19. Phạm Xuân Phương (2017), Khảo sát hoạt động bán kháng sinh: nghiên cứu trường hợp tại nhà thuốc GPP, thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn dược sĩ chuyên khoa I, Trường Đại học Dược Hà Nội.
20. Trần Thị Phương (2016), Khảo sát thực trạng hoạt động bán thuốc tại một số cơ sở bán lẻ thuốc đạt tiêu chuẩn GPP trên địa bàn Hà Nội năm 2016, Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ đại học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
21. Nguyễn Văn Quân và cộng sự (2015), "Đánh giá kỹ năng thực hành của nhân viên nhà thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2014", Tạp chí Dược học. 466(23), tr. 2-6.
22. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2016), Luật Dược số 105/2016/QH13.
23. Nguyễn Minh Tâm (2009), Đánh giá chất lượng dịch vụ dược của một số nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP tại Hà Nội, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
24. Bùi Hồng Thủy (2014), Đánh giá hoạt động của các nhà thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa năm 2012, Luận án dược sĩ chuyên khoa II, Trường Đại học Dược Hà Nội.
25. Nguyễn Thị Thu Thủy và Ngô Thị Thảo Nguyên (2016), "Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi sử dụng kháng sinh của khách hàng nhà thuốc tại các quận nội thành Thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Dược học. 489, tr. 6 - 11.
26. Tổng công ty dược Việt Nam (2017), Danh mục thuốc được cấp số đăng ký từ năm 2016 đến tháng 2/2017, truy cập ngày 25-04-2018, tại trang web http://vinapharm.com.vn/index.php/news/1159/Danh-muc-thuoc-duoc-cap-so-dang-ky-tu-nam-.-.-..html.
27. Đinh Thu Trang (2014), Phân tích hoạt động của các nhà thuốc đạt tiêu chuẩnThực hành tốt nhà thuốc GPP trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Luận văn dược sĩ chuyên khoa I, Đại học Dược Hà Nội.
28. Phạm Tuyên (2011), Khảo sát thực trạng hoạt động và đánh giá nhu cầu đào tạo cán bộ Dược cộng đồng tại Hà Nội, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
29. Nguyễn Tuấn Việt (2015), Đánh giá tính bền vững của dự án Path trong việc nâng cao năng lực người bán thuốc đối với chăm sóc sức khỏe ban đầu tại Đà Nẵng, Luận án dược sĩ chuyên khoa II, Trường Đại học Dược Hà Nội.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
30. Alotaibi, Hamoud Saud and Malik Abdelhalim (2015), "Consumers’ perceptions on the contribution of community pharmacists in the dispensing process at Dawadmi", Saudi Pharmaceutical Journal. 23(3), pp. 230-234.
31. American Society of Health-System Pharmacists (1997), "ASHP guidelines on pharmacist-conducted patient education and counseling", American Journal of Health-System Pharmacy. 54(4), pp. 431-434.
32. Anderson C, Alexander A (1993), "Response to dysmenorrhoea: an assessment of pharmacists’ knowledge and its application in practice", The International Journal of Pharmacy Practice. 2, pp. 180-183.
33. Appalachian College of Pharmacy (2014), Patient Counseling Checklist.
34. Berger, K, C Eickhoff, and M Schulz (2005), "Counselling quality in community pharmacies: implementation of the pseudo customer methodology in Germany", Journal of clinical pharmacy and therapeutics. 30(1), pp. 45- 57.
35. Chalker J, Chuc NT, Falkenberg T, and Tomson G (2002), "Private pharmacies in Hanoi, Vietnam: a randomized trial of a 2-year multi- component intervention on knowledge and stated practice regarding ARI, STD and antibiotic/steroid requests", Trop Med Int Health. 7(9), pp. 803-810.
36. Chalker, J., Chuc, N. T. K., Falkenberg, T., Do, N. T., and Tomson, G (2000), "STD management by private pharmacies in Hanoi: practice and knowledge of drug sellers", Sexually transmitted infections. 76(4), pp. 299-302.
37. Chowdhury, F., Sturm-Ramirez, K., Abdullah Al Mamun, A., Bhuiyan, M. U., Chisti, M. J., Ahmed, M., and Azziz-Baumgartner, E (2017), "Factors driving customers to seek health care from pharmacies for acute respiratory illness and
treatment recommendations from drug sellers in Dhaka city, Bangladesh",
Patient preference and adherence. 11, pp. 479.
38. Chuc, N. T. K. and Tomson, G. (1999), "“Doi moi” and private pharmacies: a case study on dispensing and financial issues in Hanoi, Vietnam", European journal of clinical pharmacology. 55(4), pp. 325-332.
39. Chuc, N. T., Larsson, M., Do, N. T., Diwan, V. K., Tomson, G. B., & Falkenberg, T., (2002), "Improving private pharmacy practice: a multi- intervention experiment in Hanoi, Vietnam", Journal of clinical epidemiology. 55(11), pp. 1148-1155.
40. GARP–Vietnam National Working Group (2010), Situation analysis: Antibiotic use and resistance in Vietnam 2010, The Center for Disease Dynamics.
41. Hardon, A., Hodgkin, C., Fresle, D., & World Health Organization, (2004), "How to investigate the use of medicines by consumers".
42. Horvat, N., & Kos, M, (2015), "Contribution of Slovenian community pharmacist counseling to patients’ knowledge about their prescription medicines: a crosssectional study", Croatian medical journal. 56(1), pp. 41- 49.
43. Horvat, N., Koder, M., và Kos, M (2012), "Using the simulated patient methodology to assess paracetamol-related counselling for headache", PLoS One. 7(12), pp. e52510.
44. International Pharmaceutical Federation (FIP) (1997), "Good Pharmacy practice in developing countries".
45. Larsson, Mattias, Nguyen Thanh Binh, Göran Tomson, Nguyen Tk Chuc, and Torkel Falkenberg (2006), "Private pharmacy staff in Hanoi dispensing steroids-theory and practice", Pharmacy practice. 4(2), pp. 60.
46. Liu, J., Prach, L. M., Treleaven, E., Hansen, M., Anyanti, J., Jagha, T., and Isiguzo, C (2016), "The role of drug vendors in improving basic healthcare
services in Nigeria", Bulletin of the World Health Organization. 94(4), pp. 267.
47. Mackway-Jones, K (2003), "Towards evidence based emergency medicine: best BETs from the Manchester Royal Infirmary", Emergency medicine journal. 20(4), pp. 362-362.
48. Neto, A. (2003), "Changing pharmacy practice: the Australian experience",
Pharmaceutical Journal. 270(7236), pp. 235-236.
49. Nguyen TK Chuc, Mattias Larsson, Torkel Falkenberg, Nguyen T Do, Nguyen T Binh, and Goran B Tomson (2001), "Management of childhood acute respiratory infections at private pharmacies in Vietnam", Annals of Pharmacotherapy. 35(10), pp. 1283-1288.
50. Pham, D. M., Byrkit, M., Van Pham, H., Pham, T., & Nguyen, C. T., (2013), "Improving pharmacy staff knowledge and practice on childhood diarrhea management in Vietnam: are educational interventions effective?", PLoS One. 8(10), pp. e74882.
51. Prince Edward Island Pharmacy Board Canada (2005), Guidelines on Couseling.
52. Seungwon Yang, Dasohm Kim, Hye Joung Choi, and Min Jung Chang (2016), "A comparison of patients’ and pharmacists’ satisfaction with medication counseling provided by community pharmacies: a cross-sectional survey", BMC health services research. 16(1), pp. 131.
53. Shalom Charlie I Benrimoj, Andrew Gilbert, Neil Quintrell, and Abilio C de Almeida Neto (2007), "Non-prescription medicines: a process for standards development and testing in community pharmacy", Pharmacy world & science. 29(4), pp. 386-394.
54. Smith, F. (1998), "Health services research methods in pharmacy: focus groups and observation studies", International Journal of Pharmacy Practice. 6(4), pp. 229-242.
55. Smith, Felicity (2009), "The quality of private pharmacy services in low and middle-income countries: a systematic review", Pharmacy world & science. 31(3), pp. 351-361.
56. van Eikenhorst, Linda, Nde-Eshimuni Salema, và Claire Anderson (2017), "A systematic review in select countries of the role of the pharmacist in consultations and sales of non-prescription medicines in community pharmacy", Research in Social and Administrative Pharmacy. 13(1), pp. 17- 38.
57. Weiss, M. C., Booth, A., Jones, B., Ramjeet, S., and Wong, E (2010), "Use of simulated patients to assess the clinical and communication skills of community pharmacists.", Pharmacy world & science. 32(3), pp. 353-361.
58. World Health Organization and Department of Child, & Adolescent Health (2005), Handbook IMCI: Integrated management of childhood illness, World Health Organization.
59. World Health Organization (WHO) (2009), The role of pharmacist in self-care and self-medication, The 4th WHO Consultative Group on the role of the Pharmacist.
60. World Health Organization (WHO) (2011), The world medicines situation.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng kiểm đánh giá 1
2. Trình độ của dược sĩ thực hiện tư vấn | |
- DSĐH | |
- DSCĐ | |
- DSTH | |
- Dược tá | |
3. Nội dung tư vấn | |
- Bệnh/Triệu chứng: | |
- Mua thuốc cụ thể: | |
4. Nguyên nhân thực hiện tư vấn | |
- Chủ động tư vấn | |
- Được khách hàng yêu cầu | |
5. Nội dung thăm hỏi khách hàng | |
- Xác nhận người dùng thuốc | |
- Độ tuổi của người dùng thuốc | |
- Triệu chứng, thời gian xuất hiện triệu chứng | |
- Tiền sử dùng thuốc | |
6. Nội dung tư vấn về thuốc cho khách hàng | |
- Tên thuốc | |
- Chỉ định chính | |
- Liều dùng | |
- Số lần dùng, khoảng cách dùng | |
- Lưu ý về cách dùng (dùng trước/ppong/sau bữa ăn) | |
- Giới thiệu về chống chỉ định, ADR quan trọng | |
- Lưu ý các tương tác thuốc-thuốc, thuốc-thức ăn quan trọng | |
- Hướng dẫn xử lý khi quên liều | |
- Hướng dẫn bảo quản |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Đồ Tỷ Lệ Câu Trả Lời Đúng Về Kiến Thức Quản Lý Cảm Lạnh Trước Và Sau Đào Tạo
- Tình Hình Tư Vấn Sử Dụng Thuốc Của Dược Sĩ Nhà Thuốc
- Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 8
- Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 10
- Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 11
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
7. Kiểm tra mức độ hiểu của bệnh nhân | |
8. Tổng kết lại các điểm quan trọng cần ghi nhớ và cung cấp thông tin liên lạc | |
9. Xác nhận xem bệnh nhân còn thắc mắc hay câu hỏi gì không | |
10. Thực hiện tư vấn bằng giấy | |
11. Tư vấn cho khách hàng trường hợp nào nên đến phòng khám chuyên khoa | |
12. Thời gian tư vấn | |
- <3 phút | |
- 3-5 phút | |
- >5 phút |
Nhà thuốc:
Người điền phiếu:
Thời gian: