48. Hà Yên (2004), "Xuất khẩu lao động - Một thách thức lớn cho khát vọng vươn tới thị trường lao động quốc tế", Tạp chí Lao động và Công Đoàn, (305), tr.25-41.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dân số trung bình phân theo thành thị - nông thôn
Tổng số dân số | Thành thị | Nông thôn | ||||
Tổng số | Chỉ số phát triển | Tổng số | Chỉ số phát triển | Tổng số | Chỉ số phát triển | |
1994 | 2.254.505 | 100% | 147.135 | 100% | 2.107.370 | 100% |
1995 | 2.283.381 | 101,28 | 181.273 | 123,20 | 2.102.108 | 99,75 |
1996 | 2.314.294 | 101,35 | 183.845 | 101,42 | 2.130.449 | 101,35 |
1997 | 2.342.115 | 101,20 | 185.588 | 100,95 | 2.156.527 | 101,22 |
1998 | 2.364.764 | 100,97 | 186.920 | 100,72 | 2.177.844 | 100,99 |
1999 | 2.393.549 | 101,22 | 190.006 | 101,65 | 2.203.534 | 101,18 |
2000 | 2.420.936 | 101,14 | 192.056 | 105,08 | 2.228.880 | 101,15 |
2001 | 2.448.446 | 101,14 | 202.243 | 105,30 | 2.246.223 | 100,78 |
2002 | 2.473.000 | 101,00 | 207.060 | 102,38 | 2.265.940 | 100,88 |
2003 | 2.489.200 | 100,66 | 232.736 | 112,40 | 2.256.464 | 99,58 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Quyết Đúng Đắn Mối Quan Hệ Cung Cầu Về Nguồn Nhân Lực Qua Đào Tạo Cho Các Lĩnh Vực Kinh Tế - Xã Hội.
- Tăng Cường Vai Trò Của Nhà Nước Và Chính Quyền Địa Phương Hà Tây Đối Với Việc Đào Tạo Và Sử Dụng Nguồn Nhân Lực
- Đổi Mới Cơ Chế Chính Sách Sử Dụng Nguồn Nhân Lực
- Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Hà Tây - 14
Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Tây 2003.
Phụ lục 2: Diện tích và dân số trung bình năm 2003 phân theo huyện và thị xã
Đơn vị hành chính | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km2) | |
Tổng số | 2191,6 | 2.489.200 | 1.136 | |
1. | Thị xã Hà Đông | 32,9 | 136.434 | 4.147 |
2. | Thị xã Sơn Tây | 113,5 | 118.112 | 1.041 |
3. | Huyện Ba Vì | 428,0 | 253.229 | 592 |
4. | Huyện Phúc Thọ | 117,0 | 156.770 | 1.339 |
5. | Huyện Đan Phượng | 76,6 | 132.288 | 1.727 |
6. | Huyện Thạch Thất | 128,1 | 149.614 | 1.168 |
7. | Huyện Hoài Đức | 88,3 | 182.828 | 2.071 |
8. | Huyện Quốc Oai | 129,5 | 148.879 | 1.150 |
9. | Huyện Chương Mỹ | 232,9 | 237.440 | 1.174 |
10 | Huyện Thanh Oai | 132,2 | 184.568 | 1.396 |
11 | Huyện Thường Tín | 127,7 | 201.820 | 1.580 |
12 | Huyện Mỹ Đức | 230,0 | 172.016 | 748 |
13 | Huyện ứng Hoà | 183,7 | 194.307 | 1.058 |
14 | Huyện Phú Xuyên | 171,1 | 184.895 | 1.081 |
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Tây 2003.
Phụ lục 3: Dự báo một số chỉ tiêu phát triển KT - XH của tỉnh Hà Tây
Đơn vị tính | 2000 | 2005 | 2010 | |
1. Tăng GDP | % | 7,95 | 8 | 10 |
2. DGP (giá thực tế) | Tỷ đồng | 7.000 | 15.365 | 33.543 |
3. GDP/người | Triệu đồng | 3,0 | 6,066 | 12,663 |
4. Dân số | Triệu người | 2,410 | 2,533 | 2,649 |
- Tỷ lệ tăng dân số | % | 1,4 | 1,1 | 0,8 |
5. Lao động trong độ tuổi | Triệu người | 1,320 | 1,481 | 1,523 |
6. Cơ cấu lao động: | 100 | 100 | 100 | |
- Nông, lâm nghiệp | % | 41 | 35 | 23 |
- Công nghiệp, xây dựng | % | 30,5 | 35 | 40 |
- Dịch vụ | % | 28,5 | 30 | 37 |
Nguồn: Báo cáo rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Hà Tây đến năm 2010.
Phụ lục 4: Hệ thống màng lưới các trường trên địa bàn tỉnh Hà Tây
4.1. Các trường trung học chuyên nghiệp
Tên trường | Địa chỉ | |
1. | THDN Nông nghiệp và PTNN | Thị trấn Xuân Mai - Hà Tây |
2. | TH Công nghiệp Việt Hung | P Xuân Khanh - Sơn Tây |
3. | TH Kinh tế Hà Tây | Km 15 - Quốc lộ 6A - Ba La |
4. | TH Phát thanh truyền hình | Thường Tín - Hà Tây |
5. | TH Y tế Hà Tây | 8 Đoàn Trần Nghiệp - Hà Đông |
6. | TH Y học cổ truyền Tuệ Tĩnh | 2 Trần Phú - TX Hà Đông |
4.2. Các trường Cao đẳng, Đại học
Tên trường | Địa chỉ | |
1. | Đại học Lâm nghiệp | Thị trấn Xuân Mai - Chương Mỹ |
2. | Đại học SP Thể dục Thể thao | Phụng Châu - Chương Mỹ |
3. | Đại học Biên phòng | Sơn Lộc - thị xã Sơn Tây |
4. | Học viện Khoa học quân sự | Kim Chung - thị xã Hà Đông |
5. | Học viện Quân Y | Thị xã Hà Đông |
6. | Cao đẳng Kinh tế Hà Tây | Thị trấn Xuân Mai - Chương Mỹ |
7. | CĐ KT - Kỹ thuật thương mại | Phú Lãm - Thanh Oai |
8. | Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | Thường Tín - Hà Tây |
9. | Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây | Xuân Mai - Chương Mỹ |
Phụ lục 5: Các cụm công nghiệp của Hà Tây
Tên cụm | Diện tích (ha) | Địa điểm | Chức năng | |
1. | La Khê | 10 | Ba La | Cơ khí điện tử |
2. | Vạn Phúc | 5 | Vạn Phúc | Công nghiệp dệt |
3. | Cầu Bươu | 5 | Cầu Bươu | Công nghiệp vật liệu xây dựng |
4. | Xuân Khanh | 20 | Sơn Tây | Công nghiệp vật liệu xây dựng |
5. | Miếu Môn | 10 | Miếu Môn | Tiêu dùng, chế xuất |
6. | Xuân Mai | 10 | Xuân Mai | Công nghiệp vật liệu xây dựng |
7. | Phú Nghĩa | 10 | Chương Mỹ | Cơ khí, điện |
8. | Thanh Oai | 30 | Thanh Oai | Chế biến thịt, nhựa, giầy |
9. | Phú Xuyên | 20 | Phú Xuyên | công nghiệp cơ khí, điện |
10 | Trạm Trôi | 25 | TT Trạm Trôi | Dụng cụ gia đình, thể thao |
11 | Ngãi Cầu | 20 | Ngãi Cầu | Điện tử, cơ khí, TAGS |
12 | Phúc Thụ | 7 | Phúc Thụ | Chế biến nông sản thực phẩm |
13 | Thạch Thất | 10 | P.Xá | Cơ khí |
14 | Ba Vì | 10 | Ba Trại | Chế biến nông sản thực phẩm |
15 | Thường Tín | 20 | Liên Phương | Chế biến nông sản thực phẩm |
16 | Vân Đình | 20 | Tân Phương | Cơ khí |
17 | Hoài Đức | 50 | An Khánh | Công nghệ sạch |
Nguồn: Sở Công nghiệp Hà Tây .
Phụ lục 6: Số cơ sở, số lao động trong cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có đến 1/10/2003 tỉnh Hà Tây
Ngành sản xuất và kinh doanh | Tổng số cơ sở (cơ sở) | Tổng số lao động (người) | Trong đó, lao động thuê ngoài (người) | |
Tổng số | 12.253 | 231.075 | 13.742 | |
1. | Công nghiệp khai thác mỏ | 201 | 1271 | 397 |
2. | Công nghiệp chế biến | 67.564 | 150.103 | 11.461 |
3. | SX và phân phối điện, khí đốt | 70 | 86 | 2 |
4. | Xây dựng | 1.822 | 3.849 | 520 |
5. | Thương nghiệp, sửa chữa xe | 36.121 | 48.137 | 795 |
6. | Khách sạn và nhà hàng | 8.875 | 13.438 | 186 |
7. | Vận tải, kho bãi, thông tin LL | 7.599 | 9.838 | 276 |
8. | Tài chính, tín dụng | 60 | 63 | |
9. | KD tài sản và dịch vụ tư vấn | 1.177 | 1.630 | 27 |
10 | Giáo dục đào tạo | 26 | 53 | 4 |
11 | Y tế và hoạt động cứu trợ XH | 317 | 535 | 3 |
12 | Hoạt động văn hoá, thể thao | 265 | 452 | 26 |
13 | Hoạt động dịch vụ khác | 1.156 | 1.620 | 45 |
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Tây 2003.
MỤC LỤC
Mở đầu1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 3
6. Đóng góp và ý nghĩa của luận văn 4
7. Kết cấu của luận văn 4
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước 5
1.1 Công nghiệp hoá, hiện đại hoá với vấn đề đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực 5
1.2. Nội dung, nhân tố ảnh hưởng và vai trò đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực 21
Chương 2. Thực trạng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Hà Tây 38
2.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến đào tạo và sử dụng
nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Hà Tây.. 38
2.2. Tổng quan thực trạng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Hà Tây thời gian qua 43
2.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra đối với đào tạo và sử dụng
nguồn nhân lực 57
Chương 3. Phương hướng và giải pháp cơ bản thúc đẩy việc đào tạo
và sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá thời gian tới ở Hà Tây 65
3.1. Phương hướng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực 65
3.2. Giải pháp cơ bản thúc đẩy đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực
ở Hà Tây 73
Kết luận 89
Danh mục tài liệu tham khảo 91