Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính - 9

KẾT LUẬN

Qua nghiên cứu 310 bệnh nhân, 600 mắt cận thị, tuổi từ 6-17 đến khám tại Khoa khúc xạ bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 1/2022- 5/2022, chúng tôi rút ra kết luận như sau:

1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu


- Tổng số 310 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, 116 bệnh nhân nam và 194 bệnh nhân nữ.

- Tuổi trung bình 12,42 ± 3,34. Tiểu học có 106 bệnh nhân, THCS có 102 bệnh nhân và THPT là 102 bệnh nhân.

- Thời gian tái khám trung bình là 13 ± 7,8 tháng. Có 5 bệnh nhân tái khám đúng hẹn, 15 bệnh nhân đeo kính cũ quá số.

- Lý do đến khám chủ yếu là nhìn mờ (73,9%).

- Nhóm có tuổi bắt đầu xuất hiện cận thị > 6 tuổi chiếm tỷ lệ 86,5% cao hơn so với nhóm ≤ 6 tuổi (13,5%).

- Độ cận thị trung bình là 2,75 ± 1,75D, cao nhất là -11D. Có 391 mắt (65,2%) cận thị mức độ nhẹ, 177 mắt (29,5%) cận thị mức độ trung bình và 32 mắt (5,3%) cận thị mức độ nặng .

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.

- Thị lực trung bình mắt cận thị là: 0,18 ± 0,13.

- 83 bệnh nhân (26,8%) lệch khúc xạ hai mắt.

Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính - 9


- Có 324 bệnh nhân (54%) cận loạn thị, 128 bệnh nhân (39,5%) loạn thị nhẹ, 122 bệnh nhân (37,6%) loạn thị trung bình. Có 204 bệnh nhân (62%) loạn thị trục ngang và 120 bệnh nhân (38%) loạn thị trục chéo.

2. Kết quả chỉnh kính ở trẻ cận thị và các yếu tố liên quan


- Kết quả thị lực sau chỉnh kính trung bình là 0,66 ± 0,23. Tỷ lệ đạt thị lực tốt 47,8%, thị lực khá 46,5% và thị lực trung bình 5,7%, không có thị lực kém.

- Liên quan giữa thị lực và nhóm tuổi: nhóm THPT và THCS đạt kết quả thị lực cao hơn nhóm Tiểu học.

- Liên quan giữa thị lực và mức độ cận thị: Sau chỉnh kính tỷ lệ đạt thị lực tốt ở nhóm cận thị nhẹ là 57%, nhóm cận thị trung bình là 34% và nhóm cận thị nặng là 12,5%. Thị lực thấp hơn khi độ cận cao hơn (p < 0,05).

- Liên quan giữa thị lực và mức độ loạn thị: Độ loạn thị càng cao thì khả năng chỉnh kính đạt thị lực tối đa càng giảm (p < 0,05).

- Liên quan giữa thị lực và trục loạn thị: Kết quả thị lực tốt sau chỉnh kính ở nhóm loạn thị trục ngang là 66 mắt (32,3%) và nhóm loạn thị trục chéo là 33 mắt (27,5%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).

- Liên quan giữa lệch khúc xạ và nhược thị: trong 83 bệnh nhân lệch khúc xạ có 53 bệnh nhân (63,8%) nhược thị.

- Có 4 bệnh nhân (1,3%) có biểu hiện bất thường khi thử kính tối đa: 3 bệnh nhân có biểu hiện mỏi mắt và 1 bệnh nhân có chóng mặt.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. P Pararajasegaram (1999), "VISION 2020- the right to sight: from strategies to action", Am J Ophthalmol, 128 359- 360.

2. Andrzej Grzybowski,Piotr Kanclerz (2020), "A review on the epidemiology of myopia in school children worldwide", BMC Ophthalmology,, 20, 1-11.

3. Nguyễn Đức Anh (2001-2002), "Quang học, khúc xạ và kính tiếp xúc", Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.

4. Brien A. Holden, Timothy R Fricke, David A Wilson (2016), "Global Prevalence of Myopia and High Myopia and Temporal Trends from 2000 through 2050".

5. Nguyễn Thị Huyền, Doãn Ngọc Hải, Dương Chí Nam, Nguyễn Đức Sơn (2019), "Thực trạng cận thị của học sinh tại một số tỉnh ở Việt Nam năm 2019", Tạp chí y học dự phòng 30(4), 139-142.

6. Vũ Thị Thanh, Đoàn Huy Hậu,Hoàng Thị Phúc (2009), "Nghiên cứu đặc điểm cận thị học đường ở học sinh tiểu học và trung học cơ sở Hà Nội năm 2009", Y học thực hành, 905, 92-94.

7. Rhee,Michelle K.M.D (2022), "Update on myopia Control: The US Perspective", Eye & Contact lens, 48(3), 105-109.

8. Đỗ Như Hơn (2014), "Nhãn khoa tập 1", Nhà xuất bản y học Hà Nội, Hà Nội.

9. Nguyễn Xuân Hiệp (2020), "Giáo trình nhãn khoa", Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

10. Vũ Thị Bích Thủy (2003), "Đánh giá các phương pháp xác định khúc xạ và điều chỉnh kính ở tuổi học sinh", Luận án tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

11. ICEE (2008), "Refraction Manual ", Nguyễn Đức Anh dịch, ed, Bệnh viện Mắt trung ương.

12. Lê Thúy Quỳnh (2010), "Nghiên cứu điều trị lệch khúc xạ ở trẻ em bằng laser excimer theo phương pháp LASIK", Luận án tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

13. Kustchke PJ, Scott WE,Keech RV (1991), "Anisometropic Amblyopia ", Ophthalmology WB Saunders company, 98(2), 258-263.

14. Scott DH (1962), "Anisomtropia in children ", Refraction in children, 843-849.

15. Micheaels DD (1980), ""Anisometropia" Visiual optics and refraction ", The CV Mosby company 531- 548.

16. Nguyễn Trung Hiếu (2013), "Đánh giá tình trạng lệch khúc xạ hai mắt ở trẻ em và việc điều chỉnh kính", Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

17. Sotiris Plainis, Joanna Moschandreas (2009), "Myopia and visual acuity impairment: a comparative study of Greek and Bulgarian school children", Ophthalmic Physiol Opt, 29(3), 312-320.

18. Đinh Mạch Cường (2015), "Đánh giá thực trạng tật khúc xạ của học sinh trung học cơ sở và dịch vụ chăm sóc tật khúc xạ tại tỉnh Bắc Kạn", Luận văn bác sỹ chuyên khoa 2, Đại học y Hà Nội.

19. Trần Đức Nghĩa (2019), "Thực trạng cận thị ở học sinh tiểu học thành phố Điện Biên Phủ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp", Luận án tiến sỹ y học, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương.

20. Monica Jong, Milly Tedja,Caroline Klaver (2019), "IMI Báo cáo về di truyền của cận thị", International Myopia institute,.

21. Donald O Mutti, GLynn Mitchell (2002), "Parental Myopia, Near Work, School Achievement, and Children’s Refractive Error", Investigative ophthalmology & visual science, 43(12), 3633-3640.

22. P J Foster, Y Jiang (2014), "Epidemiology of myopia", Eye 28(2), 202- 208.

23. Hoàng Hữu Khôi (2017), "Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh trung học cơ sở thành phố Đà Nẵng", Luận án tiến sỹ y học, Đại học Huế.

24. Nguyễn Văn Trung (2014), "Nghiên cứu thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan đối tượng học sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh năm 2014", Đề tài cấp trường, Đại học Trà Vinh.

25. Ogawa A, M Tanaka (1988), "The relationship between refractive errors and retinal detachment analysis of 1166 retinal detachment cases", Jpn J Ophthalmol, 32(3), 310-315.

26. K Grodum, A Heijl, B Bengtsson (2001), "Refractive error and glaucoma", Acta Ophthalmol Scand 79(6), 560-566.

27. M Yoshida, E Okada, N Mizuki,A Kokaze (2001), "Age- specific prevalence of open- angle glaucoma and its relationship to refraction among more than 60000 asymptomatic Japanese subjects", Journal of clinic epidemiol, 54(11), 1151-1158.

28. Michael W.Rouse, Jeffery S Cooper, Susan A Cotter,Leonard J Press (1994), "Optometric clinical practice guideline care of the Patient with Amblyopia ", chủ biên, American Optometric Association.

29. Tongue AC, Grin TR (1993), "Refraction errors and glasses for children", Descision Making in Pediatric Ophthalmology, , Mosby Yearbook, 186-187.

30. Nguyễn Thanh Vân (2013), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nhược thị do tật khúc xạ ở trẻ em", Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

31. J C Javitt, Y P Chiang (1994), "The socioeconomic aspects of laser refractive surgery", Arch Opthlmol, 112(12), 1526-1530.

32. Naidoo, Kovin S, Jaggernath, Jyoti (2012), "Uncorrected refractive errors", Indian Journal of Ophthalmology, 60(5), 432-437.

33. Gary Heiting (2019), "Ortho-K and Corneal Refractive Therapy: Overnight Contacts to Correct Myopia", All about vision, chủ biên.

34. Pei-Chang Wu, Hsiu- Mei Huang,Hun-Ju Yu (2016), "Epidemiology of Myopia", Asia Pac J Ophthalmol, 5(6), 386-393.

35. Emilie Matamoros, Pierre Ingrand (2015), "Prevalence of Myopia in France", Medicine (Baltimore), 94(45), e1976.

36. Maisa Janine Carter, Van Charles Lansingh, Gisela Schacht (2013), "Visual acuity and refraction by age for children of three different ethnic groups in Paraguay", Arq Bras Oftalmol, 76(2), 94-97.

37. Huseyin Gursoy, Hikmet Basmak,Yetkin Yaz (2013), "Vision screening in children entering school: Eskisehir, Turkey", Ophthalmic Epidemiol, 20(4), 232-238.

38. Kahmeng Chung, Norhani Mohidin, Daniel J.O'Leary (2002), "Undercorrection of myopia enhances rather than inhibits myopia progression", Vision Res, 42(22), 2555-2559.

39. Po Liang Chen, Jiann Torng Chen, Ming Chen Tai (2007), "Anisometropic Amblyopia Treated with spectacle correction alone: Possible Factors Predicting success and time to start patching ", Am J Ophthalmol, 143, 54-60.

40. Vũ Thị Thanh (2007-2009 ), "Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ tật khúc xạ và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp ở học sinh 6-15 tuổi tại thành phố Hà Nội", Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y.

41. Nguyễn Duy Bích (2011), "Nghiên cứu đặc điểm của tật loạn thị ở trẻ em khám tại bệnh viện Mắt Trung ương", Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.

42. Đoàn Hương Giang (2017), "Đặc điểm lâm sàng cận thị nặng ở trẻ em và kết quả chỉnh kính", Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.

43. Lê Thị Thanh Hương (2017), "Nghiên cứu điều kiện học tập, sức khỏe học sinh và đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp phòng chống cận thị ở trường tiểu học quận Thanh Xuân Hà Nội trong 3 năm 2009-2012", Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.

44. Douglas Harper (2001), "Online Etymology Dictionary", chủ biên.


45. Meng Liu, Han Qin (2022), "Refractive errors and risk factors for Myopia in primary school students in Urumqi", Applied Bionics and Biomechanics, 2022.

46. Phạm Thị Việt Nga (2010), "Nghiên cứu hiệu quả lâm sàng của test +1 và cân bằng hai mắt trong khám khúc xạ lứa tuổi học sinh", luận văn thạc sỹ y học.

47. Hà Huy Tài (2010), "Đánh giá tiến triển cận thị ở học sinh phổ thông khám tại Bệnh viện Mắt Trung ương", Luận văn tiến sỹ y học Đại học Y Hà Nội.

48. Võ Văn Toàn, Đỗ Thị Phượng (2018), "Tìm hiểu thực trạng thị lực và các yếu tố ảnh hưởng đến thị lực của học sinh trường THCS Phạm Hồng Thái, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai", Tạp chí Giáo dục, (435), 19-23.

49. M Edwards, C S Lam (1999), "A 2-year longitudinal study of myopia progression and optical component changes among Hong Kong schoolchildren", Optom Vis Sci, 76(6), 370-380.

50. Catherine Jan, meng Tian Kang, Shiming Li (2017), "Pseudomyopia in China: Prevalence and impact of inaccurate spectacle power among Chinese children of different ages", Investigative ophthalmology & visual science, 58(8), 3419.

51. R Pacella, J McLellan, K Grice,E A Del Bono (1999), "Role of genetic factors in the etiology of juvenile- on set myopia based on a longitudinal study of refractive error", Optom Vis Sci, 76(6), 381- 386.

52. Kuei Jung Chang,Cheng Kuo Cheng (2016), "Clinical characteristics and visual outcome of macular hemorrhage in pathological myopia with or without choroidal neovascularization", Taiwan J Ophthalmol, 6(3), 136-140.

53. Hồ Đức Hùng (2021), "Xác định tỷ lệ cận thị, một só yếu tố liên quan và hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe của học sinh Trung học cơ sỏ thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An (2019-2020)", Luận án tiến sỹ y học Viện sốt rét- Ký sinh trùng- côn trùng trung ương

54. Cristina Alvarez-Peregrina, Clara Martinez-Perez (2020), "The Prevalence of Myopia in Children in Spain: An Updated Study in 2020", International Journal of environmental research and public health, 18(23), 12375.

Xem tất cả 87 trang.

Ngày đăng: 20/09/2024