lượng, tổ rác này từng bị cắt hợp đồng thu gom. Sau đó, tổ có cam kết cải thiện chất lượng dịch vụ nên được chấp thuận thu gom trở lại.
Tổ 2 là tổ có quy mô nhỏ nhất, với 4 lao động. Tổ rác này ban đầu trực thuộc sự quản lý của Công ty DVCI huyện. Sau do công ty DVCI bàn giao cho UBND xã Bình Chánh quản lý Chợ Bình Chánh nên tổ lấy rác trong khuôn viên chợ cũng được bàn giao về cho xã quản lý.
4. Về quản lý của UBND xã: Xã phân công cho Phó chủ tịch phụ trách xây dựng chịu trách nhiệm nội dung quản lý thu gom rác sinh hoạt. Hỗ trợ cho Phó chủ tịch phường là một nhân viên môi trường.
Cả 3 tổ lấy rác dân lập được tổ chức độc lập với quy mô khác nhau, do tổ trưởng mỗi tổ chịu trách nhiệm về tổ rác của mình. Hàng tháng, UBND xã đều họp với tổ trưởng của mỗi tổ rác dân lập và trưởng ban nhân dân ấp để triển khai các quy định pháp luật, đối chiếu danh sách các hộ đã đóng tiền thu gom hàng tháng, quyết toán và phát biên lai thu tiền cho tháng sau, lắng nghe các phản ánh từ tổ rác, phản ánh của người dân từ các ấp nhân dân.
5. Về cơ chế trích nộp phí thu gom:
Mỗi 2 tháng, căn cứ vào tổng số phí thu được ổn định qua các tháng trước, xã phát biên lai thu tiền cho tổ rác dân lập để từng tổ có thể giao cho các hộ gia đình khi thu phí của tháng đó.
Theo quy định thì các tổ rác phải nộp lại 10% tổng số phí thu được hàng tháng cho UBND xã. Trong số này, phường nộp 1% về cho phòng tài chính và giữ lại 9% dùng để chi cho công tác quản lý hành chính, mua biên lai thu phí và chi cho công tác vệ sinh môi trường của xã.
6. Xử lý các trường hợp vi phạm
- Hộ dân không đóng phí: Tổng hơp báo cáo của các tổ rác dân lập, xã hiện có 20% đến 30% hộ dân đóng phí thu gom rác sinh hoạt. Tỷ lệ này khá cao. Theo nhận định của xã, một phần trong số đó là do các tổ báo cáo chưa đúng. Số còn lại chia làm hai nhóm: chưa thể tiếp cận và không muốn tiếp cận dịch vụ thu gom rác sinh hoạt.
Có một số hộ dân ở các con hẻm có nguyện vọng hợp đồng thu gom rác sinh hoạt nhưng do cư ngụ tại các địa bàn dân cư mới, lượng người sử dụng dịch vụ còn thấp hoặc hẻm quá cách xa mặt tiền đường nên các tổ rác còn ngại đầu tư. Do đó, các hộ dân này dù có nguyện vọng nhưng vẫn chưa thể tiếp cận được dịch vụ thu gom rác sinh hoạt.
Vì đặc thù là xã ngoại thành, vẫn còn diện tích đất nông nghiệp nên một số hộ dân đăng ký tự hủy rác sinh hoạt còn nhiều. Bên cạnh đó là một bộ phận các hộ dân trên địa bàn chưa tự giác cao, không đăng ký hợp đồng thu gom rác, vẫn còn vứt rác sinh hoạt không đúng nơi quy định (xuống kênh, mương hoặc vứt ra các cột đèn đường, vứt ở chợ…). Đây là các hộ không muốn tiếp cận dịch vụ thu gom rác sinh hoạt.
Đối với các hộ này, các tổ dân phố đã nhắc nhở và vận động đăng ký dịch vụ thu gom. Tuy nhiên, số đăng ký mới vẫn không nhiều. Hướng giải quyết tiếp theo sẽ bắt buộc đăng ký thu gom đối với các hộ không chứng minh được phương pháp xử lý rác sinh hoạt hàng ngày.
- Tổ rác dân lập thu gom không đúng quy định: Cũng như các địa phương khác, với lần vi phạm đầu tiên, xã thường kiểm tra và nhắc nhở. Tuy nhiên, nếu đã nhắc nhở nhiều lần mà không cải thiện, xã sẽ cắt hợp đồng thu gom. Thực tế đã từng cắt hợp đồng thu gom với tổ lấy rác số 1- tổ lớn nhất trong 3 tổ và nhờ công ty DVCI huyện hỗ trợ thu gom. Sau đó, tổ này có cam kết về chất lượng dịch vụ thu gom nên đã được tái ký hợp đồng.
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỘ GIA ĐÌNH
Số phiếu phát ra: 55
Số phiếu thu lại: 50.
Trong đó, số hộ đang dùng dịch vụ do công ty DVCI cung ứng là 23, do tư nhân cung ứng là 27
Thời gian phỏng vấn: Tháng 2 và tháng 3/2011
Có hợp đồng thu gom Thực hiện hợp đồng
Tư nhân | Nhà nước | |
Có hợp đồng thu gom | 70.4% | 82.6% |
Không có hợp đồng thu gom | 29.6% | 17.4% |
Có thể bạn quan tâm!
- Mặt Hạn Chế Và Nguyên Nhân Của Những Hạn Chế:
- Các Vấn Đề Liên Quan Đến Tổ Chức Hoạt Động Của Đơn Vị Cung Ứng:
- Về Thực Hiện Hợp Đồng Thu Gom: Khi Thực Hiện Thu Gom, Ubnd Xã Có Hợp Đồng Thu Gom Với Tổ Rác Dân Lập Và Tổ Rác Cũng Có Hợp Đồng Với Chủ Nguồn Thải.
- Về Chất Lượng Dịch Vụ Đang Sử Dụng:
- Chính sách can thiệp của nhà nước đối với hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại TPHCM - 10
- Chính sách can thiệp của nhà nước đối với hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại TPHCM - 11
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
Tư nhân | Nhà nước | |
Đúng hợp đồng | 73.7% | 86.7% |
Chưa đúng hợp đồng | 26.3% | 13.3% |
Người đi thu phí trực tiếp tại các hộ Các khoản vi phạm hợp đồng
Tư nhân | Nhà nước | |
Người thu gom | 70.4% | 43.5% |
Chủ đường rác | 29.6% | 0.0% |
UBND | 0.0% | 0.0% |
Khác | 0.0% | 56.5% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Giờ không đúng | 25.0% | 21.7% |
Bỏ ngày lấy rác | 50.0% | 13.0% |
Khoản ngoài phí | 25.0% | 0.0% |
Phải đóng các khoản phí ngoài phí thu
gom Tỷ lệ hộ biết được lịch thu gom
Tư nhân | Nhà nước | |
Có | 22.2% | 13.0% |
Không | 77.8% | 87.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Biết lịch thu gom | 70.4% | 95.7% |
Không biết lịch thu gom | 29.6% | 4.3% |
Có được phát biên lai/biên nhận khi
thu phí Các chủ thể thông báo lịch thu gom
Tư nhân | Nhà nước | |
Có | 63.0% | 91.3% |
Không | 37.0% | 8.7% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Người thu gom | 58.3% | 18.2% |
UBND | 4.2% | 36.4% |
Tự hỏi | 8.3% | 6.1% |
Chủ đường rác | 4.2% | 0.0% |
Tổ dân phố | 25.0% | 33.3% |
Khác (người thu phí) | 0.0% | 6.1% |
Các hình thức biên lai/biên nhận thu
phí Số lần lấy rác trong tuần
Tư nhân | Nhà nước | |
Biên lai thu tiền | 82.4% | 75.0% |
Giấy viết tay | 5.9% | 6.3% |
Biên nhận | 0.0% | 6.3% |
Khác (Sổ cầm tay) | 11.8% | 0.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
7 lần | 40.7% | 60.9% |
3 lần | 37.0% | 21.7% |
2 lần | 22.2% | 17.4% |
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KHẢO SÁT NGƯỜI AO ĐỘNG
Số phiếu phát ra: 55
Số phiếu thu được: 51
Trong đó có 41 người lao động đang làm việc cho các đơn vị thu gom tư nhân, 10 người lao động đang làm việc cho các công ty DVCI
Thời gian phỏng vấn: Tháng 2 và tháng 3/2011
Mức độ sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động
Khu vực tư nhân
Chổi, ky rác | Nón bảo hộ | Áo phản quang | Ủng | hẩu trang | Găng tay | Xe thu gom | |
Thường dùng | 92.7% | 26.8% | 22.0% | 39.0% | 92.7% | 82.9% | 100.0% |
Ít dùng | 4.9% | 14.6% | 14.6% | 14.6% | 2.4% | 12.2% | 0.0% |
Không bao giờ dùng | 2.4% | 58.5% | 63.4% | 46.3% | 4.9% | 4.9% | 0.0% |
Khu vực nhà nước
Chổi, ky rác | Nón bảo hộ | Áo phản quang | Ủng | hẩu trang | Găng tay | Xe thu gom | |
Thường dùng | 90.0% | 60.0% | 60.0% | 30.0% | 100.0% | 80.0% | 100.0% |
Ít dùng | 10.0% | 20.0% | 20.0% | 0.0% | 0.0% | 10.0% | 0.0% |
Không bao giờ dùng | 0.0% | 20.0% | 20.0% | 70.0% | 0.0% | 10.0% | 0.0% |
Số giờ làm việc mỗi ngày Thời gian làm việc cụ thể
Tư nhân | Nhà nước | |
Ít hơn 8 giờ/ngày | 17.1% | 10.0% |
8 giờ/ngày | 46.3% | 50.0% |
Nhiều hơn 8 giờ/ngày | 36.6% | 40.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
5g- 12g | 31.8% | 23.5% |
12g-18g | 48.5% | 47.1% |
18g-24g | 13.6% | 23.5% |
7g-16g | 0.0% | 5.9% |
0g-5g và 10g-13g | 6.1% | 0.0% |
Cơ quan/cá nhân quyết định thời gian làm việc
Người thu phí có được trả công thu phí hay không
Tư nhân | Nhà nước | |
Do chủ quy định | 43.9% | 0.0% |
Do Nhà nước quy định | 0.0% | 100.0% |
Tự quyết định | 56.1% | 0.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Được trả công thu phí | 12.5% | 25.0% |
Không được trả công thu phí | 87.5% | 75.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Người lao động | 58.5% | 40.0% |
Chủ đường rác | 41.2% | 0.0% |
UBND | 0.0% | 0.0% |
Nhân viên Cty | 0.0% | 20.0% |
Khác | 0.0% | 40.0% |
Người trực tiếp thu phí
Cá nhân/tổ chức nhận phí thu gom
Tư nhân | Nhà nước | |
Chủ đường rác/công ty | 50.0% | 100.0% |
UBND phường (10% hoặc 15%) | 50.0% | 0.0% |
Tự giữ | 0.0% | 0.0% |
Tỷ lệ phát biên lai thu phí khi thu phí Phân loại rác tại các điểm hẹn
Tư nhân | Nhà nước | |
Có phát biên lai | 95.8% | 100.0% |
Không phát biên lai | 4.2% | 0.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Phải phân loại rác | 58.5% | 30.0% |
Không phải phân loại rác | 41.5% | 70.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Dưới 100000 | 4.9% | 20.0% |
Từ 100000 - 500000 | 43.9% | 50.0% |
Từ 600000 - 1000000 | 24.4% | 20.0% |
Từ 1000000- 1500000 | 7.3% | 0.0% |
Từ 1500000- 2000000 | 2.4% | 0.0% |
Tùy tháng | 2.4% | 0.0% |
Không trả lời | 14.6% | 10.0% |
Cá nhân/tổ chức phát hành biên lai Thu nhập từ phế liệu
Tư nhân | Nhà nước | |
Do chủ/công ty in sẵn | 12.5% | 100.0% |
Tự ghi giấy tay | 0.0% | 0.0% |
UBND phường cấp | 87.5% | 0.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
Được tùy ý sử dụng phế liệu | 82.9% | 90.0% |
Không được tùy ý sử dụng phế liệu | 17.1% | 10.0% |
Tùy ý sử dụng phế liệu thu gom
Tư nhân | Nhà nước | |
Thưởng | 27.1% | 38.9% |
Phụ cấp độc hại | 8.3% | 22.2% |
Trợ cấp sinh sản | 6.3% | 22.2% |
Trợ cấp khó khăn | 0.0% | 5.6% |
Tỷ lệ người lao động được hưởng các khoản thu nhập khác
Hợp đồng lao động
Tư nhân | Nhà nước | |
Có hợp đồng lao động | 51.2% | 100.0% |
Không có hợp đồng lao động | 48.8% | 0.0% |
Không có | 58.3% | 11.1% |
Trợ cấp sinh sản | 6.3% | 22.2% |
Trợ cấp khó khăn | 0.0% | 5.6% |
Kỳ hạn hợp đồng lao động
Tư nhân | Nhà nước | |
3 tháng | 0.0% | 12.5% |
6 tháng | 0.0% | 0.0% |
1 năm | 38.1% | 0.0% |
Không kỳ hạn | 57.1% | 62.5% |
Khác (2-3 nam) | 4.8% | 25.0% |
Tư nhân | Nhà nước | |
1-2t/tháng | 19.5% | 0.0% |
2-3t/tháng | 43.9% | 20.0% |
3-4t/tháng | 22.0% | 40.0% |
4-5t/tháng | 2.4% | 10.0% |
Tùy số phí được | 2.4% | 0.0% |
Theo bậc lương | 0.0% | 10.0% |
Không trả lời | 9.8% | 20.0% |
Mức lương của người lao động
Tỷ lệ người lao động được trả thêm tiền công nếu làm việc khác giờ đã thỏa thuận
Tư nhân | Nhà nước | |
Được trả thêm tiền công | 26.8% | 10.0% |
Không được trả thêm tiền công | 41.5% | 90.0% |
Không trả lời | 31.7% | 0.0% |
Tỷ lệ người lao động được đóng các loại bảo hiểm
Tư nhân | Nhà nước | |
Có bảo hiểm | 31.7% | 100.0% |
Không có bảo hiểm | 68.3% | 0.0% |
Trong đó:
17.1% | 70.0% | |
Chỉ có BHYT và BHXH | 0.0% | 20.0% |
Chỉ có BHYT | 7.3% | 10.0% |
Chỉ có BHTN | 7.3% | 0.0% |
Chỉ có BHXH | 0.0% | 0.0% |
PHỤ LỤC 5
CƠ CẤU CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TRONG NGÀY TẠI TPHCM
Khối lượng bình quân mỗi ngày (tấn/ngày) | |
Chất thải rắn sinh hoạt | 5.500 đến 5.700 |
Chất thải rắn xây dựng | 1.100 đến 1400 |
Chất thải rắn y tế | 7 đến 9 |
Chất thải rắn công nghiệp | 1000 |
(Nguồn: Tổng hợp của phòng Quản lý chất thải rắn- Sở TNMT)