Sơ đồ 2.5: Thu nhập
Mức thu nhập
9.4%
12.4%
14.1%
33.5%
Dưới 3 triệu
Từ 3 - ưới triệu Từ - ưới 7 triệu Từ 7 - 10 triệu
Trên 10 triệu
30.6%
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Dữ liệu phân phối theo thu nhập như sau:
- Dưới 3 triệu: 21 (12.4%).
- Từ 3 – ưới triệu: 7 (33. %).
- Từ – ưới 7 triệu: 2 (30.6%).
- Từ 7 – 10 triệu: 24 (14.1%).
- Trên 10 triệu: 16 (9.4%).
Theo kết quả phân tích, đối tượng khảo sát có mức thu nhập từ 3 – ưới triệu chiếm tỷ lệ cao nhất 33. %, thấp nhất là đối tượng có mức thu nhập trên 10 triệu chỉ chiếm 9.4%.
2.8.1.4 Mẫu dựa trên đặc điểm vị trí công tác
Bảng 2.12: Thống kê mẫu về vị trí công tác
Tần suất | Phần trăm (%) | |
Trưởng bộ phận | 5 | 2.9 |
Phó bộ phận | 6 | 3.5 |
Giám sát | 11 | 6.5 |
Đội trường | 8 | 4.7 |
Nhân viên chính thức | 104 | 61.2 |
Nhân viên thời vụ | 22 | 12.9 |
Thực tập viên | 14 | 8.2 |
Tổng cộng | 170 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý Bộ Phận Nhà Hàng
- Quy Trình Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người
- Tình Hình Thu Thập Dữ Liệu Nghiên Cứu Định Lượng
- Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Nhân Tố Cá Nhân Người Lao Động (Cnnld)
- Kiểm Định Giả Định Phương Sai Của Sai Số (Phần Ư) Không Đổi
- Tổng Hợp Kết Quả Kiểm Định Giả Thuyết H 1 , H 2 , H 3 , H 4 , H 5
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Sơ đồ 2.6: Vị trí công tác
61.2%
Vị trí công tác
2.9%
3.5%
8.2%
6.5%
4.7%
12.9%
Trưởng bộ phận Phó bộ phận Giám sát
Đội trưởng
Nhân viên chính thức Nhân viên thời vụ Thực tập viên
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Dữ liệu phân phối theo chức vụ như sau:
- Trưởng bộ phận: (2.9%)
- Phó bộ phận: 6 (3. %)
- Giám sát: 11 (6.5%)
- Đội trưởng: 8 (4.7%)
- Nhân viên chính thức: 104 (61.2%)
- Nhân viên thời vụ: 22 (12.9%)
- Thực tập viên: 14 (8.2%)
Theo kết quả phân tích, đối tượng khảo sát ở vị trí nhân viên chính thức chiếm vị trí cao nhất (61.2%), vì nhà hàng là bộ phận quan trọng đứng thứ 2, phục vụ cho ăn uống của khách hàng nên phải cần một lượng lớn nhân viên để có thể đáp ứng kịp thời và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất và nhanh nhất.
2.8.1.5 Mẫu dựa trên đặc điểm trình độ học vấn
Bảng 2.13: Thống kê mẫu về trình độ học vấn
Tần suất | Phần trăm (%) | |
Sơ cấp | 23 | 13.5 |
Trung cấp | 29 | 17.1 |
Cao đằng | 66 | 38.8 |
Đại học | 46 | 27.1 |
Trên đại học | 6 | 3.5 |
Tổng cộng | 170 | 100 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Sơ đồ 2.7: Trình độ học vấn
27.1%
17.1%
Trình độ văn hóa
3.5%
13.5%
Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng Đại học
Trên đại học
38.8%
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Dữ liệu phân phối theo trình độ học vấn như sau:
- Sơ cấp: 23 (13. %).
- Trung cấp: 29 (17.1%).
55
- Cao đẳng: 66 (38.8%).
- Đại học: 46 (27.1%).
- Trên đại học: 6 (3. %).
Theo kết quả phân tích, đối tượng khảo sát ở trình độ cao đẳng chiếm nhiều nhất (38.8%), ít nhất là trình độ trên đại học (3. %). Vì ở bộ phận nhà hàng, yêu cầu quan trọng nhất là có kinh nghiệm thực tiễn, bên cạnh đó họ trình độ học vấn họ không đòi hỏi cao nên trình độ cao đẳng chiếm phần lớn tỷ lệ.
2.8.1.6 Mẫu dựa trên đặc điểm kinh nghiệm làm việc
Bảng 2.14: Thống kê mẫu về kinh nghiệm làm việc
Tần suất | Phần trăm (%) | |
Dưới 1 năm | 10 | 5.9 |
Từ 1 – ưới 3 năm | 31 | 18.2 |
Từ 3 – ưới 6 năm | 62 | 36.5 |
Từ 6 – 10 năm | 49 | 28.8 |
Trên 10 năm | 18 | 10.6 |
Tổng cộng | 170 | 100 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Sơ đồ 2.8: Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc
10.6%
5.9%
18.2%
28.8%
Dưới 1 năm
Từ 1 – ưới 3 năm
Từ 3 – ưới 6 năm
Từ 6 – 10 năm
Trên 10 năm
36.5%
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Dữ liệu phân phối theo kinh nghiệm làm việc như sau:
- Dưới 1 năm: 10 ( .9%).
- Từ 1 – ưới 3 năm: 31 (18.2%).
- Từ 3 – ưới 6 năm: 62 (36.5%).
- Từ 6 – 10 năm: 49 (28.8%).
- Trên 10 năm: 18 (10.6%).
Theo kết quả phân tích, đối tượng khảo sát có kinh nghiệm làm việc từ 3 –
ưới 6 năm chiếm nhiều nhất (36. %), ít nhất là ưới 1 năm (10.6%). Qua đó cho thấy, nhân viên có kinh nghiệm làm việc tương đối lâu năm, nhân viên đều ày ạn kinh nghiệm.
2.8.2 Thống kê mô tả các biến dữ liệu
Bảng 2.15: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu
Mẫu | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
CNNLD1 | 170 | 1 | 5 | 4.03 | 1.164 |
CNNLD2 | 170 | 1 | 5 | 3.82 | 1.023 |
CNNLD3 | 170 | 1 | 5 | 3.85 | 1.003 |
CNNLD4 | 170 | 1 | 5 | 3.84 | 1.051 |
CNNLD5 | 170 | 1 | 5 | 3.85 | 1.097 |
CNNLD6 | 170 | 1 | 5 | 3.87 | 1.035 |
DDCV1 | 170 | 1 | 5 | 3.33 | .978 |
DDCV2 | 170 | 2 | 5 | 3.27 | .798 |
DDCV3 | 170 | 1 | 5 | 3.52 | .905 |
DDCV4 | 170 | 2 | 5 | 3.29 | .817 |
DDCV5 | 170 | 1 | 5 | 3.86 | .792 |
DDTC1 | 170 | 1 | 5 | 3.67 | .909 |
DDTC2 | 170 | 1 | 5 | 3.95 | .886 |
DDTC3 | 170 | 2 | 5 | 3.76 | .766 |
DDTC4 | 170 | 1 | 5 | 4.10 | .881 |
DDTC5 | 170 | 1 | 5 | 3.65 | .810 |
DDTC6 | 170 | 1 | 5 | 4.10 | .868 |
DDTC7 | 170 | 1 | 5 | 4.03 | 1.000 |
DDTC8 | 170 | 1 | 5 | 4.02 | .997 |
MTBN1 | 170 | 1 | 5 | 3.49 | 1.222 |
MTBN2 | 170 | 1 | 5 | 3.76 | 1.436 |
MTBN3 | 170 | 1 | 5 | 3.11 | 1.355 |
MTBN4 | 170 | 1 | 5 | 3.86 | 1.264 |
DLLV1 | 170 | 1 | 5 | 3.96 | .809 |
DLLV2 | 170 | 1 | 5 | 3.81 | .772 |
DLLV3 | 170 | 1 | 5 | 3.78 | .970 |
DLLV4 | 170 | 1 | 5 | 4.01 | .887 |
(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ điều tra của tác giả)
Theo kết quả thống kê mô tả, hầu hết các biến quan sát có mức độ cảm nhận từ 1 (hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (hoàn toàn đồng ý). Điều này chứng tỏ có sự khác nhau về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhóm người lao động nhà hàng Le Champa – Resort & Spa Le Belhamy khác nhau. Cụ thể:
Đối với nhóm biến Cá nhân người lao động (CNNLD) trong nghiên cứu cho thấy kết quả trung bình của nhóm biến này có giá trị từ 3.82 đến 4.03. Đặc biệt biến quan sát CNNLD1 (Anh/ chị có niềm đam mê, yêu thích công việc hiện tại) có giá trị trung bình là 4.03 nghĩa là phần lớn người lao động trong đợt khảo sát này đều thấy yêu thích, đam mê công việc đang làm. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng là động lực thôi thúc họ làm việc và không ngừng phấn đối. Vì khi bạn sống với công việc yêu thích, mọi khó khăn, mệt mỏi sẽ được đẩy lùi đi phần nào. Đồng thời còn tác động tích cực tới sự gắn bó lâu dài với Resort, sẽ hạn chế tình trạng nhảy việc của nhân viên.
Đối với nhóm biến Đặc điểm công việc (DDCV) trong nghiên cứu cho thấy kết quả trung bình của nhóm biến này có giá trị từ 3.27 đến 3.86. Đặc biệt biến quan sát DDCV5 (Thời gian, chia ca làm việc và phân bổ ngày nghỉ linh động) có giá trị trung bình là 3.86 nghĩa là phần lớn người lao động trong đợt khảo sát này đều thấy Resort có khung giờ làm việc phù hợp, thoải mái, có nhiều lựa chọn ca làm việc trong một ngày giúp người lao động linh hoạt trong thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
Đối với nhóm biến Đặc điểm tổ chức (DDTC) trong nghiên cứu cho thấy kết quả trung bình của nhóm biến này có giá trị từ 3.65 đến 4.10. Đặc biệt có hai biến quan sát DDTC4 (Mức lương, thưởng tương xứng với khả năng của anh/ chị) và DDTC6 (Cơ hội thăng tiến, đánh giá thực hiện công việc dân chủ, công bằng, khuyến khích nhân viên làm việc) có giá trị trung bình là 4.10 nghĩa là phần lớn người lao động trong đợt khảo sát này đều cho thấy lương, thưởng ảnh hưởng lớn đến động lực làm việc của nhân viên. Vì nhà hàng nhận thấy được để có thể giữ chân họ lâu nhất có thể, quan trọng mức lương phải tương xứng với năng lực thì mới giữ họ cống hiến cho công ty và nhà hàng Le Champa luôn tạo cơ hội cho nhân viên có khả năng thăng tiến cao giúp thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn.
Đối với nhóm biến Môi trường bên ngoài (MTBN) trong nghiên cứu cho thấy kết quả trung bình của nhóm biến này có giá trị từ 3.11 đến 3.86. Đặc biệt biến quan sát MTBN4 (Khách sạn xây dựng ồ ạt tại khu vực Hội An, Đà Nẵng ảnh hưởng đến
59
động lực làm việc của anh/ chị) có giá trị trung bình là 3.86 nghĩa là phần lớn người lao động trong đợt khảo sát này đều đồng ý rằng họ cũng có phần nào bị ao động khi tình trạng khách sạn, Resort xây dựng ồ ạt tại đây.
Đối với nhóm biến Động lực làm việc (DLLV) trong nghiên cứu cho thấy kết quả trung bình của nhóm biến này có giá trị từ 3.78 đến 4.01. Đặc biệt biến quan sát DLLV4 (Động lực làm việc có ý nghĩa quan trọng đối với anh/ chị) có giá trị trung bình là 4.01 nghĩa là các nhân viên đồng ý việc tạo động lực cho nhân viên có ý nghĩ hết sức quan trọng trong quá trình làm việc của nhân viên. Vì vậy Resort luôn cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực cho nhân viên.
2.9 Kiểm định mô hình nghiên cứu
2.9.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha
Theo nội ung được trình bày ở trên, thang đo động lực làm việc của nhân viên tại nhà hàng Le Champa – Resort & Spa Le Belhamy gồm thang đo thành phần: (1) cá nhân người lao động, (2) đặc điểm công việc, (3) đặc điểm tổ chức, (4) môi trường bên ngoài.
Tác giả đã sử dụng thang đo Likert mức độ để đơn giản và dễ hiểu hơn đối với doanh nghiệp. Thang đo được quy ước từ 1: “Hoàn toàn không đồng ý” đến 5: “Hoàn toàn đồng ý”. Thang đo này được tác giả, các nhân viên quản lý và nhân viên phục vụ cùng tham gia thảo luận, đánh giá sơ bộ định tính để khẳng định ý nghĩa của thuật ngữ và nội ung thang đo. Kết quả cho thấy các câu hỏi đều rò ràng, người được phỏng vấn hiểu được ý nghĩa và nội dung của từng câu hỏi trong tất cả các thang đo. Do đó, các thang đo này được tác giả tiếp tục sử dụng trong nghiên cứu định lượng để đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha là phương pháp kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ của các biến quan sát trong cùng một thang đo tương quan với nhau. Đây là phân tích cần thiết cho thang đo, nó được dùng để loại các biến không phù hợp trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến – Tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo chấp nhận được khi có trị số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên phục vụ mục đích nghiên cứu khám phá (Nunnally và Burnstein, 1994; Peteson, 1994). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì nhiều nhà nghiên cứu đồng ý