Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2017

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Diện tích kế hoạch 0,35 ha, thực hiện năm 2016 là 0,35 ha, kết quả thực hiện so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.‌

- Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích kế hoạch 4,14 ha, kết quả thực hiện 0,86 ha, thấp hơn 3,28 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 20,72%.

- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Diện tích kế hoạch 79,33 ha, kết quả thực hiện 54,04 ha, thấp hơn 25,29 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 68,12%.

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích kế hoạch 9,76 ha, thực hiện năm 2016 là 9,76 ha, kết quả thực hiện so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích kế hoạch 49,66 ha, thực hiện năm 2016 là 49,66 ha, kết quả thực hiện so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích kế hoạch 52,36 ha, thực hiện năm 2016 là 54,29 ha, cao hơn 1,93 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 103,68%.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: Diện tích kế hoạch 18,49 ha, thực hiện 18,47 ha, thấp hơn 0,02 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 99,90%.

- Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích kế hoạch 31,67 ha, thực hiện năm 2016 là 33,95 ha, cao hơn 2,28 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 107,21%.

* Phân tích đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng năm 2016 của quận là không còn so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do loại đất được chuyển sang sử dụng mục đích đất phi nông nghiệp và thực hiện việc rà soát hiện trạng sử dụng theo kiểm kê đất đai năm 2014.

2.4.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017

Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Nam Từ Liêm được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 03/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Nam Từ Liêm bao gồm 118 dự án.

Ngày 31/7/2017, UBND thành phố có quyết định 5103/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Nam Từ Liêm, bổ sung 19 dự án và đưa ra khỏi Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 06 dự án.

Tổng số công trình dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Nam Từ Liêm là 131 dự án (bao gồm 10 dự án sử dụng ngân sách trung ương, thành phố; 37 dự án sử dụng vốn ngân sách quận; 84 dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách). Đây là cơ sở quan trọng để so sánh với việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã phê

duyệt và là cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của quận Nam Từ Liêm như sau:

Bảng 2. 5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Nam Từ Liêm



TT


Chỉ tiêu sử dụng đất


Diện tích kế hoạch được duyệt năm

2017 (ha)

Kết quả thực hiện


Hiện trạng 31/12/ 2017

So sánh

Tăng (+),

giảm (-) ha


Tỷ lệ(%)

1

Đất nông nghiệp

NNP

482,93

920,87

437,94

190,68

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5,38

174,80

+169,42

32,00

1.2

Đất trồng cây hàng năm

khác

HNK

339,87

599,23

+259,36

176,31

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

72,28

81,34

+9,06

112,53

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

59,99

60,10

+0,11

100,18

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

5,40

5,40

-

100,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.736,34

2298,40

(437,94)

84,00

2.1

Đất quốc phòng

CQP

163,16

136,33

(26,83)

83,56

2.2

Đất an ninh

CAN

40,18

39,39

(0,79)

98,03

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

17,5

17,50

-

100,00

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

220,961

69,19

(151,77)

31,31

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi

nông nghiệp

SKC

65,19

64,24

(0,95)

98,54


2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp

quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã


DHT


1033,913


943,35


(90,56)


91,24

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn

hóa

DDT

0,88

0,88

-

100,00

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL



-


2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,01

5,01

-

100,00

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT



-


2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

845,06

712,16

(132,90)

84,27

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ

quan

TSC

58,013

50,81

(7,20)

87,58

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,82

1,82

-

100,00

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại

giao

DNG



-


2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

12,62

12,80

+0,18

101,43


2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa

táng


NTD


48,17


42,33


(5,84)


87,88

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 của quận Nam Từ Liêm - 9

TT


Chỉ tiêu sử dụng đất


Diện tích kế hoạch được duyệt năm

2017 (ha)

Kết quả thực hiện


Hiện trạng 31/12/ 2017

So sánh

Tăng (+),

giảm (-) ha


Tỷ lệ(%)

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây

dựng, làm đồ gốm

SKX

0,35

0,35

+0,01

100,00

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

3,39

1,40

(1,99)

41,30

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí

công cộng

DKV

54,04

41,60

(12,44)

76,98

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

9,76

9,76

-

100,00

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch,

suối

SON

49,66

49,43

(0,23)

99,54

2.25

Đất có mặt nước chuyên

dùng

MNC

54,29

50,02

(4,27)

92,13

2.16

Đất công trình công cộng

khác

DCK



-


2.27

Đất xây dựng công trình

sự nghiệp khác

DSK

18,47

18,47

-

100,00

2.28

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

33,95

31,55

(2,40)

92,93

3

Đất chưa sử dụng

CSD



-



Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2017

- Số công trình đã tổ chức triển khai thực hiện trong năm 2017: là 114 dự án (đạt

87,02%); Diện tích 710,0 ha (đạt 81,21%) so với kế hoạch.Trong đó:

+ Dự án đã có quyết định giao đất của UBND thành phố 17 dự án, diện tích thu hồi 10,31 ha (dự án sử dụng vốn ngân sách 04 dự án; dự án vốn ngoài ngân sách 13 dự

án);

+ Dự án đang triển khai GPMB là 97 dự án, diện tích thu hồi 637,13 ha (dự án vốn ngân sách trung ương, thành phố 10 dự án; dự án sử dụng vốn ngân sách 28 dự án;

dự án vốn ngoài ngân sách 59 dự án);

- Số công trình, dự án chưa thực hiện trong năm 2017: tổng số là 11 dự án (đạt

tỷ lệ 8,4%); diện tích 87,60 ha (đạt tỷ lệ 10,04%), bao gồm:

+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách quận 03 dự án, trong đó: 01 dự án đang điều chỉnh chủ trương đầu tư; 02 dự án chưa triển khai thực hiện (Xây dựng trường

mầm non Phương Canh 2; Tu bổ tôn tạo di tích đình Đại Mỗ).

+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách 08 dự án, trong đó: 05 dự án

chuyển mục đích sử dụng đất không phải giải phóng mặt bằng; 01 dự án đang làm thủ tục xin giao mốc; 02 dự án chưa triển khai thực hiện.

- Số công trình, dự án đưa ra khỏi Kế hoạch sử dụng đất năm 2017: là 06 dự án,

diện tích 76,63 ha, chiếm 8,76% kế hoạch, trong đó:

+ Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương,thành phố 01 dự án (Giải phóng mặt

bằng và san nền sơ bộ khu cụm trường trung học chuyên nghiệp dạy nghề của thành

phố);

+ Dự án sử dụng vốn ngân sách quận 02 dự án: (Cải tạo đường, hệ thống thoát nước tuyến đường X49 đến đường Tố Hữu; Mở rộng nghĩa trang nhân dân phường Đại

Mỗ);

+ Dự án nguồn vốn ngoài ngân sách 03 dự án: (Dự án Khu nhà ở và đấu nối hạ tầng kĩ thuật tại ô dất thuộc phường Mễ Trì và phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm; Xây dựng nhà ở tái định cư và kinh doanh dịch vụ tổng hợp Công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp; Nhà hỗn hợp của Cán bộ chiến sỹ INTERPOL).

* Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp

Diện tích đất nông nghiệp năm 2017 là 920,87 ha, cao hơn 437,94 ha so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt năm 2017 (492,83 ha), đạt 193,68 %.

Nguyên nhân cao hơn do một số dự án lớn thu hồi đất theo giai đoạn chưa thực hiện đúng theo tiến độ như dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ - Vinhomes Park Dự án (209,86 ha), Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70 (13,83 ha), Công viên giải trí, trường học và Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ Golden Palace A Mễ Trì, Phú Đô 22,4 ha... và các dự án đã có kế hoạch thu hồi đất nhưng tạm dừng triển khai như: Giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu cụm trường trung học chuyên nghiệp dạy nghề của thành phố 68,9 ha; Mở rộng nghĩa trang nhân dân phường Đại Mỗ 3,98 ha; Xây dựng nhà hỗn hợp cục CS tội phạm KT C15 (C46) 3,02 ha...

Các chỉ tiêu đất nông nghiệp trong kế hoạch được duyệt và thực hiện có sự chênh lệch như sau:

- Đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa nước): Diện tích kế hoạch 5,38 ha, kết quả thực hiện 174,80 ha, thực hiện cao hơn 169,42 ha so với kế hoạch được duyệt.

Nguyên nhân do một số dự án có diện tích lớn được phê duyệt kế hoạch thu hồi đất trong năm để thực hiện. Tuy nhiên các dự lớn án thường thực hiện giải phóng mặt bằng kéo dài trong nhiều năm, vì vậy trong năm kế hoạch không thực hiện thu hồi hết được, như một số dự án: Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ - Vinhomes Park Dự án (209,86 ha, có 100 ha là đất lúa), Làng giáo dục quốc tế tại Tây Mỗ (31,5 ha, có 0,03 ha đất lúa), Khu nhà ở xã hội phường Đại Mỗ (6,68 ha, có 3 ha đất lúa); Dự án Thành phố công nghệ Xanh Hà Nội tại phường Đại Mỗ (57,50 ha, có 6 ha đất lúa).

Tuy nhiên, hiện trạng sử dụng đất lúa năm 2017 tăng lên so với năm 2016 là do trong khi thực hiện kì quy hoạch kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã hủy bỏ dự án

Lotus hotel với diện tích 4,3 ha đất lúa cần phải thu hồi do không phù hợp với điều kiện thực tiễn và có sự điều chỉnh về diện tích thu hồi đất lúa của tại các dự án năm 2017 là 156,5 ha trong khi năm 2016 là 95,7 ha.

- Đất trồng cây hàng năm: Diện tích kế hoạch 339,87 ha, kết quả thực hiện 599,23 ha, cao hơn 259,36 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 176,31 %. Trong năm kế hoạch 2017 diện tích đất cây hàng năm giảm 10,07 ha do thực hiện các dự án sau: Xây dựng trường mầm non Bảo Tiến 1,28 ha; Khu nhà ở HATECO 3 và Khu nhà ở HATECO 5 phường Xuân Phương 1,93 ha; Bãi đỗ xe Việt Nhật 1,18 ha... Và còn một số dự án cần thu hồi đất cây hàng năm để triển khai dự án nhưng vẫn chưa thực hiện được như: Đầu tư xây dựng nhóm nhà ở Tây Nam Mễ Trì (thu hồi 2,91 ha đất trồng cây hàng năm), Đơn vị 2 khu đô thị mới Xuân Phương (thu hồi 1,05 ha đất trồng cây hàng năm), Sau nền sơ bộ khu đất 49,1 ha để chuẩn bị đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đô thị mới Xuân Phương (cần thu hồi 29,7 ha đất trồng cây hàng năm), Nhóm nhà ở Đông Nam Dương đường Tố Hữu (cần thu hồi 5,33 ha đất trồng cây hàng năm),...

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích kế hoạch 72,28 ha, kết quả thực hiện 81,34 ha, cao hơn 9,06 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 112,53%. Kết quả thực hiện cao hơn so với kế hoạch được duyệt là do tại một số dự án chuyển đất cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp chưa thực hiện được như: Khu chức năng đô thị Đại Mỗ (Alaska) giai đoạn 2 (0,62 ha), Xây dựng chợ dân sinh phường Xuân Phương (0,18 ha), Khu đất ở Xuân Phương tại Phương Canh (đất dãn dân) (0,40 ha), Khu đô thị mới Trung Văn mở rộng (2,36 ha),... Diện tích cây lâu được phân bổ chủ yếu một số phường như: phường Xuân Phương 40,95 ha; phường Tây Mỗ 13,82 ha; phường Phương Canh 16,74 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích kế hoạch 59,99 ha, kết quả thực hiện 60,10 ha, cao hơn 0,11 ha, đạt 100,18 % so với kế hoạch được duyệt. Diện tích đất nuôi trồng thủy được phân bổ chủ yếu ở phường Tây Mỗ 47,35 ha; phường Trung Văn 7,24 ha; phường Phú Đô 2,9 ha.

- Đất nông nghiệp khác: Diện tích kế hoạch 5,4 ha, kết quả thực hiện 5,4 ha, kết quả thực hiện đạt 100% so với kế hoạch được duyệt. Diện tích đất được phân bổ ở 2 phường: phường Phú Đô 5,39 ha và phường Đại Mỗ 0,01 ha.

* Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2017 là 2.298,40 ha, thấp hơn 437,94 ha so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt (2.736,34 ha), đạt 84%.

Nguyên nhân chưa đạt do một số dự án có quy mô lớn GPMB chưa thực hiện được đúng tiến độ theo giai đoạn do vậy chỉ tiêu về thu hồi đất trong năm 2017 chưa đạt như dự án: Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ - Vinhomes Park Dự án 209 ha; dự án Thành phố công nghệ Xanh Hà Nội 57,5 ha; dự án Xây dựng khu đô thị mới Phùng Khoang 27,67 ha; dự án Làng giáo dục quốc tế phường Tây Mỗ 31,5 ha…

Các chỉ tiêu đất phi nông nghiệp trong kế hoạch được duyệt và thực hiện năm 2017 có sự chênh lệch như sau:

- Đất quốc phòng: Diện tích kế hoạch 163,16 ha, kết quả thực hiện 136,33 ha, thấp hơn 26,83 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 83,56%.

- Đất an ninh: Diện tích kế hoạch 40,18 ha, kết quả thực hiện 39,39 ha, thấp hơn 0,79 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 98,03% .

- Đất cụm công nghiệp: Diện tích kế hoạch được duyệt là 17,50 ha. Thực hiện năm 2017 là 17,50 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.

- Đất thương mại – dịch vụ: Diện tích kế hoạch 220,96 ha, thực hiện năm 2017 là 69,19 ha, thấp hơn 151,77 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 31,31%. Trong năm kế hoạch 2017 đã thực hiện dự án: Bãi đỗ xe Việt Nhật phường Đại Mỗ 1,18 ha; dự án chuyển mục đích xây dựng trụ sở giao dịch giới thiệu sản phẩm và kho của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ xuất khẩu Nguyễn Hoàng 0,02 ha và dự án Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại và nhà trẻ phường Đại Mỗ quận Nam Từ Liêm 0,39 ha. Phần diện tích chưa thực hiện được nằm ở một số dự án có diện tích lớn, thời gian thực hiện kéo dài nên việc thu hồi và GPMB còn chậm như: Khu công viên hồ điều hòa CV1 khu đô thị Cầu Giấy (27,49 ha), Xây dựng trung tâm thể thao Pháp Việt (2,3 ha), Công viên giải trí, trường học và Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ Golden Palace A (22,4 ha), Xây dựng công trình tại khu vực Ngòi – Cầu Trại tại phường Trung Văn quận nam Từ Liêm (12,98 ha),...

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích kế hoạch 65,19 ha, kết quả thực hiện 64,24 ha, thấp hơn 0,95 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 98,54%.

- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích kế hoạch 1.033,91 ha, kết quả thực hiện 943,35 ha, thấp hơn 90,56 ha so với kế hoạch, đạt 91,24%.

Nguyên nhân do một số dự án chưa thực hiện được thu hồi đất trong năm 2017 cụ thể một số dự án sau: Khu Chức năng đô thị Nam Đại Lộ Thăng Long 74,23 ha; Xây dựng trường mầm non Phương Canh 2 diện tích 0,36 ha; Khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Dương Nội 1,18 ha...

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích kế hoạch 0,88 ha, thực hiện năm 2017 là 0,88 ha, đạt so với kế hoạch được duyệt 100%. Diện tích đất được phân bổ tại phường Mễ Trì.

- Đất bãi thải, xử lý rác thải: Diện tích kế hoạch 5,01 ha, kết quả thực hiện 5,01 ha, đạt so với kế hoạch được duyệt 100%. Diện tích đất được phân bổ tại phường Tây Mỗ.

- Đất ở tại đô thị: Diện tích kế hoạch 845,06 ha, kết quả thực hiện 712,16 ha, thấp hơn 132,90 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 84,27%.

Nguyên nhân chưa đạt do một số dự án phát triển nhà ở đô thị chưa hoàn thành như: Khu nhà ở để bán cho cán bộ công nhân viên Báo Kinh tế và Đô thị (0,33 ha); Khu đô thị mới Trung Văn mở rộng (2,36 ha); Khu nhà ở Tây Mỗ và khu nhà ở Xây dựng nhà ở cho cán bộ chiến sỹ Cục Cơ Yếu - Bộ Công An kết hợp hoạt động nghiệp vụ an ninh 3,12 ha....

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích kế hoạch 58,01 ha, kết quả thực hiện 50,81 ha, thấp hơn 7,20 ha so với kế hoạch, đạt 87,58%.

- Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp: Diện tích kế hoạch 1,82 ha, kết quả thực hiện năm 2017 là 1,82 ha. Thực hiện đạt 100%.

- Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích kế hoạch 12,62 ha, thực hiện năm 2017 là 12,80 ha, cao hơn 0,18 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 101,43%.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng, nhà tang lễ: Diện tích kế hoạch 48,17 ha, kết quả thực hiện 42,33 ha, thấp hơn 5,84 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 87,88%.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Diện tích kế hoạch 0,35 ha, thực hiện năm 2017 là 0,35 ha, kết quả thực hiện so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.

- Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích kế hoạch 3,39 ha, kết quả thực hiện 1,4 ha, thấp hơn 1,99 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 41,30%.

- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Diện tích kế hoạch 54,04 ha, kết quả thực hiện 41,60 ha, thấp hơn 12,44 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 76,98%.

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích kế hoạch 9,76 ha, thực hiện năm 2017 là 9,76 ha, kết quả thực hiện so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích kế hoạch 49,66 ha, thực hiện năm 2017 là 49,43 ha, thấp hơn 0,23 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 99,54%.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích kế hoạch 54,29 ha, thực hiện năm 2017 là 50,02 ha, thấp hơn 4,27 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 92,13%.

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: Diện tích kế hoạch 18,47 ha, thực hiện 18,47 ha, không thay đổi so với kế hoạch được duyệt, đạt 100%.

- Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích kế hoạch 33,95 ha, thực hiện năm 2017 là 31,55 ha, thấp hơn 2,4 ha so với kế hoạch được duyệt, đạt 92,93%.

Kết quả thực hiện trong năm 2017 đối với các công trình đã triển khai là 118 dự án đạt 90,08% so với kế hoạch được duyệt. Tuy nhiên, tỷ lệ thu hồi đất còn thấp do một số dự án có quy mô lớn chưa thực hiện được đúng tiến độ GPMB theo giai đoạn (dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ - Vinhomes Park Dự án 209 ha; Khu chức năng đô thị Tây Nam đường 70 phường Đại Mỗ 13,83 ha; Công viên giải trí, trường học và Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ Golden Palace A Mễ Trì, Phú Đô 22,4 ha; Dự án Thành phố công nghệ Xanh Hà Nội 57,5 ha; dự án Xây dựng khu đô thị mới Phùng Khoang 27,67 ha; dự án Làng giáo dục quốc tế phường Tây Mỗ 31,5 ha …). Ngoài ra còn có một số dự án chưa triển khai thực hiện trong năm 2017 như dự án: Khu chức năng đô thị Nam Đại lộ Thăng Long 74,23 ha; Dự án chuyển mục đích sử dụng đất không thu hồi đất Dự án tổ hợp thương mại văn phòng và nhà ở đế bán 27 đường Đông Lạnh, Cầu Diễn; Tổ hợp văn phòng, căn hộ chung cư 17 Phạm Hùng phường Mỹ Đình 2…

2.4.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018

Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 quận Nam Từ Liêm được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 22 tháng 1 năm 2018. Đây là cơ sở quan trọng để so sánh với việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã phê duyệt và là cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Nam Từ Liêm như sau:

Bảng 2. 6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2018

TT


Chỉ tiêu sử dụng đất


Diện tích kế hoạch được duyệt năm

2018 (ha)

Kết quả thực hiện


Hiện trạng 31/12/ 2018

So sánh

Tăng (+),

giảm (-) ha


Tỷ lệ(%)

1

Đất nông nghiệp

NNP

509,41

797,60

+288,19

156,57

1.1

Đất trồng lúa

LUA

40,50

164,22

+,72

405,48

1.2

Đất trồng cây hàng năm

khác

HNK

332,52

489,62

+157,10

147,24

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

73,73

80,26

+6,53

108,86

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

57,26

58,10

+0,84

101,47

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

5,40

5,40

-

100,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.709,86

2.421,67

-(288,19)

89,36

2.1

Đất quốc phòng

CQP

158,07

135,33

-(22,74)

99,50

2.2

Đất an ninh

CAN

39,79

39,59

-(0,20)

98,03

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

17,50

17,50

-

100,00

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

213,07

75,24

-(137,83)

35,31

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi

nông nghiệp

SKC

61,65

65,24

+3,59

105,82


2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp

huyện, cấp xã


DHT


1.042,33


952,36


-89,97)


91,37

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn

hóa

DDT

0,88

0,88

-

100,00

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL



-


2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,01

5,01

-

100,00

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT



-


2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

847,94

817,82

-(30,12)

96,45

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ

quan

TSC

57,63

50,62

-(7,01)

87,84

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

5,12

5,12

-

100,00

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại

giao

DNG

-


-


2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

12,83

12,80

-(0,03)

99,77


2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa

táng


NTD


44,17


41,35


-(2,82)


93,62

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây

dựng, làm đồ gốm

SKX

0,36

0,36

-

100,00

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

2,68

1,62

-,06)

60,45

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí

công cộng

DKV

41,60

41,60

-

100,00

Xem tất cả 104 trang.

Ngày đăng: 27/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí