Đánh giá hoạt động tư vấn các triệu chứng thông thường tại nhà thuốc trên địa bàn thành phố Huế - 10

tư vấn sử dụng thuốc

1 Dược sĩ thực hiện tư vấn cho bệnh nhân 2 Nguyên nhân thực hiện tư vấn 1


1. Dược sĩ thực hiện tư vấn cho bệnh nhân


2. Nguyên nhân thực hiện tư vấn

- Chủ động tư vấn


- Được khách hàng yêu cầu


3. Nội dung thăm hỏi khách hàng

- Xác nhận người dùng thuốc


- Hỏi rò độ tuổi của người dùng thuốc


- Hỏi rò triệu chứng, thời gian xuất hiện triệu chứng


- Hỏi rò về tiền sử dùng thuốc


- Tiền sử bệnh


- Dị ứng thuốc


4. Nội dung tư vấn về thuốc cho khách hàng

- Tên thuốc


- Chỉ định chính


- Liều dùng


- Số lần dùng, khoảng cách dùng


- Thời điểm dùng trong ngày


- Thời điểm dùng so với bữa ăn


- Cách dùng


- Giới thiệu về chống chỉ định, ADR quan trọng


- Lưu ý các tương tác thuốc-thuốc, thuốc-thức ăn quan trọng


- Hướng dẫn xử lý khi quên liều


- Hướng dẫn bảo quản


- Lưu ý khác


5. Kiểm tra mức độ hiểu của bệnh nhân


6. Tổng kết lại các điểm quan trọng cần ghi nhớ và cung cấp thông tin

liên lạc


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.



7. Xác nhận xem bệnh nhân còn thắc mắc hay câu hỏi gì không


8. Thực hiện tư vấn bằng giấy


9. Tư vấn cho khách hàng trường hợp nào nên đến phòng khám chuyên

khoa


10. Thời gian tư vấn


- <3 phút


- 3-5 phút


- >5 phút


Nhà thuốc:

Người điền phiếu:

Thời gian:


Phụ lục 4: Phiếu đánh giá kiến thức dược sĩ tham gia đào tạo


I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐIỀN PHIẾU:

1. Giới: Nam Nữ

2. Tuổi: < 20 20-30 30-40 40-50 >50

3. Trình độ chuyên môn:

DSĐH DSCĐ DSTH Dược tá Phụ tá

4. Số năm kinh nghiệm hành nghề bán thuốc:

1-3 năm 4-6 năm 6-10 năm >10 năm

II. THÔNG TIN VỀ NHÀ THUỐC:

1. Số nhân viên làm việc tại nhà thuốc:

2. Trình độ các nhân viên:



DSĐH

DSCĐ

DSTH

Dược tá

Phụ tá/

khác






Nhân viên 1

Nhân viên 2

Nhân viên 3

Nhân viên 4

Nhân viên 5

3. Số lượng khách trung bình hằng ngày tại nhà thuốc:

< 10 10-20 20-50 50-70 70-100 >

100


III. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN TẠI NHÀ THUỐC



1. Ý kiến của anh/chị về sự cần thiết thực hiện tư vấn tại nhà thuốc?

Rất cần thiết, luôn luôn phải thực hiện

Cần thiết, cần thực hiện thường xuyên

Khá cần thiết, nên thực hiện khi có thời gian

Chỉ thực hiện khi khách hàng yêu cầu

2. Anh/chị có thường thực hiện tư vấn không?

Luôn luôn

Thường xuyên thực hiện

Thỉnh thoảng

Hiểm khi thực hiện

Không bao giờ

3. Những nội dung nào anh/chị nghĩ cần khai thác trước khi bán thuốc cho khách hàng? (lựa chọn 4 phương án anh/chị ưu tiên nhất)

Người dùng thuốc và độ tuổi của người dùng thuốc

Triệu chứng bệnh

Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng

Tiền sử bệnh

Tiền sử dùng thuốc

Dị ứng thuốc

4. Những nội dung nào anh/chị thường thực hiện tư vấn?

Chỉ định

Liều dùng

Số lần dùng, khoảng cách dùng

Cách dùng trước/trong/sau ăn

Chống chỉ định

Tác dụng không mong muốn

Tương tác, tương kị

Hướng dẫn xử lý khi quên liều, quá liều

Sản phẩm hỗ trợ

Bảo quản



5. Anh/chị có kiểm tra lại mức độ hiểu và khả năng ghi nhớ của khách hàng sau khi tư vấn không?

Luôn luôn

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Không bao giờ

6. Anh/chị có tổng kết lại các điểm cần ghi nhớ trước khi kết thúc tư vấn ?

Luôn luôn

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Không bao giờ

7. Anh/chị có đưa ra lời khuyên khi nào khách hàng đến khám ở bác sĩ không?

Luôn luôn

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Không bao giờ

8. Lý do anh/chị không thể thường xuyên thực hiện tư vấn là gì?

Lượng khách hàng đông

Thuốc/triệu chứng đơn giản không cần tư vấn

Khách hàng không có nhu cầu

Thiếu kỹ năng và phương pháp tư vấn

Lý do khác:……………………………………………

9. Anh chị có sử dụng tư vấn bằng giấy?

Luôn luôn

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Không bao giờ



10. Thời gian trung bình tư vấn cho một bệnh nhân?

< 3 phút

3-5 phút

> 5 phút

11. Anh/chị nhận thấy thái độ của khách hàng như thế nào

sau khi nhận tư vấn?

Hài lòng

Không hài lòng

Không quan tâm

12. Theo anh/chị điều nào là quan trọng nhất để thực hiện tốt tư vấn?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………


IV: KIẾN THỨC VỀ TƯ VẤN TRỊ CẢM LẠNH (PRE-TEST)

1. Nguyên nhân nào sau đây thường gây ra cảm lạnh (chọn 1 câu đúng nhất):

Do nhiễm virus

Do nhiễm khuẩn

Do thay đổi thời tiết thất thường

Dị ứng

2. Cảm lạnh có dễ lây lan hay không:

Không

3. Triệu chứng cảm lạnh bao gồm (có thể chọn nhiều đáp án):

Chảy nước mũi, nghẹt mũi

Hắt hơi, đau họng

Đau họng

Ho

Sốt

Ngứa mắt

4. Các trường hợp cần khuyên đi khám bác sĩ:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

5. Thuốc trị ho và cảm lạnh OTC không nên dùng cho trẻ em dưới bao nhiêu tuổi (chọn 1 đáp án):

Trẻ em < 4 tuổi

Trẻ em < 6 tuổi

Trẻ em < 8 tuổi

Trẻ em < 10 tuổi

Xem tất cả 94 trang.

Ngày đăng: 12/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí