 hạng mục như: Đình Gia Miêu; Xây 03 cầu gạch ở cổng Nam, Đông, Tây; Công Quán, Nhà Kho, Miếu Thờ, Trại lính, tường thành nội

và ngoại…


UBND H. Hà Trung





7.000


7.600


8.630


8.520


2.7

Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ Từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (bao gồm 21 hạng mục như: Nhà đón tiếp, quảng bá lễ hội,

nhà bia, Phủ Từ, cổng Phủ Từ...)


Sở VHTTDL




20.400


44.600


23.000


31.500


35.000


254

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/04/2023