6. Những nhóm thuốc nào có thể được sử dụng trị cảm lạnh (có thể chọn nhiều đáp án):
Thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần
Thuốc kháng histamin H1 không có tác dụng an thần
Thuốc chống sung huyết trị nghẹt mũi
Thuốc giảm đau, hạ sốt
Thuốc trị ho
Thuốc corticoid xịt mũi
Thuốc nhỏ mũi chứa cromolyn natri
Thuốc kháng sinh
7. Những hoạt chất OTC để trị giảm đau, hạ sốt (có thể chọn nhiều đáp án):
Paracetamol
Aspirin
Naproxen
Ibuprofen
Acid mefenamic
Diclofenac
Meloxicam
8. Các tác dụng có hại có thể xảy ra khi dùng thuốc trị nghẹt mũi như ephedrin, naphazolin (có thể chọn nhiều đáp án):
Gây phản ứng dội ngược nếu dùng quá 3-5 ngày thuốc tại chỗ
Gây chảy máu mũi
Kích thích, mất ngủ
Tăng huyết áp
9. Các lưu ý khi sử dụng thuốc trị ho (có thể chọn nhiều đáp án):
Ho nhẹ là cơ chế bảo vệ của cơ thể để tống chất nhầy và tác nhân gây bệnh nên không cần điều trị
Chỉ điều trị khi ho nặng
Chỉ điều trị khi ho gây khó ngủ hay ảnh hưởng đến giao tiếp
Không nên phối hợp thuốc ức chế ho và thuốc tiêu chất nhày
10. Các lưu ý khi sử dụng thuốc kháng histamin H1 trị cảm lạnh (có thể chọn nhiều đáp án):
Chỉ thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần mới có tác dụng trị cảm lạnh
Thuốc kháng histamin H1 không có tác dụng an thần không có tác dụng trị cảm lạnh
Tác dụng có hại phổ biến là gây lơ mơ, an thần, khô mắt, mũi, miệng
Nên dùng thuốc buổi tối trước khi đi ngủ hoặc không nên dùng khi cần phải vận hành máy móc, lái xe.
11. Các lời khuyên nên đưa ra cho bệnh nhân khi bán thuốc paracetamol?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V: KIẾN THỨC VỀ TƯ VẤN TRỊ CẢM LẠNH (POST-TEST)
12. Nguyên nhân nào sau đây thường gây ra cảm lạnh (chọn 1 câu đúng nhất):
Do nhiễm virus
Do nhiễm khuẩn
Do thay đổi thời tiết thất thường
Dị ứng
13. Cảm lạnh có dễ lây lan hay không:
Có
Không
14. Triệu chứng cảm lạnh bao gồm (có thể chọn nhiều đáp án):
Chảy nước mũi, nghẹt mũi
Hắt hơi, đau họng
Đau họng
Ho
Sốt
Ngứa mắt
15. Các trường hợp cần khuyên đi khám bác sĩ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
16. Thuốc trị ho và cảm lạnh OTC không nên dùng cho trẻ em dưới bao nhiêu tuổi (chọn 1 đáp án):
Trẻ em < 4 tuổi
Trẻ em < 6 tuổi
Trẻ em < 8 tuổi
Trẻ em < 10 tuổi
17. Những nhóm thuốc nào có thể được sử dụng trị cảm lạnh (có thể chọn nhiều đáp án):
Thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần
Thuốc kháng histamin H1 không có tác dụng an thần
Thuốc chống sung huyết trị nghẹt mũi
Thuốc giảm đau, hạ sốt
Thuốc trị ho
Thuốc corticoid xịt mũi
Thuốc nhỏ mũi chứa cromolyn natri
Thuốc kháng sinh
18. Những hoạt chất OTC để trị giảm đau, hạ sốt (có thể chọn nhiều đáp án):
Paracetamol
Aspirin
Naproxen
Ibuprofen
Acid mefenamic
Diclofenac
Meloxicam
19. Các tác dụng có hại có thể xảy ra khi dùng thuốc trị nghẹt mũi như ephedrin, naphazolin (có thể chọn nhiều đáp án):
Gây phản ứng dội ngược nếu dùng quá 3-5 ngày thuốc tại chỗ
Gây chảy máu mũi
Kích thích, mất ngủ
Tăng huyết áp
20. Các lưu ý khi sử dụng thuốc trị ho (có thể chọn nhiều đáp án):
Ho nhẹ là cơ chế bảo vệ của cơ thể để tống chất nhầy và tác nhân gây bệnh nên không cần điều trị
Chỉ điều trị khi ho nặng
Chỉ điều trị khi ho gây khó ngủ hay ảnh hưởng đến giao tiếp
Không nên phối hợp thuốc ức chế ho và thuốc tiêu chất nhày
21. Các lưu ý khi sử dụng thuốc kháng histamin H1 trị cảm lạnh (có thể chọn nhiều đáp án):
Chỉ thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần mới có tác dụng trị cảm lạnh
Thuốc kháng histamin H1 không có tác dụng an thần không có tác dụng trị cảm lạnh
Tác dụng có hại phổ biến là gây lơ mơ, an thần, khô mắt, mũi, miệng
Nên dùng thuốc buổi tối trước khi đi ngủ hoặc không nên dùng khi cần phải vận hành máy móc, lái xe.
22. Các lời khuyên nên đưa ra cho bệnh nhân khi bán thuốc paracetamol?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
VI. PHẢN HỒI Ý KIẾN VỀ BUỔI ĐÀO TẠO
1. Mức độ hài lòng về buổi đào tạo
Mức độ hài lòng chia làm 5 bậc. Hãy chọn 1 bậc cho mỗi mục trong bảng.
Rất không hài lòng (-2) | Hài lòng kém (-1) | Hài lòng (0) | Khá hài lòng (1) | Rất hài lòng (2) | |
Nội dung đào tạo về kỹ năng tư vấn | |||||
Nội dung đào tạo về Tư vấn trị cảm lạnh | |||||
Sổ tay tư vấn dành cho dược sĩ nhà thuốc | |||||
Chất lượng của giảng viên | |||||
Công tác tổ chức buổi đào tạo | |||||
Phương pháp truyền đạt |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 8
- Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 9
- Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 10
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
2. Các góp ý để cải tiến
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
XIN CẢM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ THAM GIA!
Phụ lục 4: Tình huống đóng vai tại nhà thuốc
Tình huống 1: Một người phụ nữ 21 tuổi đi đến nhà thuốc mua thuốc cho cháu của họ.
Mô tả: Bé trai 5 tuổi bị cảm lạnh với các triệu chứng sau: sốt nhẹ, chảy nước mũi và nghẹt mũi, ho khan, đau họng, biếng ăn và quấy khóc. Trẻ bị cảm lạnh từ 2 ngày trước, ban đầu hắt hơi và chảy nước mũi nhẹ, sau đó xuất hiện các triệu chứng trên. Những thông tin chỉ cung cấp nếu được DS hỏi:
1. Tôi mua thuốc cảm cho cháu trai 5 tuổi
2. Bắt đầu chảy mũi từ 2 ngày trước, ngày hôm qua có thêm ho khan, và sốt nhẹ, trẻ khóc nhiều và không chịu ăn.
3. Cơn ho nặng thêm vài buổi tối, làm trẻ không ngủ được.
4. Trẻ không có thở khò khè
5. Trẻ uống nước bình thường nhưng ăn không nhiều như mọi ngày
6. Trẻ đã tiêm đầy đủ các loại vaccine
7. Nhà không có nuôi chó mèo
8. Nhà không có ai hút thuốc
Người mua thuốc | Nam/Nữ 21 tuổi | |
Người dùng thuốc | Bé trai 5 tuổi | |
Thông tin về bệnh | Sốt | Chỉ sốt nhẹ, 37,5oC |
Ho | Ho khan Nặng hơn vào buổi tối | |
Chảy mũi | Chảy mũi nhẹ, lỏng | |
Thời gian | 2 ngày trước, ho mới nặng thêm 1 ngày. | |
Thông tin khác | Trẻ đã tiêm vaccine | |
Trẻ quấy khóc, không chịu ăn | ||
Trẻ ít khi bị bệnh | ||
Nhà không có ai bị bệnh |
Những câu hỏi đặt ra cho DS nếu không được cung cấp:
1. Đây là thuốc gì? Có tác dụng gì? Có dùng được cho trẻ em không?
2. Cách dùng, đường dùng, liều dùng như thế nào?
3. Dùng trước/trong/sau bữa ăn?
4. Uống đến bao giờ thì dừng?
5. Thuốc này có ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ hay không?
6. Tác dụng phụ như thế nào?
7. Có biện pháp nào đi kèm để làm giảm triệu chứng hay không?
8. Khi trẻ hết các triệu chứng, có nên tiếp tục uống thuốc không?
9. Có nên đưa trẻ đi khám bác sĩ không?
10. Ở nhà có sẵn vitamin có nên cho trẻ dùng không?
Tình huống 2: Một sinh viên năm 4 bị cảm lạnh đến nhà thuốc mua thuốc ho cho chính mình.
Mô tả: Sinh viên A 22 tuổi bị cảm lạnh 4 ngày nay, các triệu chứng sốt nhẹ, chảy mũi và nghẹt mũi, ho khan dữ dội, đau đầu, đau họng, các triệu chứng nặng hơn vào ban đêm.
Những thông tin chỉ cung cấp nếu được dược sĩ hỏi:
1. Thuốc được mua cho chính bệnh nhân.
2. Bị cảm lạnh đã 4 ngày, có sốt nhẹ, chảy mũi và nghẹt mũi, ho khan dữ dội, đau họng, đau đầu.
3. Ho và chảy mũi nặng hơn về đêm, đêm qua không ngủ được vì ho
4. Đã sử dụng paracetamol trước khi đến nhà thuốc.
5. Không hút thuốc, không uống rượu nhưng có uống bia.
Người mua thuốc | Nam/Nữ 22 tuổi | |
Người dùng thuốc | Mua thuốc cho bản thân | |
Thông tin về bệnh | Sốt | Chỉ sốt nhẹ |
Ho | Ho khan Nặng hơn vào buổi tối |