Bảng 3. 8: Tuổi bắt đầu cận thị và yếu tố gia đình
≤ 6 tuổi | > 6 tuổi | Tổng | |
Không có | 33 (12,5%) | 232 (87,5%) | 265 (100%) |
Bố hoặc mẹ | 7 (16,2%) | 36 (83,7%) | 43 (100%) |
Cả bố và mẹ | 2 (100%) | 0 | 2 (100%) |
Tổng | 42 (13,5%) | 268 (86,5%) | 310 (100%) |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh Hưởng Của Cận Thị Đối Với Sức Khỏe Của Mắt
- Nghiên Cứu Về Cận Thị Ở Trẻ Em Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Phân Bố Lần Đầu Phát Hiện Cận Thị Theo Nhóm Tuổi
- Liên Quan Giữa Thị Lực Và Độ Chênh Lệch Khúc Xạ 2 Mắt
- Đặc Điểm Mức Độ Cận Thị Qua Một Số Nghiên Cứu
- Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính - 9
Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.
Nhóm có tuổi bắt đầu cận > 6 tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn với 268 (86,5%) so với nhóm bắt đầu cận thị ≤ 6 tuổi (13,5%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).
Trường hợp cả bố và mẹ cận thị thì con có tuổi xuất hiện cận thị ≤ 6 tuổi.
3.1.5. Tỷ lệ cận thị theo mắt
Bảng 3. 9: Tỷ lệ cận thị theo mắt
n | % | |
Cận thị 1 mắt | 20 | 6,5 |
Cận thị 2 mắt | 290 | 93,5 |
Tổng số | 310 | 100 |
Bệnh nhân cận thị ở hai mắt chiếm đa số (93,5%), chỉ có 20 bệnh nhân cận thị một mắt (6,5%). Sự khác biệt giữa tỷ lệ bệnh nhân cận thị một mắt và hai mắt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.1.6. Mức độ cận thị
3.1.6.1. Phân bố mức độ cận thị
Bảng 3.10: Mức độ cận thị
n | % | |
Nhẹ ( <-3,00D) | 391 | 65,2 |
Trung bình ( -3,25D đến -6,00D) | 177 | 29,5 |
Nặng (> -6,00D) | 32 | 5,3 |
Tổng số | 600 | 100 |
Độ cận thị trung bình là 2,75 ± 1,72D, thấp nhất là -0,5D và cao nhất là
-11D. Theo bảng 3.10 cho thấy mức độ cận thị nhẹ chiếm tỷ lệ cao nhất với 391 mắt (65,2%), mức độ cận thị trung bình là 177 mắt (29,5%), mức độ cận thị nặng là 32 mắt (5,3%). Sự khác biệt về tỷ lệ các mức độ cận thị có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.1.6.2. Phân bố mức độ cận thị theo giới
Bảng 3.11: Mức độ cận thị theo giới
Nhẹ | Trung bình | Nặng | Tổng | |
Nam | 156 (69,6%) | 57 (25,4%) | 11 (5%) | 224 (100%) |
Nữ | 235 (62,5%) | 120 (31,9%) | 21 (5,6%) | 376 (100%) |
Bảng 3.11 cho thấy ở bệnh nhân nam mức độ cận thị nhẹ chiếm đa số với 156 mắt (69,6%), mức độ cận thị trung bình là 57 mắt (25,4%) và cận thị
nhẹ là 11 mắt (5%). Ở bệnh nhân nữ có 235 mắt cận thị nhẹ (62,5%), 120 mắt mức độ cận thị trung bình (31,9%) và 21 mắt mức độ cận thị nặng (5,6%).
Độ cận thị trung bình theo giới là: Nam : 1,35 ± 0,57D
Nữ: 1,43 ± 0,59D
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ cận thị giữa hai giới (p> 0,05).
3.1.6.3. Phân bố mức độ cận thị theo nhóm tuổi
Bảng 3.12: Mức độ cận thị theo nhóm tuổi
Cận thị nhẹ | Cận thị trung bình | Cận thị nặng | Tổng | |
Tiểu học | 141 (68,8%) | 56 (27,3%) | 8 (3,9%) | 205 (100%) |
THCS | 127 (63,5%) | 58 (29%) | 15 (7,5%) | 200 (100%) |
THPT | 123 (63,1%) | 63 (32,3%) | 9 (4,6%) | 195 (100%) |
Kết quả bảng 3.12 cho thấy mức độ cận thị nhẹ (≤ -3D) chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 3 nhóm tuổi: nhóm Tiểu học mức độ cận thị nhẹ là 141 mắt (68,8%), nhóm THCS là 127 mắt chiếm 63,5%, nhóm THPT cận thị nhẹ là 123 mắt (63,1%). Mức độ cận thị giữa 3 nhóm tuổi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p> 0,05).
3.1.6.4. Thị lực của mắt cận thị
Bảng 3. 13: Phân bố thị lực theo mức độ cận thị
Thị lực không kính | Tổng | |||
<20/200 | 20/200- 20/50 | 20/40- 20/30 | ||
Nhẹ | 100 (25,6%) | 249 (63,7%) | 42 (10,7%) | 391 (100%) |
Trung bình | 167 (94,3%) | 10 (5,7%) | 0 | 177 (100%) |
Nặng | 31 (96,9%) | 1 (3,1%) | 0 | 32 (100%) |
Tổng | 298 (49,7%) | 260 (43,3%) | 42 (7%) | 600 (100%) |
Thị lực trung bình của mắt cận thị là 0,18 ± 0,13.
Bảng 3.13 cho thấy không có mắt nào đạt thị lực tốt (≥ 20/25), 298 mắt (49,7%) thị lực < 20/200, 43,3% đạt thị lực từ 20/200- 20/50, 7% đạt thị lực 20/40- 20/30. Tỷ lệ thị lực kém (< 20/200) ở nhóm cận thị nhẹ là 25,6%, ở nhóm cận thị trung bình là 94,3% và nhóm cận thị nặng là 96,9%. Sự khác biệt về mức độ thị lực giữa nhóm cận thị nhẹ và nhóm cận thị trung bình - nặng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.1.7. Độ chênh lệch khúc xạ hai mắt
Bảng 3. 14: Độ chênh lệch khúc xạ hai mắt
n | % | |
Không chênh (<1D) | 227 | 73,2 |
Chênh ít (1D-3D) | 69 | 22,3 |
Chênh nhiều (>3D) | 14 | 4,5 |
Tổng | 310 | 100 |
Độ chênh lệch khúc xạ trung bình là 1,73 ± 1,28D.
Bảng 3.14 cho thấy 221 bệnh nhân (73,2%) không có sự chênh lệch khúc xạ của 2 mắt (<1D). Nhóm chênh lệch khúc xạ ít (1D-3D) là 69 bệnh nhân (22,3%) và chênh lệch nhiều chỉ có 14 bệnh nhân (4,5%).
3.1.8. Đặc điểm của loạn thị kèm theo
3.1.8.1. Phân bố hình thái cận thị
Bảng 3. 15: Phân bố hình thái cận thị
n | % | |
Cận đơn thuần | 276 | 46 |
Cận kèm loạn thị | 324 | 54 |
Tổng | 600 | 100 |
Trong 600 mắt, có 324 mắt cận loạn thị (54%),276 mắt cận thị đơn thuần (46%).
3.1.8.2. Mức độ loạn thị
Bảng 3. 16: Mức độ loạn thị
n | % | |
Nhẹ | 128 | 39,5 |
Trung bình | 122 | 37,6 |
Nặng | 74 | 22,9 |
Tổng | 324 | 100 |
Độ loạn thị trung bình là 1,43 ± 1,02 D, giá trị thấp nhất là -0,75D, cao nhất là -5,5D. Bảng 3.16 cho thấy trong 324 mắt loạn thị, nhóm loạn thị nặng có tỷ lệ thấp nhất là 22,9%, nhóm loại nhẹ là 39,5% và loạn thị trung bình (37,6%).
3.1.8.3. Mức độ cận loạn thị theo nhóm tuổi
Bảng 3. 17: Mức độ loạn thị theo nhóm tuổi
Mức độ loạn thị | Tổng | |||
Nhẹ | Trung bình | Nặng | ||
Tiểu học | 43 (34,7%) | 53 (42,7%) | 28 (22,6%) | 124 (100%) |
THCS | 44 (44,9%) | 32 (32,6%) | 22 (22,5%) | 98 (100%) |
THPT | 41 (40,2%) | 37 (36,3%) | 24 (23,5%) | 102 (100%) |
Tổng | 128 (39,5%) | 122 (37,6%) | 74 (22,9%) | 324 (100%) |
Nhóm tiểu học có mức độ loạn thị trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất 53 (42,7%) bệnh nhân. Nhóm THCS và THPT, mức độ loạn thị nhẹ chiếm nhiều nhất.
Độ loạn thị trung bình theo nhóm tuổi là:
- Tiểu học: 1,48 ± 0,95D
- THCS: 1,45 ± 0,98D
- THPT: 1,51 ± 0,96D
Mức độ loạn thị giữa 3 nhóm tuổi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
3.1.8.4. Trục loạn thị
Bảng 3.18: Trục loạn thị
n | % | |
Trục dọc | 0 | 0 |
Trục ngang | 204 | 63 |
Trục trung gian | 120 | 37 |
Tổng | 324 | 100 |
Kết quả bảng 3.18 cho thấy trục loạn thị chiếm đa số là trục ngang với 207 trường hợp (63%), 120 trục trung gian (37%) và không có trục dọc.
3.2. Kết quả chỉnh kính và các yếu tố liên quan
3.2.1. Thị lực trước và sau chỉnh kính
Bảng 3.19: Thị lực không kính và có kính của mắt cận thị
Thị lực | Tổng | ||||
<20/200 | 20/200- 20/50 | 20/40- 20/30 | ≥ 20/25 | ||
Trước chỉnh kính | 298 (49,7%) | 260 (43,3%) | 42 (7%) | 0 (0 %) | 600 (100%) |
Sau chỉnh kính | 0 (0% ) | 34 (5,7%) | 279 (46,5% ) | 287 (47,8%) | 600 (100%) |
Kết quả bảng 3.19 cho thấy sau chỉnh kính có 287 mắt (47,8%) đạt thị lực ≥ 20/25 và 313 mắt (52,2%) không đạt thị lực tốt ( ≥ 20/25). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2.2. Liên quan giữa thị lực và nhóm tuổi
Bảng 3. 20: Thị lực sau chỉnh kính và nhóm tuổi
Thị lực | Tổng | |||
20/200-20/50 | 20/40- 20/30 | ≥ 20/25 | ||
Tiểu học | 17 (8,3%) | 122(59,5%) | 66 (32,2%) | 205 (100%) |
THCS | 9 (4,5%) | 86 (43%) | 105 (52,5%) | 200 (100%) |
THPT | 8 (4,1%) | 71 (36,4%) | 116 (59,5%) | 195 (100%) |
Tổng | 34 (5,6%) | 279 (46,5%) | 287 (48,9%) | 600 (100%) |
Kết quả chỉnh kính của nhóm tiểu học chỉ có 66 mắt (32,2%) đạt thị lực
≥ 20/25, 139 mắt (67,8%) thị lực dưới 20/25. Nhóm THCS sau chỉnh kính có 105 mắt đạt thị lực ≥ 20/25, dưới 20/25 là 95 mắt (47,5%). Nhóm THPT tỷ lệ đạt thị lực tối đa ≥ 20/25 là 59,5%, có 79 mắt thị lực dưới 20/25. Thị lực sau chỉnh kính của 3 nhóm tuổi có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) .
3.2.3. Liên quan giữa thị lực và mức độ cận
Bảng 3. 21: Thị lực và mức độ cận thị
Thị lực | Tổng | |||
20/200-20/50 | 20/40- 20/30 | ≥ 20/25 | ||
Nhẹ | 12 (3%) | 156 (40%) | 223 (57%) | 391 (100%) |
Trung bình | 16 (9%) | 101 (57%) | 60 (34%) | 177 (100%) |
Nặng | 6 (18,7%) | 22(68,8%) | 4 (12,5%) | 32 (100%) |
Tổng | 34 (5,6%) | 279 (46,5%) | 287 (48,9%) | 600 (100%) |
Sau chỉnh kính không có mắt nào có thị lực < 20/200. Nhóm cận thị nhẹ có 223 mắt (57%) đạt được thị lực ≥ 20/25, tỷ lệ này ở nhóm cận thị trung bình là 60 mắt (34%) và ở nhóm cận thị nặng là 12,5%. Có sự khác biệt kết quả thị