53.
68. | Nunan David (1998), Dẫn nhập phân tích diễn ngôn, Hồ Mỹ Huyền, Trúc Thanh dịch, Nxb Giáo dục, HN. |
69. | Hoàng Trọng Phiến (1980), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Đại học & THCN, HN. |
70. | Hoàng Trọng Phiến (2008), Từ điển giải thích hư từ tiếng Việt, Nxb. Tri thức. |
71. | Ngô Đình Phương (2007), "Lý thuyết liên kết và liên kết trong tiếng Anh", Tạp chí Ngôn ngữ, số 23, tr. 235-242. |
72. | Vò Đại Quang (2000), So sánh đối chiếu các kiểu câu hỏi chính danh tiếng Anh và tiếng Việt trên bình diện ngữ nghĩa - ngữ dụng, Luận án tiến sĩ, Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội. |
73. | Vò Đại Quang (2000), ―Một số đặc điểm ngữ nghĩa - ngữ dụng của các kiểu loại câu hỏi trong tiếng Anh (liên hệ với tiếng Việt) - Phần câu hỏi lựa chọn‖, Tạp chí Ngôn ngữ, số 3, tr. 59-66. |
74. | Vò Đại Quang (2000), ―Một số đặc điểm ngữ nghĩa - ngữ dụng của các kiểu loại câu hỏi trong tiếng Anh (liên hệ với tiếng Việt) - Câu hỏi không lựa chọn‖, Tạp chí Ngôn ngữ, số 4, tr. 34-42. |
75. | Vò Đại Quang (2003), Nghiên cứu đối chiếu các phương tiện ngữ nghĩa – ngữ dụng bổ trợ trong câu hỏi chính danh tiếng Anh và tiếng Việt, Đề tài khoa học cấp Bộ, Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội. |
76. | Vò Đại Quang, Trần Thị Hoàng Anh (2009), ―Một số vấn đề lý luận trong nghiên cứu đối chiếu song ngữ hành vi ngôn ngữ ―hỏi‖ (Trên cứ liệu tiếng Anh và tiếng Việt)‖, Tạp chí Khoa học, ĐHQG Hà Nội, Chuyên san Ngoại ngữ, số 25, tr.133-139. |
77. | Nguyễn Anh Quế (1988), Hư từ trong tiếng Việt hiện đại, Nxb KHXH, HN. |
78. | Nguyễn Hữu Quỳnh (1994), Tiếng Việt hiện đại (Ngữ âm, Ngữ pháp, Phong cách), Trung tâm biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam, HN. |
79. | Đàm Thị Sương (2008), Khảo sát giá trị liên kết và giá trị ngữ nghĩa của các từ nối thuộc phạm trù thời gian - không gian (trên cơ sở tư liệu truyện ngắn các tác giả Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Ngọc Tư, Phan Thị Vàng Anh, Chu Lai), Khoá luận tốt nghiệp, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQG Hà Nội. |
80. | Nguyễn Thị Việt Thanh (1999), Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt. Nxb Giáo dục, HN. |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểu Quan Hệ Lập Luận Do Từ Ngữ Nối Kết Quả - Tổng Kết Biểu Thị
- Một Số Nhận Xét Về Giá Trị Lập Luận Của Từ Ngữ Nối Mang Nghĩa Kết Quả, Tổng Kết Trong Các Vbkhxh
- Từ Việc Miêu Tả, Phân Tích Và Đối Chiếu Đặc Điểm Cấu Trúc - Ngữ Nghĩa Của 115 Từ Ngữ Nối Tiếng Việt, 136 Từ Ngữ Nối Tiếng Anh Và Tần Suất Xuất
- Danh Sách Từ Ngữ Nối Biểu Thị Ý Nghĩa Kết Quả, Tổng Kết Trong Vbkhxh Tiếng Việt (115 Đơn Vị)
- Danh Sách Từ Ngữ Nối Biểu Thị Ý Nghĩa Kết Quả, Tổng Kết Trong Vbkhxh Tiếng Anh (136 Đơn Vị)
- Đối chiếu từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết tiếng Việt và tiếng Anh Trên cơ sở các văn bản khoa học xã hội - 24
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
67.
82. | Thái Kim Thành (1997), ―Hoạt động ngữ nghĩa - ngữ pháp của một nhóm hư từ cú pháp trong tiếng Việt hiện đại‖, Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, tr.49-50. |
83. | Trần Ngọc Thêm (1981), ―Một cách hiểu về tính liên kết của văn bản‖, Tạp chí Ngôn ngữ, số 2, tr.42-52. |
84. | Trần Ngọc Thêm (1989) ―Văn bản như một đơn vị giao tiếp‖, Tạp chí Ngôn ngữ, số 1-2, tr.37-42. |
85. | Trần Ngọc Thêm (1985), Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt, NXB Giáo dục, HN. |
86. | Lê Tấn Thi (2005), ―Phép lặng: Ngữ trực thuộc nối chặt phương thước ngữ liên kết trong văn bản truyện tiếng Việt và tiếng Anh‖, Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam. |
87. | Lê Quang Thiêm (1989), Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nxb Đại học & THCN, HN. |
88. | Lê Quang Thiêm (2008), Ngữ nghĩa học, Nxb Giáo dục, HN. |
89. | Nguyễn Phú Thọ (2007), ―Mạch lạc và liên kết văn bản‖, Tạp chí Khoa học xã hội, số 1, tr.52-54 &51. |
90. | Nguyễn Phú Thọ (2008), So sánh các biện pháp liên kết từ vựng trong văn bản tiếng Việt và tiếng Anh, Luận án tiến sĩ, Trường ĐHKHXH & NV, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh. |
91. | Nguyễn Thị Thu (2014), Giá trị liên kết của từ nối theo phạm trù tương phản nhượng bộ (qua truyện ngắn của Nam Cao, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Ngọc Tư), Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên. |
92. | Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên) - Nguyễn Văn Hiệp (1997), Tiếng Việt thực hành, Nxb Giáo dục, HN. |
93. | Nguyễn Hữu Tiến (1998), ―Mạch lạc và các vai trò của các từ ngữ chuyển tiếp chỉ quan hệ so sánh, tuyển chọn trong văn bản‖, Tạp chí Ngôn ngữ, số 1, tr.52-59. |
94. | Nguyễn Hữu Tiến (1999), ―Quan hệ liên câu trong văn bản tiếng Việt‖, Tạp chí Ngôn ngữ, số 4, tr.63-69. |
95. | Phạm Văn Tình (1982), ―Vai trò của các từ nối và cụm từ nối và cách sử dụng |
81.
96. | Phạm Văn Tình (1988), ―Hiện tượng tách câu trong văn bản tiếng Việt‖, Tiếng Việt và các ngôn ngữ Đông Nam Á, Nxb KHXH, HN. |
97. | Phạm Văn Tình (2000), ―Mối quan hệ đối ứng giữa chủ ngôn và lược ngôn, tiền tố và lược tố trong phép tỉnh lược‖, Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, tr.100-103. |
98. | Phạm Văn Tình (2002), Phép tỉnh lược và ngữ trực thuộc tỉnh lược trong tiếng Việt, Nxb KHXH, HN. |
99. | Phạm Văn Tình (2005), ―Một hướng phân tích ngữ nghĩa trong giao tiếp (nhìn từ góc độ ngôn bản vị và từ bản vị)‖, Ngữ học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam. |
100. | Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng (2007, tái bản), Tiếng Việt thực hành, Nxb Giáo dục, HN. |
101. | Bùi Minh Toán (2012), Câu trong hoạt động giao tiếp tiếng Việt, Nxb Giáo dục Việt Nam, HN. |
102. | Bùi Minh Toán (2013), ―Hư từ tiếng Việt: Tiếp cận tích hợp từ lý thuyết ba bình diện‖, Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, (3), tr.19 - 26. |
103. | Bùi Minh Toán (2016), ―Hư từ tiếng Việt trong sự đổi mới và phát triển của Việt ngữ học 30 năm qua‖, Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, (1), tr.4 - 12. |
104. | Vũ thị Huyền Trang (2014), Khảo sát giá trị liên kết và ngữ nghĩa của các từ nối theo phạm trù tương phản trong văn bản tiếng Việt (Trên cơ sở tư liệu truyện ngắn của ba tác giả Nam Cao, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Ngọc Tư), Luận văn Thạc sĩ, ĐHKHXH&NV, ĐHQG Hà Nội, HN. |
105. | Hồ Ngọc Trung (2012), Phép thế trong tiếng Anh (trong sự liên hệ với tiếng Việt), Nxb. KHXH, HN. |
106. | Bùi Tất Tươm, chủ biên (1994), Giáo trình tiếng Việt, Nxb KHXH, HN. |
107. | Yule, G., (1997), Dụng học - một số dẫn luận nghiên cứu ngôn ngữ, Hồng Nhâm, Trúc Thanh, Ái Nguyên dịch, Nxb ĐHQG Hà Nội, HN. |
B. TIẾNG ANH
Asher, R.E. (1994), The Encyclopaedia of Language and Linguistics (vol 10), Pergamon Press, Oxford: New York –Seoul –Tokyo. | |
109. | Beaugrande, R.de. (1980), Text, Discourse Analysis, London & New York: Longman. |
111. | Brown, G. & Yule, G. (1983), Discourse Analysis, Cambridge: Cambridge University Press |
112. | Collins Cobuild (1996), Linking Words, London Press. |
113. | Colins, P. & Hollo, C. (2000), English Grammar: An Introduction, London: Macmillan. |
114. | Cook, G. (1990), Discourse, Oxford University Press. |
115. | Coulthard, M. (1977), An Introduction to Discourse Analysis, London: Longman Group Limited. |
116. | Crystal, D. (1992), Introducing Linguistics, London: Penguin English, |
117. | Chaf, W.L. (1971), Meaning and the Structure of Language, Chicago and London. |
118. | Dik, S.C. (1987), Functional Grammar, Dordrecht: Forism. |
119. | Dijk, T.A.Van. (1992, First published, 1977), Text and Context, Longman, Singapore |
120. | Dijk T.A.Van. (1985), Handbook of Discourse Analysis, vol. 4, London. |
121. | Fawcett. R.P. (1980), Cognitive Linguistics and Social Interaction, Julius Groos Verlag, University of Exeter. |
122. | Joan, Cutting. (2002), Pragmatics and Discourse: A Resource Book for Students, London and New York. |
123. | Halliday, M.A.K. & Hasan, R. (1976, First publised), Cohesion in English, London: Longman Group Ltd. |
124. | Halliday, M.A.K. & Hasan, R. (1985), Language, Context and Cext: Aspect of Language in a Social-Semiotic Perspective, Geelong: Deakin University Press. |
125. | Halliday, M.A.K. & Matthiessen, C.M.I.M. (2004), An Introduction to Functional Grammar, Third edition, London: Edward Arnold. |
126. | Harris, Z. (1952) ―Discourse Analysis‖, in: Language 28, pp.1-30. |
127. | Krzeszowski, T.P. (1990), Contrasting Languages: The Scope of Contrastive Linguistics, Berlin. NewYork, NY: Mouton De Gruyter. |
128. | Levinson, S. C. (1983), Pragmatics, Cambridge: Cambridge University Press. |
129. | Lyons, J. (1995). Linguistic Semantics: An Introduction, Cambridge University Press. |
130. | Nunan, D. (1993), Introduction to Discourse Analysis, England, Penguin Group. |
110.
132. | Martin, J.R. (1992), English Text - System and Structure, John Benjamins publishing company Philadenphia/ Amsterdam. |
133. | Palmer, F. (1986), Mood and modality, Cambridge University Press, London. |
134. | Widdwson H.G. (1973), An Applied Linguistic Approach to Discourse Analysis, Ph. D. Dissertaton, University of Edinburgh. |
135. | Yule, G. (1997), Pragmatics, New York: Oxford University Press, |
136. | Yuwei Liu (2016), A study of the use of adversative, causal and temporal connectors in English argumentations, descriptions and narrations by tertiary Chinese ESL learners, Hong Kong Baptist University. |
131.
NGUỒN NGỮ LIỆU KHẢO SÁT
A. DANH MỤC 60 TÀI LIỆU VBKHXH TIẾNG VIỆT
Ký hiệu | Tên VB + Nguồn trích xuất | |
1. | V1: | Ẩn dụ ý niệm trong thơ Xuân Quỳnh (Qua ý niệm: Tình yêu là cuộc hành trình), Phạm Hương Quỳnh (2014). Từ điển học và Bách khoa thư, số 4, tr.85-89. |
2. | V2: | Bàn về cách viết địa danh hành chính có yếu tố số, Tạ Thị Thanh Tâm (2014), Ngôn ngữ và Đời sống, số 1, tr.52-54. |
3. | V3: | Bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá dân tộc Dao ở Hà Giang nhìn từ góc độ truyện cổ, Trần Thị Ngọc Minh - Ngô Phương Thảo (2018), Từ điển học và Bách khoa thư, số 6, tr.41-46. |
4. | V4: | Biến động của tiếng Việt hiện nay qua giao tiếp trộn mã tiếng Anh và việc xử lý chúng với tư cách là đơn vị từ vựng trong Từ điển tiếng Việt, Nguyễn Văn Khang (2014), Từ điển học và Bách khoa thư, số 4, tr.4-15. |
5. | V5: | Blog, ngôn ngữ Blog và văn hoá Blog, Trần Thị Hà (2014), Từ điển học và Bách khoa thư, số 4, tr.64-67. |
6. | V6: | Các giải pháp phát triển hệ thống sản phẩm, dịch vụ đảm bảo tính đồng bộ hình thành tuyến du lịch theo yêu cầu liên kết vùng Bắc - Nam Trung Bộ/ Trần Thị Minh Hoà - Đinh Nhật Lê (2017), Khoa học xã hội & Nhân văn, số 6, tr.678-690. |
7. | V7: | Câu chuyện về nàng Liệt Nữ Mỵ Ê (Trong Việt điện U Minh của lý Tế Xuyên và thực tế lịch sử, Nguyễn Thị Giang (2013), Khoa học (ĐHQG Hà Nội), số 3, tr.36-46. |
8. | V8: | Cấu trúc vĩ mô và vi mô của Bách khoa thư Luật học trong bộ Bách khoa toàn thư Việt Nam, Phạm Thị Huyền (2014), Từ điển học và Bách khoa thư, số 6, tr.71-77. |
9. | V9: | Chính sách cho thị trường lao động tại Đức, Nam Phi và Malaysia: Bài học cho Việt Nam, Phan Minh Đức (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.107-116. |
10. | V10: | Chính sách phát triển vùng ở Việt Nam, Nguyễn Danh Sơn (2018), Khoa học xã hội Việt Nam, số 1, tr.16-24. |
11. | V11: | Cơ hội phát triển của nhóm cư dân bị thu hồi đất ở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình: Nhìn từ lý thuyết phát triển, Đặng Quang Trung (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.49-57. |
12. | V12: | Đặc trưng văn hoá Ấn Độ và ảnh hưởng của nó đối với thế giới và Việt Nam, Nguyễn Hoài Văn (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.100-106. |
13. | V13: | Dẫn lời thoại - một dấu hiệu quan trọng cho việc nhận diện hành động nhận xét của lời thoại nhân vật (Trong tiểu thuyết của Ma văn Kháng), Đặng Thị Thu (2018), Từ điển học và Bách khoa thư, số 1, tr.85-92. |
14. | V14: | Đánh giá tính dễ bị tổn thương của hạn hán đối với sự phát triển kinh tế-xã hội vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đào Hoàng Tuấn - Trần Thị Tuyết, Nguyễn Thị Loan (2018), Khoa học xã hội miền Trung, số 3, tr.73-80. |
15. | V15: | Dịch nói Việt - Anh: phương pháp đào tạo dựa trên cấu trúc, Phạm Ngọc Thạch (2010), Từ điển học và Bách khoa thư, số 4, tr.38-48. |
16. | V16: | Ép buộc tình dục trong hôn nhân từ quan điểm của nam giới, Vũ Hồng Phong (2006), Xã hội học, số 2, tr.57-66. |
17. | V17: | Hiện thực cuộc sống trong truyện ngắn trên báo Phụ nữ Tân Văn (1929-1935), |
Trần Văn Trọng (2018), Từ điển học và Bách khoa thư, số 1, tr.68-73. | ||
18. | V18: | Hồ Chí Minh đặt nền móng xây dựng và phát triển quan hệ đoàn kết đặc biệt Việt Nam - Lào, Nguyễn Tất Giáp - Đinh Xuân Tươi (2018), Lý luận chính trị và Truyền thông, số 12, tr.3-8. |
19. | V19: | Hoàn thiện mối quan hệ giữa các bên liên quan nhằm phát triển hoạt động du lịch tại Việt Nam, Trần Thị minh Hoà (2013), Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội), số 3, tr.19-28. |
20. | V20: | Hoàng Công Chất với công cuộc Tiễu trừ giặc Phẻ giải phóng Tây Bắc (1751- 1769), Phạm Văn Lực (2013), Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội), số 3, tr.47-52. |
21. | V21: | Hướng tiếp cận liên ngành trong nghiên cứu truyền thông và chính trị quốc tế, Lê Thị Hải Yến (2018) Lý luận chính trị và Truyền thông, số 12, tr.63-69. |
22. | V22: | Lịch sử nghiên cứu thuật ngữ báo chí Anh - Việt, Nguyễn Đức Đạo (2018), Từ điển học và Bách khoa thư, số 1, tr.7-14. |
23. | V23: | Lửa trong Truyện Kiều, Bùi Minh Toán (2012), Từ điển học và Bách khoa thư, số 3, tr.1-5. |
24. | V24: | Lý luận phê bình văn học Việt Nam - 30 năm đổi mới và hội nhập, Trần Khánh Thành (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.73-79. |
25. | V25: | Một khía cạnh của thuật ngữ học: hàm ý thang độ và tên gọi, Diệp Quang Ban (2011) Từ điển học và Bách khoa thư, số 2, tr.1-7. |
26. | V26: | Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả coogn tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Củ Chi, Nguyễn Minh (2017). Nhân lực Khoa học xã hội, số 2, tr.54-60. |
27. | V27: | Một số gợi ý về nội dung và hình thức tổ chức thực hiện công tác xã hội học đường ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay, Nguyễn Thanh Bình (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 2, tr.40-46. |
28. | V28: | Một số nghiên cứu ban đầu về vốn xã hội từ góc nhìn của triết học Mác, Vũ Thị Thu Hằng (2018), Lý luận chính trị và Truyền thông, số 12, tr.9-13. |
29. | V29: | Một số vấn đề về cơ chế mua bán nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Namm, Hoàng Văn Thành (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.66-72. |
30. | V30: | Một vài nhận xét về ý niệm “Tim”, Trịnh Sâm (2014) Từ điển học và Bách khoa thư, số 4, tr.33-40. |
31. | V31: | Nâng cao chất lượng tăng trưởng trong điều kiện cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam, Nguyễn Quang Thái (2018), Khoa học xã hội Việt Nam, số 3, tr.13-20. |
32. | V32: | Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của trẻ em từ 6 - 11 tuổi qua tiếp cận tâm lý học, Ngô Thanh Huệ - Lê Thị Mai Liên (2013), Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội), số 3, tr.1-9. |
33. | V33: | Ngữ pháp tạo sinh và việc đánh giá hiện tượng ngôn ngữ “phi chuẩn” của lớp trẻ hiện nay, Nguyễn Văn Hiệp (2015), Từ điển học và Bách khoa thư, số 1, tr.89-99. |
34. | V34: | Người bị hại trong tố tụng hình sự Việt Nam: tiếp cận dựa trên quyền, Đinh Thị Mai (2014), Nhân lực Khoa học xã hội, số 1, tr.16-24. |
35. | V35: | Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay, Đỗ Tuấn Thành (2018), Khoa học xã hội Việt Nam, số 1, tr.50-56. |
36. | V36: | Nguyễn Trãi và Ngô Thì Nhậm - hai cuộc đời và một tầm nhìn ngoại giao, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2014), Nhân lực khoa học xa hội, số 1, tr.64 -74. |
V37: | Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận giáo dục trung học của trẻ em Việt Nam, Trần Quý Long (2018), Khoa học xã hội Việt Nam, số 6, tr.32-38. | |
38. | V38: | Phát triển các loại thị trường hiện nay, Phạm Minh Điền (2018), Khoa học xã hội Việt Nam, số 1, tr.25-34. |
39. | V39: | Phát triển kinh tế tư nhân trong ngành thuỷ hải sản Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 1991 đến 2010, Nguyễn Huy Phương (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 2, tr.16-23. |
40. | V40: | Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế/ Phạm Văn Sơn// Nhân lực KHXH, số 2/2017, tr.47-53. |
41. | V41: | Phát triển nhân lực du lịch ở thành phố Đà Nẵng theo hướng bền vững: thực trạng và giải pháp, Lê Thị Thanh Huyền (2018), Khoa học xã hội miền Trung, số 3, tr.13-23. |
42. | V42: | Sự chuyển biến vai trò của quản lý Nhà nước trong tự chủ giáo dục Đại học, Nguyễn Đồng Minh (2018), Lý luận chính trị và Truyền thông, số 12, tr.49-52. |
43. | V43: | Sự hài lòng của cuộc sống của người Việt Nam hiện nay xét trên góc độ nghề nghiệp, việc làm và mức sống, Nguyễn Thị Vân Hạnh (2013), Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội), số 3, tr.10-18. |
44. | V44: | Sự phát triển nhận thức của ĐCS Việt Nam về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, Nguyễn Thị Hoa (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.43-48, |
45. | V45: | Sự thay đổi trong quan niệm về sức khoẻ và phương pháp chữa bệnh của người Dao Đỏ ở xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, Nguyễn Thị Tâm (2017), Khoa học xã hội & Nhân văn, số 6, tr.751-760. |
46. | V46: | Thực trạng phát triển con người vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ: Nhìn từ góc độ giáo dục, Phạm Đi (2018), Khoa học xã hội miền Trung, số 3, tr.36-43. |
47. | V47: | Triết lý phát triển bền vững và sự vận dụng triết lý đó ở Việt Nam hiện nay, Nguyễn Đức Luận (2017) Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.29-35. |
48. | V48: | Trường từ vựng cỏ cây và các tín hiệu thẩm mỹ được tạo nên trong Truyện Kiều, trong ―Ngôn ngữ với văn chương, Bùi Minh Toán (2015) Nxb. Đại học Sư phạm, tr.196-209. |
49. | V49: | Từ chỉ màu sắc trong hồi ký Tô Hoài, Nguyễn Thị Đào (2018), Từ điển học và Bách khoa thư, số 1, tr.15-21. |
50. | V50: | Tư tưởng Hồ Chí Minh về “Bạn” và “Thù” trong bảo vệ an ninh Tổ Quốc với vấn đề “đối tác” và đối tượng” trong bảo vệ an ninh quốc gia hiện nay, Lê Huy Bình - Đặng Công Thành (2017), Nhân lực Khoa học xã hội, số 10, tr.36-42. |
51. | V51: | Tư tưởng Hồ Chí Minh về trách nhiệm đạo đức của nhà giáo, Lê Thị Ngọc Hoa (2018), Khoa học xã hội Việt Nam, số 1, tr.78-83. |
52. | V52: | Vài nhận xét về biến đổi từ vựng trong thơ Việt Nam giai đoạn từ 1986 đến nay (Trường hợp thơ Huy Cận và Nguyễn Phong Việt, Hữu Đạt (2016), Từ điển học và Bách khoa thư, số 6, tr.69-76. |
53. | V53: | Vận dụng chức năng đạo đức vào việc giáo dục đạo đức cho sinh viên báo chí ở Việt Nam hiện nay, Nguyễn Thị Như Huế (2018), Lý luận chính trị và Truyền thông, số 12, tr.53-57. |
54. | V54: | Về bản thể luận pháp luật, Vò Khánh Vinh (2014), Nhân lực Khoa học xã hội, số 1, tr.3-15. |