Tại các nước đang phát triển, số liệu về bệnh NTĐSDD và các biến chứng, đặc biệt là trên những đối tượng có nguy cơ cao như PNBD là rất hạn chế và chất lượng số liệu không cao. Bệnh NTĐSDD thông thường là ít có triệu chứng ...
DANH MỤC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang 1.1. Căn nguyên của các bệnh NTĐSDD 3 2.1. Các biến số nghiên cứu cho PNBD 48 2.2. Các biến số nghiên cứu cho cán bộ y tế 50 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của phụ nữ bán dâm 56 3.2. Phân bố theo nghề ...
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương Bộ Y Tế Nguyễn Minh Quang Thực Trạng Mắc Các Bệnh Nhiễm Trùng Đường Sinh Dục Dưới Ở Phụ Nữ Bán Dâm Tại Trung Tâmchữa Bệnh - Giáo Dục - Lao Động Xã Hội Số Ii Hà Nội Và ...
Ceramics, International Journal of Materials and Chemistry , Vol. 3(3): 51- 58. [58]. Nguyen Dinh Tung Luan, Le Dai Vuong (2014 ), Study Structure, Microstructure and Temperature Dependence of Some Physical Properties of ZnO Doped PZT–PMSN Ceramics, International Journal of Engineering and ...
10) Phan Dinh Gio, Le Dai Vuong and Nguyen Phan Nhu Y (2012), Effect of PZT content on the structure and electrical properties of PZT-PZN-PMnN ceramics. The 6th International Workshop on Advanced Materials Science and Nanotechnology (IWAMSN2012) - October 30-November 02, 2012 - Ha Long City, ...
Giá trị cực đại là 16,05 C/cm 2 ứng với nồng độ CuO là 0,125 % kl, sau đó giảm khi nồng độ CuO tăng. Các kết quả nghiên cứu tính chất sắt điện phù hợp với các kết quả nghiên cứu tính chất điện môi và áp điện. Từ các kết ...
Hình 4.22. Ảnh hiển vi điện tử quét của các mẫu thuộc nhóm mẫu MC Bảng 4.8. Các kết quả tính toán kích thước hạt, thông số mạng và mật độ gốm của nhóm mẫu MC từ việc phân tích SEM và nhiễu xạ tia X Mẫu Kích thước hạt trung ...
Bảng 4.5. Các thông số đặc trưng cho tính chất sắt điện của gốm PZT-PZN-PMnN pha tạp Fe 2 O 3 : độ phân cự dư P r , điện trường kháng E C Mẫu MF0 MF1 MF2 MF3 MF4 MF5 MF6 E C (kV/cm) 9,8 9,8 8,4 9,0 8,6 8,7 10,5 P r ( C/cm 2 ) 34,5 34,1 35,6 36,0 37,0 35,0 ...
Thế ion Fe 3+ vào vị trí Zr 4+ hoặc Ti 4+ có thể làm giảm sự ổn định của các ion vị trí B trong khối bát diện. Do đó, nhiệt độ T m của các mẫu giảm khi nồng độ Fe 2 O 3 pha vào hệ gốm PZT-PZN-PMnN tăng. Hình 4.6 biểu diễn phổ tán xạ ...
Vật liệu T s ( o C) max k p P r ( C/cm 2 ) Q m PZT-PZN-PMnN (*) 950 1319 19473 0,62 34,5 1112 PZT-PZN-PMnN [29] 1200 842 - 0,57 - 1020 PZT–PMZN [34] 1275 1150 9500 0,55 2528 PZT-PZN-PMnN [64] 1150 - - - 25,95 - (*) Vật liệu chế tạo, T s : nhiệt độ thiêu kết gốm ...
Quá lớn, mức độ hỗn loạn của các lưỡng cực càng tăng, dó đó phân cực dư giảm, đường trễ bắt đầu bị bó hẹp, điện trường kháng E c giảm. 60 2 Độ phân cực, P ( C/cm ) 30 o C 40 20 60 60 2 Độ phân cực, P ( C/cm ) 2 Độ phân ...
Mẫu max T m ( o C) MZ46 max T m ( o C) MP65 16691 206 1,88 MZ46 16151 250 1,74 MP70 16929 218 1,86 MZ47 18371 244 1,83 MP75 17315 235 1,85 MZ48 19473 242 1,85 MP80 18371 244 1,83 MZ49 17471 241 1,93 MP85 16978 254 1,77 MZ50 16182 237 1,94 MP90 16395 275 1,71 MZ51 11054 232 1,90 ...
Trang 6660, Trang 6661, Trang 6662, Trang 6663, Trang 6664, Trang 6665, Trang 6666, Trang 6667, Trang 6668, Trang 6669,