+ Dự án sử dụng vốn ngân sách quận 03 dự án: (Trụ sở làm việc phường Mỹ Đình 1; Trung tâm văn hóa TDTT quận Nam Từ Liêm; Bệnh viện đa khoa Phương
Đông);
+ Dự án nguồn vốn ngoài ngân sách 02 dự án: (Xây dựng tuyến đường vào trường ĐH Ngoại ngữ; Trạm biến áp 110 Kv Bắc An Khánh và nhánh rẽ" tại xã Tây Mỗ GPMB trong năm 2015).
Đất nông nghiệp:
Đến cuối năm 2015 có 1.099,78 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 209,67 ha, đạt 123,56%, trong đó:
+ Đất trồng lúa 485,58 ha, thực hiện tăng được so với kế hoạch được duyệt 86,22 ha, đạt 121,59%
+ Đất trồng cây hàng năm 397,68 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 47,99 ha, đạt 208,68%
+ Đất trồng cây lâu năm 149,91 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 78,07 ha, đạt 113,72%
+ Đất nuôi trồng thủy sản 35,50 ha, thực hiện giảm so với kế hoạch được duyệt 2,61 ha, đạt 93,15%
Có sự thay đổi này là do nhiều nguyên nhân, mà nguyên nhân chính là do chưa thực hiện được theo kế hoạch chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất phát triển hạ tầng, đất ở đô thị. Đồng thời, chủ trương chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại thời điểm này đang theo hướng tăng tỷ trọng ngành sản xuất rau an toàn, trồng hoa, cây cảnh, cây ăn quả, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, kết hợp phát triển các dịch vụ liên quan. Xây dựng các phân vùng sản xuất chuyên canh với quy mô phù hợp: vùng sản xuất rau an toàn, vùng trồng hoa, cây cảnh, vùng trồng cây ăn quả, chú trọng đầu tư một số loại cây, con đặc sản khác thích hợp và hiệu quả cao.
Đất phi nông nghiệp:
Với mục tiêu phát triển kinh tế của Quận theo hướng công nghiệp - thương mại
- dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng đô thị hiện đại (là chủ yếu), thì viê êc đầu tư, hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng cơ sở đòi hỏi phải thực hiê ên đồng bô ê, đáp ứng đủ (nhu cầu sử dụng) cho các ngành, lĩnh vực trong từng thời kỳ cụ thể. Bên cạnh đó, tiếp tục xây dựng và nâng cấp các công trình hạ tầng xã hô êi để có thể đáp ứng hài hòa các
nhu cầu làm viê êc, nghỉ ngơi, giải trí của người dân,v.v… Năm 2015, cơ bản đã hoàn thành hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt hệ thống hạ tầng khung.
Đến cuối năm 2015 có khoảng 2.106,99 ha, thực hiện giảm so với kế hoạch được duyệt 208,60 ha, đạt 90,99%, cụ thể một số loại đất chính như sau:
+ Đất quốc phòng có 81,97 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 12,67 ha, đạt 118,29%
+ Đất an ninh có 44,20 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 2,56 ha, đạt 106,15%
+ Đất khu công nghiệp có 26,67 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 0,77 ha, đạt 102,99%
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có 110,92 ha, thực hiện giảm so với kế hoạch được duyệt là 35,36 ha mới đạt 75,83%
+ Đất phát triển cơ sở hạ tầng có 914,73 ha, thực hiện giảm so với kế hoạch được duyệt là 117,66 ha mới đạt 88,60%, trong đó: đất cơ sở giáo dục đào tạo đạt tỷ lệ 58,56%, đất chợ đạt 81,10%
+ Đất có di tích lịch sử - văn hóa có 15,78 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 3,08 ha, đạt 124,27%
+ Đất bãi thải, xử lý chất thải có 10,66 ha, thực hiện tăng so với kế hoạch được duyệt 0,33 ha, đạt 100,28%
+ Đất ở tại đô thị có 611,28 ha đạt 90,78% so với kế hoạch được duyệt
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan có 81,13 ha, giữ nguyên so với hiện trạng
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 39,31 ha đạt 90,78% so với kế hoạch được
duyệt
Đất chưa sử dụng:
Đến hết tháng 12/2015, toàn quận còn 20,69 ha đất chưa sử dụng
2.4.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Nam Từ Liêm được UBND thành phố
phê duyệt tại Quyết định số 1825/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 và quyết định 5124/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016. Đây là cơ sở quan trọng để so sánh với việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã phê duyệt và là cơ sở để lập kế hoạch sử
dụng đất năm 2017. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của quận Nam Từ Liêm như sau:
Bảng 2. 4: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Nam Từ Liêm
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích kế hoạch được duyệt năm 2016 (ha) | Kết quả thực hiện | |||
Hiện trạng 31/12/2016 | So sánh | |||||
Tăng (+), giảm (-) ha | Tỷ lệ(%) | |||||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 548,57 | 936,52 | 387,95 | 170,72 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 61,12 | 161,88 | +100,76 | 264,86 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 61,12 | 161,88 | +100,76 | 264,86 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 348,63 | 628,91 | +280,28 | 180,40 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 71,38 | 80,17 | +8,79 | 112,32 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | - | - | - | - |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | - | - | - | - |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | - | - | - | - |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 62,04 | 60,15 | -1,89 | 96,95 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | - | - | - | - |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 5,40 | 5,40 | (0,00) | 100,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2670,69 | 2282,75 | -387,94 | 85,47 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 133,87 | 145,70 | +11,83 | 108,84 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 40,18 | 39,38 | -0,80 | 98,02 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | - | - | - | - |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT | - | - | - | - |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 17,50 | 17,50 | 0,00 | 100,02 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 253,95 | 49,12 | -204,83 | 19,34 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 62,10 | 68,28 | +6,18 | 109,95 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | - | - | - | - |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1002,51 | 950,34 | -52,17 | 94,80 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 0,88 | 0,88 | 0,00 | 100,41 |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | - | - | - | - |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 5,01 | 5,01 | 0,00 | 100,10 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | - | - | - | - |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 795,67 | 677,58 | -118,09 | 85,16 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Thực Trạng Thực Hiện Quy Hoạch, Kế Hoạch Sử Dụng Đất Của Quận Nam Từ Liêm Giai Đoạn 2015-
- Tình Hình Quản Lý Và Sử Dụng Đất Đai Của Quận Nam Từ Liêm.
- Khái Quát Phương Án Quy Hoạch Sử Dụng Đất Quận Nam Từ Liêm Đến
- Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2017
- Tổng Hợp Kết Quả Phiếu Điều Tra Về Tình Hình Thực Hiện Kế Hoạch Sử Dụng Đất Hàng Năm Trong Giai Đoạn 2015-2018
- Nhận Xét Tổng Hợp Về Những Nguyên Nhân (Khách Quan, Chủ Quan)
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích kế hoạch được duyệt năm 2016 (ha) | Kết quả thực hiện | |||
Hiện trạng 31/12/2016 | So sánh | |||||
Tăng (+), giảm (-) ha | Tỷ lệ(%) | |||||
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 55,37 | 50,80 | -4,57 | 91,74 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,82 | 1,82 | 0,00 | 99,93 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | - | - | - | - |
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 12,59 | 12,59 | 0,00 | 100,04 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 43,48 | 42,35 | -1,13 | 97,41 |
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 0,35 | 0,35 | 0,00 | 100,68 |
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 4,14 | 0,86 | -3,28 | 20,72 |
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 79,33 | 54,04 | -25,29 | 68,12 |
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 9,76 | 9,76 | 0,00 | 99,99 |
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 49,66 | 49,66 | 0,00 | 100,01 |
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 52,36 | 54,29 | +1,93 | 103,68 |
2.26 | Đất công trình công cộng khác | DCK | - | - | - | - |
2.27 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 18,49 | 18,47 | -0,02 | 99,90 |
2.28 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 31,67 | 33,95 | +2,28 | 107,21 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | - |
Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2016
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Nam Từ Liêm được UBND thành phố phê duyệt bao gồm 117 dự án và quyết định 5124/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND thành phố phê duyệt điều chỉnh, bổ sung 13 dự án và đưa ra khỏi Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 là 08 dự án. Tổng số 122 công trình dự án kết quả thực hiện như
sau:
- Số công trình đã tổ chức triển khai thực hiện trong năm 2016: là 104 dự án
(đạt 85,24%); Diện tích 656,40 ha (đạt 95,58%) so với kế hoạch.Trong đó:
+ Dự án đã có quyết định giao đất của UBND thành phố 21 dự án, diện tích
25,1 ha(dự án sử dụng vốn ngân sách 12 dự án; dự án vốn ngoài ngân sách 09 dự án);
+ Dự án hoàn thành đến 31/12/2016 là 17 dự án, diện tích 63,11 ha (dự án vốn ngân sách trung ương, thành phố 01 dự án; dự án sử dụng vốn ngân sách 08 dự án; dự án vốn ngoài ngân sách 08 dự án);
+ Dự án đang triển khai GPMB là 66 dự án, diện tích 568,18 ha (dự án vốn ngân sách trung ương, thành phố 04 dự án; dự án sử dụng vốn ngân sách 19 dự án; dự
án vốn ngoài ngân sách 43 dự án);
- Số công trình, dự án chưa thực hiện giải phóng mặt bằng trong năm 2016: là
13 dự án (đạt tỷ lệ 10,65%); diện tích 26,53 ha (đạt tỷ lệ 3,86%), bao gồm:
+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách quận 06 dự án, trong đó: 05 dự án đang
xin giao mốc để thực hiện giải phóng mặt bằng; 01 dự án chưa triển khai thực hiện (Khu đấu giá quyền sử dụng đất ĐM2 phường Đại Mỗ);
+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách 07 dự án, trong đó: 05 dự án chuyển mục đích sử dụng đất không phải giải phóng mặt bằng; 02 dự án đang hoàn
thiện hồ sơ, xin gia hạn giấy chứng nhận đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư.
- Số công trình, dự án không triển khai thực hiện đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng
đất: là 05 dự án (đạt tỷ lệ 4,09%); diện tích 3,81 ha (đạt tỷ lệ 0,55%) kế hoạch, trong đó:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương,thành phố 01 dự án (Khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu đất D20 khu đô thị Cầu Giấy tại Mỹ Đình 2, Ban quản lý quận Cầu
Giấy làm chủ đầu tư thực hiện dự án không liên hệ GPMB trong năm 2016);
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách quận 02 dự án: (Xây dựng HTKT để đấu giá QSD đất và TĐC khu đất 1,25 ha thuộc phường Mễ Trì và phường Trung Văn; Xây
dựng chợ trung tâm Tây Mỗ);
+ Dự án nguồn vốn ngoài ngân sách 02 dự án: (Xây dựng Trường Mầm non Quốc tế EMICO; Xây dựng trường tiểu học EMICO chủ đầu tư thực hiện dự án không liên hệ GPMB trong năm 2016;).
* Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp năm 2016 là 936,52 ha, cao hơn 387,59 ha so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt năm 2016 (548,57 ha), đạt 144,03%.
Nguyên nhân cao hơn do một số dự án lớn thu hồi đất chưa thực hiện được theo giai đoạn như dự án Đầu tư, xây dựng khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ (VINACONEX VIETEL) (209,86 ha), Khu nhà ở Phú Mỹ (Hải Đăng city) (6,69ha), Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70 (9,98 ha)... và các dự án đã có kế hoạch thu hồi đất nhưng tạm dừng triển khai như Xây dựng HTKT để đấu giá QSD đất và TĐC khu đất 1,25 ha thuộc phường Mễ Trì và phường Trung Văn; Xây dựng Trường Mầm non Quốc tế EMICO; Khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu đất D20 khu đô thị Cầu Giấy...
Các chỉ tiêu đất nông nghiệp trong kế hoạch được duyệt và thực hiện năm 2016 có sự chênh lệch như sau:
- Đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa nước): Diện tích kế hoạch đến năm 2016 còn 61,12 ha, kết quả thực hiện 161,88 ha, thực hiện cao hơn 100,76 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 264,86%.
Nguyên nhân do một số dự án có diện tích thu hồi đất trồng lúa trong kỳ kế hoạch chưa thực hiê ên được như: Đầu tư, xây dựng khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ (VINACONEX VIETEL) (100ha), Làng giáo dục quốc tế tại Tây Mỗ (9,0ha)... Đồng thời diện tích đất trồng lúa trên địa bàn quận người dân đã tự chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang trồng cây hàng năm (như chuyển sang trồng đào, trồng hoa tại phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ).
Theo báo cáo của quận trong năm kế hoạch 2016 diện tích đất trồng lúa giảm 16,12 ha do thực hiện dự án có sử dụng đất lúa: Xây dựng một phần tuyến đường 70 và đường xung quanh Làng giáo dục Quốc tế tại xã Tây Mỗ và xã Xuân Phương huyện Từ Liêm.; Xây dựng trụ sở cơ quan cục cảnh sát biển; Xây dựng Chợ dân sinh phường Tây Mỗ; Xây dựng HTKT để đấu giá QSD đất tại khu đất ĐM1 tại phường Đại Mỗ.
- Đất trồng cây hàng năm: Diện tích kế hoạch 348,63 ha, kết quả thực hiện 628,91 ha, cao hơn 280,28 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 180,40%. Nguyên nhân chính do có sự chuyển đổi trong nhóm đất nông nghiệp, một diện tích khá lớn đất trồng lúa đã chuyển sang trồng cây hàng năm.
Trong năm kế hoạch 2016 diện tích đất cây hàng năm giảm 19,06 ha do thực hiện các dự án sau: Khu tái định cư phường Phương Canh (2,0 ha); Xây dựng Trạm y tế phường Xuân Phương (0,19 ha); Đầu tư xây dựng trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp á Châu tại xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm (1,0 ha); Trung tâm chăm sóc sức khỏe y tế cộng đồng; Xây dựng Trung tâm dạy nghề Cửu Long...
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích kế hoạch 71,38 ha, kết quả thực hiện 80,17 ha, cao hơn 8,79 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 112,32%.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích kế hoạch 62,04 ha, kết quả thực hiện 60,15 ha, thấp hơn 1,89 ha, đạt 96,95% so với kế hoạch được duyệt. Trong năm diện tích đất giảm do chuyển sang mục đích đất giao thông để thực hiện dự án: Đầu tư xây dựng trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp á Châu tại xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm.
- Đất nông nghiệp khác: Diện tích kế hoạch 5,4 ha, kết quả thực hiện 5,4 ha, kết quả thực hiện đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
* Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2016 là 2.282,75 ha, thấp hơn 387,94 ha so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (2.670,69 ha), đạt 85,47%.
Nguyên nhân chưa đạt do một số dự án có quy mô lớn GPMB theo giai đoạn chưa thực hiện đúng tiến độ, do vậy chỉ tiêu về thu hồi đất trong năm 2016 chưa đạt như dự án Khu đô thị chức năng Tây Mỗ - Đại Mỗ (Vinaconex-Viettel tổng diện tích dự án 208,9ha mới phê duyệt phương án đền bù được 33ha tỷ lệ thu hồi 15,8%); Công viên giải trí, trường học và Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ Golden Palace A (22,4 ha); dự án Trung tâm thể thao quân đội Bộ quốc phòng (diện tích thu hồi 19,77 ha đã phê duyệt phương án đền bù được 11,53 ha tỷ lệ thu hồi 58.3%)…
Các chỉ tiêu đất phi nông nghiệp trong kế hoạch được duyệt và thực hiện năm 2016 có sự chênh lệch như sau:
- Đất quốc phòng: Diện tích kế hoạch 133,87 ha, kết quả thực hiện 145,70 ha, cao hơn 11,83 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 108,84%.
- Đất an ninh: Diện tích kế hoạch 40,18 ha, kết quả thực hiện 39,38 ha, thấp hơn 0,8 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 98,02% .
- Đất cụm công nghiệp: Diện tích kế hoạch được duyệt là 17,50 ha. Thực hiện năm 2016 là 17,50 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
- Đất thương mại – dịch vụ: Diện tích kế hoạch 253,95 ha, thực hiện năm 2016 là 49,12 ha, thấp hơn 204,83 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 19,34%. Trong năm kế hoạch 2016 đã thực hiện dự án nhận chuyển nhượng: Xây dựng Tòa nhà hỗn hợp dịch vụ thương mại và nhà ở tại thôn Ngọc Trục, xã Đại Mỗ (0,69 ha); Công viên giải trí, trường học và Tổ hợp nhà ở, thương mại dịch vụ Golden Palace A (22,4 ha); Tổ hợp thương mại, dịch vụ và căn hộ cao cấp Hai Phat Plaza (3,59 ha trong đó có 0,59 ha là đất được chuyển đổi); Xây dựng tổ hợp làm việc, văn phòng cho thuê, khách sạn Balack Diomand (0,93 ha); Bãi đỗ xe Việt Nhật (1,18 ha),...
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích kế hoạch 62,10 ha, kết quả thực hiện 68,28 ha, cao hơn 6,18 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 109,95%.
- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích kế hoạch 1.022,51 ha, kết quả thực hiện 950,34 ha, thấp hơn 52,17 ha so với kế hoạch, đạt 94,80%.
Nguyên nhân do một số dự án chưa thực hiện được thu hồi đất trong năm 2016 cụ thể một số dự án sau: Xây dựng và cải tạo trạm bơm Đồng Bông 2 (2,38 ha); Xây dựng trường tiểu học Tây Mỗ 2 (1,4 ha); Xây dựng Chợ dân sinh phường Tây Mỗ (0,4 ha); Trung tâm Doping Y học và thể thao (0,83 ha)...
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích kế hoạch 0,88 ha, thực hiện năm 2016 là 0,88 ha, đạt so với kế hoạch được duyệt 100%.
- Đất bãi thải, xử lý rác thải: Diện tích kế hoạch 5,01 ha, kết quả thực hiện 5,01 ha, đạt so với kế hoạch được duyệt 100%.
- Đất ở tại đô thị: Diện tích kế hoạch 795,67 ha, kết quả thực hiện 677,58 ha, thấp hơn 118,09 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 85,16%.
Nguyên nhân chưa đạt do một số dự án phát triển nhà ở đô thị chưa hoàn thành như: Khu nhà ở để bán cho cán bộ công nhân viên Báo Kinh tế và Đô thị (0,33 ha); Khu đô thị mới Trung Văn mở rộng (2,36 ha); Xây dựng nhà hỗn hợp cục CS tội phạm KT C15 (3,02 ha), Xây dựng HTKT để đấu giá QSD đất tại khu đất ĐM1 tại phường Đại Mỗ (7,10 ha), Khu chức năng đô thị Đại Mỗ (5,34 ha), Khu nhà ở Phú Mỹ (6,69 ha), Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70 (13,75 ha),...
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích kế hoạch 55,37 ha, kết quả thực hiện 50,80 ha, thấp hơn 4,57 ha so với kế hoạch, đạt 91,74%. Năm 2016, quận Nam Từ Liêm đã đầu tư triển khai đồng bộ việc hoàn thiện các dự án xây dựng nâng cấp các trụ sở UBND phường còn thiếu như Xây dựng Trụ sở làm việc phường Phú Đô (1,00 ha). Tuy nhiên trong đó còn tổn tại một số dự án chưa thực hiện trong năm 2016, cụ thể như sau: Dự án xây dựng trụ sở Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội (0,80 ha); Trụ sở làm việc của công ty CP thiết bị y tế Medisico – D14 Khu đô thị Cầu Giấy (0,55 ha); Dự án Trung tâm sản xuất phim truyền hình (2,40 ha),...
- Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp: Diện tích kế hoạch 1,82 ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 1,82 ha. Thực hiện đạt 100%.
- Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích kế hoạch 12,59 ha, thực hiện năm 2016 là 12,59 ha, kết quả thực hiện so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng, nhà tang lễ: Diện tích kế hoạch 43,48 ha, kết quả thực hiện 42,35 ha, thấp hơn 1,13 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 97,41%.