Gia Định tam gia thi trong tiến trình văn học Hán Nôm Nam bộ - 27



DANH MỤC BÀI VIẾT ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


1. Lê Quang Trường (2008), “Bước đầu tìm hiểu thơ đi sứ của Trịnh Hoài Đức”, Thông báo Hán Nôm học 2007, Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Hà Nội, tr.835-859.

2. Lê Quang Trường (2009), “Giới thiệu ba bài tựa trong Thập Anh thi tập của Ngô Nhân Tĩnh”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Nghiên cứu Hán Nôm và Văn hoá Việt Nam, Khoa Văn học và Ngôn ngữ, Trường Đại học KHXH&NV.

3. Lê Quang Trường (2009), “Ngô Nhân Tĩnh và tâm sự của một Nho thần,

Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6(448), ISSN 1859-2856, tr.57-73.

4. Lê Quang Trường (2010), “Khảo sát tình hình tư liệu văn bản và quá trình nghiên cứu về Gia Định tam gia thi”, in trong Bình luận văn học niên giám 2009, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy văn học TP.HCM, Nxb. Văn hoá Sài Gòn, tr.239-269.

5. Lê Quang Trường (2011), “Quan niệm văn chương của Gia Định tam gia”, Tạp chí Đại học Sài Gòn, số chuyên đề Bình luận Văn học, niên giám 2010, ISSN 1859-3208, tr.126-136.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 409 trang tài liệu này.

6. Lê Quang Trường (2011), “Giới thiệu bài Tựa tập “Gia Định tam gia thi” và diện mạo bản khắc tập thơ, Tạp chí Hán Nôm, số 3 (106), ISSN 8066-8639, tr.73-82.

7. Lê Quang Trường (2011), “Trịnh Hoài Đức và tâm sự nho thần triều Nguyễn trên đường đi sứ Trung Quốc”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Việt Nam và Trung Quốc: những quan hệ văn hoá văn học trong lịch sử, ĐH KHXH&NV-TP.HCM và ĐH Hồ Nam Trung Quốc tổ chức tại TP.HCM, tr. 307-314.

Gia Định tam gia thi trong tiến trình văn học Hán Nôm Nam bộ - 27


TMỤC THAM KHẢO


TÀI LIỆU HÁN NÔM (tác phẩm của Tam gia)

1. 黎光定 (1822)華原詩草,艮齋藏版,明命三年孟春鎸, Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm lưu trữ, ký hiệu A.779.

2. 吴仁静 (1822)拾英堂詩集,艮齋藏版,明命三年孟春鎸, Thư viện

Viện nghiên cứu Hán Nôm lưu trữ, ký hiệu A.779.

3. 鄭懷德 (1819)艮齋詩集,本齋藏板,嘉隆十八年仲春鎸, Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm lưu trữ, ký hiệu A.3139.

4. 鄭懷德 (1819)艮齋詩集,本齋藏板,嘉隆十八年仲春鎸,Thư viện

Viện nghiên cứu Hán Nôm lưu trữ, ký hiệu A.780.

5. 鄭懷德 (1819)艮齋詩集,本齋藏板,嘉隆十八年仲春鎸,Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm lưu trữ, ký hiệu A.1392.

6. 鄭懷德 (1962)艮齋詩集,陳京和介绍,東南亞研究所編東南亞研

究所編选,新亞研究所出版,香港

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

7. Aristote (1999), Nghệ thuật thơ ca, Lê Đăng Bảng và nhiều người khác dịch – Lưu Hiệp, Văn tâm điêu long, Phan Ngọc dịch, Nxb. Văn học, H..

8. Hoài Anh biên dịch, chú giải (2005), Trịnh Hoài Đức, Ngô Nhơn Tĩnh, Lê Quang Định, Gia Định tam gia, Nxb. Tổng hợp Đồng Nai.

9. Bùi Huy Bích (2007), Hoàng Việt thi tuyển, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, NXB. Văn học.

10. Lê Quang Chiểu (1903), Quốc âm thi hiệp tuyển, Claude & Cie,

Imprimeurs - Éditteurs.

11. Cao Hữu Công, Mai Tổ Lân (2000), Nghệ thuật ngôn ngữ thơ Đường,

Trần Đình Sử, Lê Tẩm dịch, Nxb. Văn học.

12. Biểu Chánh Hồ Văn Trung soạn, Gia Long khai quốc văn thần, đăng trên

Đại Việt tập chí, số 47, năm 1944, tr. 19-35)

13. Nguyễn Khoa Chiêm (2003), Nam triều công nghiệp diễn chí, Ngô Đức Thọ, Nguyễn Thuý Nga dịch, chú và giới thiệu, Nxb. Hội nhà văn.


14. Mai Cao Chương, Đoàn Lê Giang (1995), Nguyễn Lộ Trạch, điều trần và

thơ văn, Nxb. Khoa học xã hội.

15. Thiều Chửu (1993), Tự điển Hán Việt, Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

16. Đoàn Trung Còn (1997), Phật học từ điển, 3 tập, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh.

17. Cristophoro Borri (1998), Xứ Đàng Trong năm 1621, Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

18. Đoàn Khắc Kiên Cường (2003), Tìm hiểu Cấn Trai thi tập, Tiểu luận tốt nghiệp Đại học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM.

19. Nguyễn Văn Dân (1999), Nghiên cứu văn học, lý luận và ứng dụng, Nxb. Giáo dục.

20. Nguyễn Văn Dân (2004), Phương pháp luận nghiên cứu văn học, Nxb. Khoa học xã hội, H..

21. Xuân Diệu (1982), Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nxb. Văn học, H..

22. Phạm Văn Đang (1973), Văn học Tây Sơn, Lửa Thiêng xuất bản.

23. Lê Quang Định (2005), Hoàng Lê nhất thống dư địa chí, Phan Đăng dịch, giới thiệu và chú giải, in kèm bản Hán văn, Nxb. Thuận Hoá, Trung tâm Văn hoá ngôn ngữ Đông Tây hợp tác xuất bản.

24. Lê Quý Đôn (1963), Kiến văn tiểu lục, Trúc Viên Lê Mạnh Liêu dịch, Bộ Quốc gia giáo dục xuất bản.

25. Lê Quý Đôn (1972), Vân đài loại ngữ, tập I, Tạ Quang Phát dịch, Phủ quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản.

26. Lê Quý Đôn (1972), Vân đài loại ngữ, tập II, Tạ Quang Phát dịch, Phủ quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản.

27. Lê Quý Đôn (1973), Vân đài loại ngữ, tập III, Tạ Quang Phát dịch, Phủ quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản.

28. Lê Quý Đôn (1977), Phủ biên tạp lục, Nxb. Khoa học Xã hội.

29. Trịnh Hoài Đức (2005), Gia Định thành thông chí, Lý Việt Dũng biên dịch, Nxb. Đồng Nai.

30. Bảo Định Giang biên soạn, Ca Văn Thỉnh giới thiệu (1976), Thơ văn yêu nước Nam Bộ, Nxb. Văn học giải phóng, TP.HCM.


31. Bảo Định Giang (1988), Bùi Hữu Nghĩa, con người và tác phẩm, Nxb. TP.HCM.

32. Bảo Định Giang (2002), Những ngôi sao sáng trên bầu trời văn học Nam Bộ nửa sau thế kỷXIX, Nxb. Trẻ.

33. Đoàn Lê Giang (2001), Ý thức văn học cổ trung đại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM.

34. Trần Văn Giàu giới thiệu, Chu Thiên, Đặng Huy Vận, Nguyễn Bỉnh Khôi biên soạn (1976), Thơ văn yêu nước nửa sau thế kỷ XIX (1858-1900), Nxb. Văn học, H.

35. Trần Văn Giàu, Trần Bạch Đằng chủ biên (1987), Địa chí văn hóa Thành

phố Hồ Chí Minh, tập I, Lịch sử, Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

36. Trần Văn Giàu, Trần Bạch Đằng chủ biên (1988), Địa chí văn hóa Thành

phố Hồ Chí Minh, tập II, Văn học, Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

37. Trần Văn Giàu, Trần Bạch Đằng chủ biên (1990), Địa chí văn hóa Thành

phố Hồ Chí Minh, tập III, Nghệ thuật, Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

38. Dương Quảng Hàm (1996), Việt Nam văn học sử yếu, Nxb. Hội nhà văn.

39. Dương Quảng Hàm (2001), Việt Nam thi văn hợp tuyển, Nxb. Hội nhà

văn.

40. Nguyễn Thị Bích Hải (1995), Thi pháp thơ Đường, Nxb. Thuận Hóa.

41. Nguyễn Tuyết Hạnh (1996), Vấn đề dịch thơ Đường ở Việt Nam, Nxb.

Văn học, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, H..

42. Nguyễn Văn Hầu (1974), “Bước đầu của văn học Hán Nôm trên đất Đồng Nai”, tạp chí Bách Khoa, Sài Gòn, số 412.

43. Hồ Sĩ Hiệp, Hoài Anh (1990), Những danh sĩ miền Nam, Nxb. Tiền Giang.

44. Đỗ Đức Hiểu, Nguyễn Huệ Chi, Phùng Văn Tửu, Trần Hữu Tá chủ biên (2004), Từ điển văn học, bộ mới, Nxb. Thế giới.

45. Đông Hồ (1970), Văn học miền Nam, Văn học Hà Tiên, Xuất bản Quình Lâm.

46. Nguyễn Phạm Hùng (2001), Văn học Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XX), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.


47. Đỗ Văn Hỷ (1993), Người xưa bàn về văn chương, Nxb. Khoa học xã hội, H.

48. Đinh Gia Khánh (chủ biên), Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương (2004), Văn

học Việt Nam thế kỷ X - nửa đầu thế kỷ XVIII, Nxb. Giáo dục.

49. Đinh Gia Khánh chủ biên (1977), Điển cố văn học, Nxb. Khoa học xã hội.

50. Vũ Khiêu chủ biên (1986), Thơ Ngô Thì Nhậm (tuyển dịch), Nxb. Văn

học.

51. Phan Khoang (2001), Việt sử xứ Đàng Trong, Nxb. Văn học.

52. Nguyễn Khuê (1997), Nguyễn Bỉnh Khiêm qua Bạch Vân am thi tập, Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

53. Nguyễn Khuê (2004), Ba mươi năm cầm bút, Nxb. Trẻ, TP.HCM.

54. Nguyễn Khuê (2005), Tâm trạng Tương An quận vương qua thi ca của ông, Nxb. Văn Nghệ.

55. Trần Trọng Kim (1958), Việt Nam sử lược, in lần thứ 6, S., Nxb. Tân Việt.

56. Phan Thị Minh Lễ, Chương Thâu biên soạn (2005), Thơ văn Phan Thanh

Giản, (phụ đính nguyên tác Hán văn), Nxb. Hội nhà văn.

57. Litana, Nguyễn Cẩm Thuý chủ biên (1999), Bia chữ Hán trong hội quán

người Hoa tại Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb. Khoa học xã hội, H.

58. Mai Quốc Liên, Nguyễn Quảng Tuân, Ngô Linh Ngọc biên soạn (1996), Nguyễn Du toàn tập, tập 1, Nxb. Văn học, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học.

59. Mai Quốc Liên, Nguyễn Quảng Tuân, Ngô Linh Ngọc biên soạn (1996), Nguyễn Du toàn tập, tập 2, Nxb. Văn học, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học.

60. Mai Quốc Liên chủ biên… (2004), Cao Bá Quát toàn tập, tập 1, Nxb.

Văn học, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học.

61. Mai Quốc Liên chủ biên (1999), Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, tập 1, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, Nxb. Văn học.

62. Mai Quốc Liên chủ biên (2000), Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, tập 2, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, Nxb. Văn học.

63. Mai Quốc Liên chủ biên (2000), Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, tập 3, Nxb. Văn học.


64. Đoàn Ánh Loan (2003), Điển cố và nghệ thuật sử dụng điển cố, Nxb. Đại học Quốc gia, TP.HCM.

65. Nguyễn Lộc (2005), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ XVIII – hết thế kỷ XIX, Nxb. Giáo dục.

66. Lê Nguyễn Lưu (1997), Đường thi tuyển dịch, (2 tập), Nxb. Thuận Hoá, Huế.

67. Lương Văn Lựu (1971), Biên Hoà sử lược toàn biên, Biên Hoà, 1971.

68. Phương Lựu (1985), Về quan niệm văn chương cổ Việt Nam, Nxb. Giáo dục.

69. Phương Lựu (chủ biên) (1997), Lý luận văn học, Nxb. Giáo dục.

70. Phương Lựu (2002), Góp phần xác lập hệ thống quan niệm văn học trung

đại Việt Nam, Nxb. Văn hóa thông tin, H..

71. Phương Lựu (2002), Từ văn học so sánh đến thi học so sánh, Nxb. Văn

học, Trung tâm Ngôn ngữ Đông Tây.

72. Huỳnh Lý chủ biên (1978), Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, (tập 3), (bản in lần thứ hai theo bản lần đầu của Nxb. Văn hoá, 1963), Nxb. Văn học.

73. Viên Mai (2002), Tùy Viên thi thoại, Trương Đình Chi dịch, Nxb. Văn

nghệ TP.HCM.

74. Huỳnh Minh (2006), Gia Định xưa, Nxb. Văn hoá thông tin.

75. Nguyễn Đăng Na (2005), “Lời bình của thi hào Nguyễn Du trong Hoa Nguyên thi thảo”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học số 03 (397).

76. Nguyễn Đăng Na giới thiệu và tuyển soạn (2000), Văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại, Tiểu thuyết chương hồi, Nxb. Giáo dục.

77. N.I. Niculin (2007), Dòng chảy văn hóa Việt Nam, Nxb. Văn hoá Thông

tin.

78. Phan Ngọc (2003), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều, Nxb. Thanh niên.

79. Nguyễn Tôn Nhan (1999), Từ điển văn học cổ điển Trung Quốc, Nxb.

Văn nghệ TP.HCM.

80. Lãng Nhân (2001), Giai thoại làng Nho, Nxb. Văn học.

81. Nguyễn Duy Oanh (1974), Chân dung Phan Thanh Giản, Tủ sách Sử học, Bộ Văn hoá giáo dục và thanh niên, S..


82. Nguyễn Liên Phong (1909), Nam Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca, Phát Toán xuất bản, S..

83. Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hoá (1968), Khâm định Đại Nam hội

điển sự lệ, Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản.

84. Nguyễn Đình Phức (2008), “Về bài viết Lời bình của thi hào Nguyễn Du trong Hoa Nguyên thi thảo của PGS.TS. Nguyễn Đăng Na”, Tạp chí Hán Nôm số 1 (86).

85. Nguyễn Đình Phức, Lê Quang Trường tuyển dịch (2008), Thi phẩm tập bình, Nxb. Văn Nghệ.

86. Nguyễn Phan Quang (2002), Việt Nam thế kỷ XIX (1802-1884), Nxb. TP. Hồ Chí Minh.

87. Nguyễn Tử Quang (1995), Điển hay tích lạ, Nxb. Trẻ, TP.HCM.

88. Nguyễn Ngọc Quận (2005), Sáng tác của Cao Bá Quát trong tiến trình văn học dân tộc, Luận án tiến sĩ, Trường ĐH KHXH&NV-TP.Hồ Chí Minh.

89. Quốc sử quán triều Nguyễn (1973), Đại Nam nhất thống chí, Tu Trai Nguyễn Tạo dịch, tập thượng, Nha Văn hoá Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản, tái bản lần 2.

90. Quốc sử quán triều Nguyễn (1973), Đại Nam nhất thống chí, Tu Trai Nguyễn Tạo dịch, tập trung, Nha Văn hoá Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản, tái bản lần 2.

91. Quốc sử quán triều Nguyễn (1973), Đại Nam nhất thống chí, Tu Trai Nguyễn Tạo dịch, tập hạ, Nha Văn hoá Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hoá xuất bản, tái bản lần 2.

92. Quốc sử quán triều Nguyễn (2004), Đại Nam thực lục chính biên, tập 1, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Tổ phiên dịch Viện Sử học phiên dịch, Nxb. Giáo dục.

93. Quốc sử quán triều Nguyễn (2004), Đại Nam thực lục chính biên, tập 2, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Tổ phiên dịch Viện Sử học phiên dịch, Nxb. Giáo dục.


94. Quốc sử quán triều Nguyễn (2005), Đại Nam liệt truyện chính biên sơ tập, tập 2, Ngô Hữu Tạo, Đỗ Mộng Khương dịch, Cao Huy Giu hiệu đính, Viện Sử học Việt Nam và Nxb. Thuận Hoá, Huế.

95. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Quốc triều chính biên toát yếu, bản dịch tiếng Việt của Quốc sử quán, Nxb. Thuận Hoá, Huế.

96. Vân Đằng Trần Văn Rạng (1992), “Bình Dương thi xã”, Tạp chí Văn, số 20.

97. Nguyễn Văn Sâm (1972), Văn học Nam Hà, Nxb. Kỷ Nguyên, S..

98. Vương Hồng Sển (1957), Sài Gòn năm xưa, Cơ sở Báo chí và xuất bản Tự do, S..

99. Đặng Đức Siêu chủ biên (1997), Tổng tập văn học Việt Nam, tập 16, Nxb. Khoa học xã hội, H.

100. Lưu Lục Sinh (2002), Từ điển điển cố Trung Hoa, Nguyễn Văn Thiệu, Đào Duy Đạt biên dịch, NXB. Văn hoá Thông tin.

101. Nguyễn Hữu Sơn (2005), Văn học trung đại Việt Nam, quan niệm con

người và tiến trình phát triển, Nxb. Khoa học xã hội.

102. Trần Đình Sử (2003), Lý luận và phê bình văn học,Nxb. Giáo dục.

103. Trần Đình Sử (2005), Thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.

104. Lê Tắc (1964), An Nam chí lược, Uỷ ban phiên dịch sử liệu Việt Nam, Viện Đại học Huế, quyển 1.

105. Nguyễn Minh Tấn chủ biên (1981), Từ trong di sản, Nxb. Tác phẩm mới.

106. Cao Tự Thanh (1992), “Mấy ý kiến trao đổi lại về bài Bình Dương thi

xã” Tạp chí Văn, số 21.

107. Cao Tự Thanh (1992), “Về bài thơ của Trịnh Hoài Đức tặng hoà thượng Viên Quang”, Tập văn Phật đản, Giáo hội Phật giáo Việt Nam, số 23.

108. Cao Tự Thanh dịch và giới thiệu (1995), Thơ Trần Thiện Chánh, Nxb. Khoa học xã hội.

109. Cao Tự Thanh, Đoàn Lê Giang trích dịch và giới thiệu (1984), Tác phẩm Nguyễn Thông, Sở Văn hoá và Thông tin Long An xuất bản.

110. Cao Tự Thanh (2009), Nho giáo Gia Định, Nxb. Văn hoá Sài Gòn.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/02/2023