- Đất trồng cây hàng năm khác: diện tích 489,62 ha, chiếm 15,21% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất trồng cây lâu năm: diện tích 80,26 ha, chiếm 2,49% tổng diện tích tự
nhiên. nhiên.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: diện tích 58,10 ha, chiếm 1,80% tổng diện tích tự
- Đất nông nghiệp khác: diện tích 5,40 ha, chiếm 0,17% tổng diện tích tự nhiên.
Hiện trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp:
Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp của thành phố là 2.421,67 ha, chiếm
75,22% tổng diê ên tích tự nhiên; cụ thể các loại đất như sau:
- Diện tích đất ở có 817,82 ha, trong đó hoàn toàn là đất ở tại đô thị, chiếm 25,40% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất chuyên dùng: có 1.408,94 ha, chiếm 43,77% diện tích tự nhiên. Trong đó: Đất xây dựng trụ sở cơ quan có 50,62 ha, chiếm 1,57%; Đất quốc phòng có 153,33 ha, chiếm 4,20%; Đất an ninh có 39,59 ha chiếm 1,23%; Đất xây dựng công trình sự nghiệp có 23,59 ha, chiếm 0,73%; Đất phát triển hạ tầng cấp Quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có 952,36 ha, chiếm 29,58% diện tích tự nhiên; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có 158,34 ha, chiếm 4,92%; Đất sử dụng vào mục đích công cộng có 49,11 ha, chiếm 1,53 % diện tích tự nhiên.
- Đất cơ sở tôn giáo: diện tích 12,80 ha, chiếm 0,40% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: diện tích 9,76 ha, chiếm 0,30% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: diện tích 41,35 ha, chiếm 1,28% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: diện tích 49,43 ha, chiếm 1,54% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: diện tích 50,02 ha, chiếm 1,55% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp khác: diện tích có 31,55 ha, chiếm 0,98% tổng diện tích tự nhiên.
Đất chưa sử dụng:
Hiện nay, quỹ đất của quận đã được phân bổ theo nhiều loại hình sử dụng đất khác nhau và không còn đất chưa sử dụng.
2.3. Khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm đến
2020.
Ngày 01/02/2013, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 695/QĐ-
UBND về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Hà Nội. Nhưng sau đó, ngày 27/12/2013, Thủ tướng đã ký ban hành Nghị quyết chia tách huyện Từ Liêm thành hai quận là quận Nam Từ Liêm và quận Bắc Từ Liêm.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011- 2015) quận Nam Từ Liêm đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 07 năm 2014.
Cụ thể có sự khác biệt giữa chỉ tiêu sử dụng đất tại hai quyết định trên như bảng sau: (Cột Thành phố phân bổ - theo QĐ 695, cột Diện tích quận xác định theo - QĐ 3733)
Bảng 2. 2: Tổng hợp diện tích, cơ cấu các loại đất được duyệt theo quy hoạch
Chỉ tiêu | Hiện trạng 2010 | Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích quận xác định (ha) | TP phân bổ | Chênh lệch | ||
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN | 3.227,46 | 100,0 | 3.227,46 | |||
1 | Đất nông nghiệp | 1.194,92 | 37,02 | 178,92 | 468,8 | 289,88 |
Trong đó: | ||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 525,71 | 16,29 | 108,02 | 200,7 | 92,68 |
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) | ||||||
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 157,44 | 4,88 | 23,43 | 265,9 | 242,47 |
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | 442,05 | 13,70 | 24,91 | ||
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 38,62 | 1,20 | 7,52 | 40,1 | 32,58 |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | 31,114 | 0,96 | 15,05 | ||
2 | Đất phi nông nghiệp | 2.010,56 | 62,30 | 3.036,10 | 7.067,3 | 4.031,3 |
Trong đó: | ||||||
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 129,97 | 4,03 | 134,70 | 232,8 | 98,10 |
2.2 | Đất quốc phòng | 69,50 | 2,15 | 187,48 | 258,0 | 70,52 |
2.3 | Đất an ninh | 39,15 | 1,21 | 40,00 | 71,2 | 31,20 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhận Xét Chung Và Bài Học Kinh Nghiệm Cho Việt Nam
- Đánh Giá Thực Trạng Thực Hiện Quy Hoạch, Kế Hoạch Sử Dụng Đất Của Quận Nam Từ Liêm Giai Đoạn 2015-
- Tình Hình Quản Lý Và Sử Dụng Đất Đai Của Quận Nam Từ Liêm.
- Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2016
- Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2017
- Tổng Hợp Kết Quả Phiếu Điều Tra Về Tình Hình Thực Hiện Kế Hoạch Sử Dụng Đất Hàng Năm Trong Giai Đoạn 2015-2018
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
Chỉ tiêu | Hiện trạng 2010 | Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích quận xác định (ha) | TP phân bổ | Chênh lệch | ||
2.4 | Đất khu công nghiệp | 25,90 | 0,80 | 27,90 | 111,1 | 83,20 |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 115,92 | 3,59 | 186,05 | ||
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | 5,95 | 0,18 | 5,95 | ||
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 0,00 | 0,00 | 0,00 | ||
2.8 | Đất di tích, danh thắng | 12,70 | 0,39 | 12,70 | 33,0 | 20,3 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 10,61 | 0,33 | 23,78 | ||
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 10,92 | 0,34 | 11,74 | 16,6 | 4,86 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 39,70 | 1,23 | 44,74 | 93,3 | 48,56 |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 51,96 | 1,61 | 39,44 | ||
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | 860,02 | 26,65 | 1.281,16 | 2.995,5 | 1.714,34 |
Đất cơ sở văn hóa | 121,82 | 3,78 | 71,27 | 164,9 | 93,63 | |
Đất cơ sở y tế | 3,99 | 0,12 | 17,90 | 35,6 | 17,7 | |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 80,28 | 2,49 | 302,90 | 480,3 | 177,4 | |
Đất cơ sở thể dục - thể thao | 135,15 | 4,19 | 181,97 | 183,2 | 1,23 | |
2.14 | Đất sông, suối | 51,35 | 1,59 | 51,35 | ||
2.15 | Đất ở tại đô thị | 581,63 | 18,02 | 882,96 | 212,6 | |
3 | Đất chưa sử dụng | 21,979 | 0,68 | 12,44 |
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Nam Từ Liêm
Quan điểm cơ bản là dựa trên thế mạnh và tiềm năng nội lực của quận, kết hợp với các yếu tố tác động từ bên ngoài, xác định cơ cấu sử dụng đất đai theo nhu cầu của ngành, các địa phương gắn với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Cùng với đó là khai thác các tiềm năng lợi thế về đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp đảm bảo an ninh lương thực, an toàn sinh thái: bảo vệ đất trồng lúa; nuôi trồng thủy sản.
Do quyết định số 695/QĐ-UBND được ban hành trước khi có quyết định chia huyện Từ Liêm thành 02 quận Nam Từ Liêm và quận Bắc Từ Liêm, nên phân bổ quy hoạch sử dụng đất của Tp Hà Nội lúc này là của huyện Từ Liêm cũ, dẫn đến việc Quy
hoạch SDĐ đến năm 2020 đều sẽ thấp hơn so với phân bổ của thành phố, Cụ thể như sau:
Đất nông nghiệp
Đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp quận xác định là 178,92 ha, thấp hơn chỉ tiêu thành phố phân bổ 289,88 ha.
Cụ thể một số loại đất chính như sau:
- Đất trồng lúa: Nhằm bảo vệ diện tích đất cũng như đảm bảo nhu cầu về lương thực trong quận. Chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 108,2 ha/200,7 ha (thấp hơn chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu thành phố
phân bổ: 23,43 ha/265,9 ha (thấp hơn tiêu thành phố phân bổ).
- Đất trồng cây hàng năm còn lại: Chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu
thành phố phân bổ: 24,91 ha/24,91 ha = 100% (thấp hơn tiêu thành phố phân bổ).
- Đất nuôi trồng thủy sản: Chỉ tiêu của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân
bổ: 7,72 ha/ 40,1 ha (thấp hơn tiêu thành phố phân bổ).
Đất phi nông nghiệp
Nhằm đáp ứng sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố nói chung và của quận Nam Từ Liêm nói riêng. Trên cơ sở đó, chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 3.036,3 ha/7.067,3 ha = 42,96% (giảm 4.031 ha so với chỉ tiêu thành phố phân bổ). Cụ thể một số loại đất chính như sau:
- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: chỉ tiêu sử dụng đất trụ sở cơ quan của quận xác định/chỉ tiêu thành phố phân bổ: 134,7 ha/232,8 ha = 57,86% (thấp hơn chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất quốc phòng: Để đảm bảo cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn quận nói riêng và nhiệm vụ bảo Tổ quốc nói chung theo “Chương trình số 05 – CTr/TU ngày 19/5/2011 của Thành ủy Hà Nội về tăng cường quốc phòng-an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội" phấn đấu đến năm 2020, 100% phường hoàn thành việc bố trí nơi làm việc cho Ban chỉ huy quân sự.
Do vậy, chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 187,48 ha/ 258,0 ha (chiếm 72,67% so với chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất an ninh: Trong sự phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội là một trong những nhiệm vụ quan trọng không chỉ trên địa bàn của huyện mà là chung của cả nước. Đến năm 2020 chỉ tiêu sử dụng đất an ninh của huyện
xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 40,0 ha/ 71,2 ha = 56,2% (bằng 56,2% chỉ tiêu của thành phố phân bổ).
- Đất khu công nghiệp: chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp của huyện xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 27,9 ha/ 111,1 ha = 25,1% (giảm 83,2 ha so với chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất di tích danh thắng: chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 12,7 ha/ 33,0 ha = 38,5% (thấp hơn chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu Thành phố phân bổ: 23,78 ha/ 23,78 ha = 100% (bằng so với chỉ tiêu thành phố phân bổ).
Giai đoạn từ nay đến năm 2020, trên cơ sở tính toán lượng rác thải trên địa bàn, quận đã bố trí 01 bãi rác tập trung và các điểm tập kết, thu gom ở từng thôn, xã, đảm bảo được các chỉ tiêu thu gom rác thải theo tiêu chuẩn. Việc bố trí diện tích đất bãi thải, xử lý rác thải quá lớn trên địa bàn quận sẽ gây lãng phí nguồn tài nguyên đất, khó khăn trong việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới cảnh quan thiên nhiên...
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu Thành phố phân bổ: 11,74 ha/ 16,6 ha = 70,72% (thấp hơn chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất nghĩa trang nghĩa địa: chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 44,74 ha/ 93,3 ha (thấp hơn so với chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất phát triển hạ tầng: Đáp ứng như cầu về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đặc biệt là giao thông, thủy lợi, văn hóa, y tế, giáo dục,…. của các phường trên địa bàn quận. Đến năm 2020, chỉ tiêu sử dụng đất phát triển hạ tầng của quận xác định/chỉ tiêu thành phố phân bổ: 1.281,6 ha/ 2.995,5 ha = 92,88% (thấp hơn so với chỉ tiêu thành phố phân bổ).
Chỉ tiêu thành phố phân bổ là quá cao so với điều tra nhu cầu thực tế của quận cũng như Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu thành phố phân bổ: 181,97 ha/183,2 ha (thấp so với chỉ tiêu thành phố phân bổ).
- Đất đô thị: chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu Thành phố phân bổ: 882,96 ha/ 212,6 ha (tăng 670,36 ha so với chỉ tiêu Thành phố phân bổ).
Đất chưa sử dụng
Chỉ tiêu sử dụng đất của quận xác định /chỉ tiêu Thành phố phân bổ: 51,7 ha/ 51,7 ha = 100% (bằng chỉ tiêu thành phố phân bổ).
2.4. Thực trạng thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn 2015- 2018 của quận Nam Từ Liêm
2.4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2015
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) quận Nam Từ Liêm đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 07 năm 2014. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để quận thực hiện tốt các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2015 và thực hiện theo luật đất đai 2013, quận đã xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2015.
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng của Quận được phân tích so sánh trên cơ sở số liệu thống kê đất đai của quận năm 2015 (ước tính đến 31/12/2015) và số liệu theo quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 07 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội.
So sánh chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt năm 2015 với số liệu thống kê đất đai ước tính đến ngày 31/12/2015, kết quả như sau:
Bảng 2. 3: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 quận Nam Từ Liêm
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích kế hoạch được duyệt năm 2015 (ha) | Kết quả thực hiện | |||
Hiện trạng 31/12/2015 | So sánh | |||||
Tăng (+), giảm (-) ha | Tỷ lệ(%) | |||||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 890,11 | 1.099,78 | 209,67 | 123,56 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 399,36 | 485,58 | +86,22 | 121,59 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 399,36 | 485,58 | +86,22 | 121,59 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 349,69 | 397,68 | +47,99 | 113,72 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 71,84 | 149,91 | +78,07 | 208,68 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | - | - | - | - |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | - | - | - | - |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | - | - | - | - |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 38,12 | 35,50 | -2,61 | 93,15 |
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích kế hoạch được duyệt năm 2015 (ha) | Kết quả thực hiện | |||
Hiện trạng 31/12/2015 | So sánh | |||||
Tăng (+), giảm (-) ha | Tỷ lệ(%) | |||||
1.8 | Đất làm muối | LMU | - | - | - | - |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 31,11 | 31,11 | 0,00 | 100,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2.315,59 | 2.106,99 | -208,60 | 90,99 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 69,30 | 81,97 | +12,67 | 118,29 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 41,64 | 44,20 | +2,56 | 106,15 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 25,90 | 26,67 | +0,77 | 102,99 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT | - | - | - | - |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | ||||
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | ||||
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 146,29 | 110,92 | -35,56 | 75,83 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | - | - | - | - |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1.032,39 | 914,73 | -117,66 | 88,60 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 12,7 | 15,78 | +3,08 | 124,27 |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | - | - | - | - |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 10,63 | 10,66 | +0,03 | 100,28 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | - | - | - | - |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 673,40 | 611,28 | -62,12 | 90,78 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 81,13 | 81,13 | 0,00 | 100,0 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | ||||
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | - | - | - | - |
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 3,61 | 3,61 | 0,00 | 100,0 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 43,30 | 39,31 | -3,99 | 90,78 |
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 5,95 | 5,95 | 0,00 | 100,0 |
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | - | - | - | - |
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | - | - | - | - |
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 8,13 | 4,22 | -3,91 | 51,91 |
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 51,35 | 51,97 | +0,62 | 101,20 |
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 49,80 | 47,72 | -2,08 | 95,82 |
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích kế hoạch được duyệt năm 2015 (ha) | Kết quả thực hiện | |||
Hiện trạng 31/12/2015 | So sánh | |||||
Tăng (+), giảm (-) ha | Tỷ lệ(%) | |||||
2.26 | Đất công trình công cộng khác | DCK | - | - | - | - |
2.27 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 49,84 | 51,72 | +1,87 | 103,76 |
2.28 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 10,24 | 5,16 | -5,08 | 50,36 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 21,76 | 20,69 | -1,07 | 95,08 |
Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2015
Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 quận Nam Từ Liêm được UBND thành phố
phê duyệt bao gồm 125 công trình, dự án, kết quả thực hiện như sau:
- Số công trình đã tổ chức triển khai thực hiện trong năm 2015: là 102 dự án
(đạt 81,60%); Diện tích 719,98 ha (đạt 92,38%) so với kế hoạch.Trong đó:
+ Dự án đã có quyết định giao đất của UBND thành phố 28 dự án, diện tích
58,23 ha (dự án sử dụng vốn ngân sách 18 dự án; dự án vốn ngoài ngân sách 10 dự án);
+ Dự án hoàn thành đến 31/12/2015 là 21 dự án, diện tích 142,46 ha (dự án vốn
ngân sách trung ương, thành phố 02 dự án; dự án sử dụng vốn ngân sách 10 dự án; dự án vốn ngoài ngân sách 09 dự án);
+ Dự án đang triển khai GPMB là 56 dự án, diện tích 120,24 ha (dự án vốn ngân sách trung ương, thành phố 06 dự án; dự án sử dụng vốn ngân sách 26 dự án; dự
án vốn ngoài ngân sách 24 dự án);
- Số công trình, dự án chưa thực hiện giải phóng mặt bằng trong năm 2015: là
16 dự án (đạt tỷ lệ 12,80%); diện tích 32,68 ha (đạt tỷ lệ 4,21%), bao gồm:
+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách quận 06 dự án, trong đó: 05 dự án đang xin giao mốc để thực hiện giải phóng mặt bằng; 01 dự án chưa triển khai thực hiện
(Bãi đỗ xe Việt Nhật);
+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách 10 dự án, trong đó: 07 dự án
chuyển mục đích sử dụng đất không phải giải phóng mặt bằng; 03 dự án đang hoàn thiện hồ sơ, xin gia hạn giấy chứng nhận đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư.
- Số công trình, dự án không triển khai thực hiện đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng
đất: là 06 dự án (đạt tỷ lệ 4,80%); diện tích 4,24 ha (đạt tỷ lệ 0,55%) kế hoạch, trong đó:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương,thành phố 01 dự án (xây dựng trụ sở Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội, Ban quản lý quận Mỹ Đình làm chủ đầu tư thực hiện dự án không liên hệ GPMB trong năm 2015);