lượng khách sạn, nhà nghỉ tại đây tương đối tốt, đầy đủ tiện nghi. Tuy nhiên vào mùa du lịch cao điểm số lượng khách sạn, nhà nghỉ chất lượng tốt không đủ để phục vụ du khách.
Bên cạnh đó vấn đề nước thải, rác thải từ các khách sạn, nhà nghỉ rất đáng báo động: Các chất thải lỏng, thậm chí có cả chất thải rắn đều được đưa xuống bãi biển ngay trước mặt khách sạn thông qua các đường ống cống. Chính quyền địa phương không quản lý chặt chẽ về vấn đề này.
Về phương tiện vận chuyển khách đường thủy ra đảo hoặc thăm vịnh, ngoài hơn chục chiếc tàu gỗ nhỏ hiện có của địa phương, Cát Bà có khoảng 30 chiếc tàu du lịch các loại của các tỉnh thường xuyên hoạt động trên đào, đó chưa kể đến hàng ngàn chiếc tàu đánh cá loại nhỏ (gia đình) thường xuyên neo đậu, sinh sống trên đảo.[13].
Có thể nói Cát Bà vẫn còn nhiều khó khăn trong việc đi lại, giá điện và nước sạch. Vấn đề này không những chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Cát bà mà còn gây ra những trở ngại cho việc đầu tư, phát triển các hoạt động du lịch.
Nhận thức của người dân
Người làm dịch vụ du lịch: Việc kinh doanh du lịch ở đây còn tùy tiện, công tác đào tạo nghiệp vụ cho những người làm du lịch trên đảo gặp nhiều khó khăn, phần lớn lao động ở đây làm việc theo mùa vụ, họ được tuyển dụng từ những vùng quê hoặc là những người dân chài của các tỉnh sống di cư trên đảo. Rất nhiều người chỉ làm việc một mùa đầu tiên rồi rút lui vì không chịu được cường độ lao động và áo lực tâm lý, một số coi đây là một nghề làm thêm và chỉ làm trong 3 tháng mùa hè.
Người dân địa phương sống tại vùng đệm VQG: Đời sống của người dân tại vùng đệm xunh quanh VQG còn nghèo. Người dân vẫn có những tập tính sống dựa vào rừng, khai thác, kiếm của, bẫy thú, chim trong vùng lõi VQG. Đặc biệt trong những năm trở lại đây tình trạng bẫy thú, chim rừng phục vụ cho việc thưởng thức đặc sản của khách du lịch diễn ra khá nhiều.
Nhận thức của khách du lịch còn chưa cao. Qua khảo sát thực tế tình trạng vứt rác (Chai, lọ nước uống, vỏ bánh kẹo, thuốc lá, túi nilon,...) của khách du lịch khi đến tham
quan VQG diễn ra khá nhiều.
3.2.3.3. Hiện trạng MTDL tại VQG Cát Bà
a. Hiện trạng môi trường không khí
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí khu du lịch Cát Bà, đã có những dự án tiến hành khảo sát, lấy mẫu, phân tích thông qua một số chỉ tiêu đặc trưng như CO, SO2, NOx…Trên cơ sở đó thu thập số liệu qua 2 năm gần đây 2014 – 2015.[3].
Bảng 3: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu du lịch Cát Bà năm 2014
Thông số | Đơn vị | kết quả | QCVN 05: 2008/BTNMT | |
Ngày 10/3/2014; Vị trí: Cổng công ty xổ số và đầu tư tài chính Hải Phòng, giáp đường | ||||
1 | CO | mg/m3 | 1168 | 30000 |
2 | SO2 | mg/m3 | 54 | 350 |
3 | Nox | mg/m3 | 32 | 200 |
4 | Độ rung | cm/s2 | 0.5 | 5.5 |
5 | Độ ồn | dB | 63.5 | 75* |
6 | Nhiệt độ | oC | 18.6 | - |
7 | Độ ẩm | % | 40.5 | - |
8 | Tốc độ gió | m/s | 0.7 | - |
Ngày 10/3/2014; Vị trí: Cạnh khách sạn Rồng Biền | ||||
1 | CO | mg/m3 | 1129 | 30000 |
2 | SO2 | mg/m3 | 43 | 350 |
3 | NOx | mg/m3 | 30 | 200 |
4 | Độ rung | cm/s2 | 0 | 5.5 |
5 | Độ ồn | dB | 58.4 | 75* |
6 | Nhiệt độ | oC | 19.7 | - |
7 | Độ ẩm | % | 40.5 | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Trung Tâm Dịch Vụ, Dlst Và Giáo Dục Môi Trường Được Xây Tại Gần Cổng Vào Vqg Cát Bà
- Hội Đua Thuyền Rồng Tại Xã Phùng Long, Cát Bà Tháng 8, 2014
- Trên Tuyến Đường Du Lịch Tại Vqg Rất Dễ Dàng Bắt Gặp Các Loại Rác Thải Do Khách Du Lịch Để Lại
- Tác Động (I – Impact) Của Các Hoạt Động Ql Mtdl Đối Với Đdsh Và Bảo Tồn Tài Nguyên Tại Vqg Cát Bà
- Các Mô Hình Quản Lý Áp Dụng Tri Thức Bản Địa Cộng Đồng Đang Được Áp Dụng Hiệu Quả Để Quản Lý Và Bảo Vệ Môi Trường Du Lịch Tại Vqg Cát Bà
- Đánh giá hiệu quả quản lý môi trường du lịch Vườn Quốc gia Cát Bà - 12
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Tốc độ gió | m/s | 0.7 | - |
8
Nguồn: Công ty cổ phần môi trường Hải Phòng, 2014.
Bảng 4: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu du lịch Cát Bà năm 2015
Thông số | Đơn vị | kết quả | QCVN 05: 2008/BTNMT | |
Ngày 20/5/2015; Vị trí: Cạnh chân núi tháp Kì Đài | ||||
1 | CO | mg/m3 | 1117 | 30000 |
2 | SO2 | mg/m3 | 42 | 350 |
3 | Nox | mg/m3 | 27 | 200 |
4 | Độ rung | cm/s2 | 0 | 5.5 |
5 | Độ ồn | dB | 63 | 75* |
6 | Nhiệt độ | oC | 33.5 | - |
Ngày 20/5/2014; Vị trí: Đường vào bãi tắm Cát Cò 1 | ||||
1 | CO | mg/m3 | 1087 | 30000 |
2 | SO2 | mg/m3 | 50 | 350 |
3 | Nox | mg/m3 | 31 | 200 |
4 | Độ rung | cm/s2 | 0.5 | 5.5 |
5 | Độ ồn | dB | 74 | 75* |
6 | Nhiệt độ | oC | 33.5 | - |
Nguồn: Viện tài nguyên biển, 2015.
(*): QCVN 26/2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Tiếng ồn
QCVN 05/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
Nhận xét: Qua kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực thị trấn Cát Bà, có
thể nhận thấy các chỉ tiêu đều thấp hơn QCVN cho phép. Vì vậy, khu vực này chưa bị nhiễm không khí. Tuy nhiên vào mùa du lịch cao điểm (Từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm) thông số tiếng ồn tại các điểm du lịch tại VQG luôn ~ những cho phép theo QCVN.
b. Hiện trạng môi trường đất
Hiện trạng môi trường đất được thể hiện sơ bộ qua một số chỉ tiêu kim loại nặng trong đất. [20].
Bảng 5: Kết quả phân tích mẫu đất tại một số điểm tại Cát Bà năm 2014 - 2015
Thông số | Đơn vị | Kết quả | QCVN 03:2008/BTNMT | |
Ngày lấy mẫu 8/4/2014; Vị trí: Khu 1 - Thị trấn Cát Bà | ||||
1 | Dầu mỡ | mg/kg | 42.19 | - |
2 | Cd | mg/kg | 0.21 | 2 |
3 | Pb | mg/kg | 17.01 | 70 |
4 | Hg | mg/kg | 0.019 | - |
5 | As | mg/kg | 0.52 | 12 |
Ngày lấy mẫu 28/3/2015; Vị trí: Khu 2 - Thị trấn Cát Bà | ||||
1 | Dầu mỡ | mg/kg | 28.06 | - |
2 | Cd | mg/kg | 0.14 | 2 |
3 | Pb | mg/kg | 13.9 | 70 |
4 | Hg | mg/kg | 0.009 | - |
5 | As | mg/kg | 0.3 | 12 |
Ngày lấy mẫu 15/6/2015; Vị trí: Cảng Cá (Khu 3) | ||||
1 | Dầu mỡ | mg/kg | 18.11 | - |
2 | Cd | mg/kg | 0.09 | 2 |
3 | Pb | mg/kg | 9.23 | 70 |
4 | Hg | mg/kg | 0.006 | - |
As | mg/kg | 0.17 | 12 |
5
Nguồn: Viện TNMT Biển, Công ty cổ phần công nghệ xanh.
Nhận xét: Nhìn chung, mức kim loại độc trong mẫu đất thấp hơn mức được quy định. Trên thực tế khu du lịch Cát Bà không có hoạt động công nghiệp phát sinh kim loại thải vào môi trường.
c. Hiện trạng môi trường nước
Hiện trạng môi trường nước khu du lịch Cát Bà sẽ được thể hiện qua 3 nguồn: nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ.
i. Môi trường nước mặt
Bảng 6: Bảng kết quả phân tích mẫu nước mặt tại thị trấn Cát Bà
Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | QCVN 08:2008/BTNMT | |
(*) Ngày 10/3/2014 | ||||
1 | COD | mg/l | 24 | 30 |
2 | BOD5 | mg/l | 13.1 | 15 |
3 | NH4+ | mg/l | 0.45 | 0.5 |
4 | Zn | mg/l | 0.31 | 1.5 |
5 | As | mg/l | 0.001 | 0.05 |
6 | Cd | mg/l | 0.0015 | 0.01 |
7 | Hg | mg/l | 0.0002 | 0.001 |
8 | Pb | mg/l | 0.005 | 0.05 |
9 | Coliform | MNP/100ml | 1200 | 7500 |
(**) Ngày 15/4/2014 | ||||
1 | COD | mg/l | 23 | 30 |
2 | BOD5 | mg/l | 12.7 | 15 |
3 | NH4+ | mg/l | 0.32 | 0.5 |
Zn | mg/l | 0.22 | 1.5 | |
5 | As | mg/l | 0.001 | 0.05 |
6 | Cd | mg/l | 0.002 | 0.01 |
7 | Hg | mg/l | 0.0001 | 0.001 |
8 | Pb | mg/l | 0.004 | 0.05 |
9 | Coliform | MNP/100ml | 1300 | 7500 |
4
Ghi chú:
(*): Công ty cổ phần Môi trường Hải Phòng (**): Trung tâm Encen.
QCVN 08:2008/BTNMT (B1): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Cột B1 là nước dùng cho mục đích tưới tiêu.
Nhận xét: So sánh kết quả phân tích mẫu nước mặt tại khu thị trấn Cát Bà với QCVN 08:2008/BTNMT cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép, chứng tỏ nguồn nước mặt ở đây chưa bị ô nhiễm.
ii. Môi trường nước ngầm
Bảng 7: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm
Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | QCVN 09:2008/BTNMT | |
Ngày lấy mẫu 10/3/2014; Vị trí: Giếng khoan nhà dân cạnh khách sạn Rồng Biển | ||||
1 | pH | - | 7.4 | 5.5 ~ 8.5 |
2 | COD | mg/l | 3.5 | 4 |
3 | Độ cứng | mg/l | 137 | 500 |
4 | Độ mặn | ‰ | 0.24 | - |
NH4+ | mg/l | 0.033 | 0.1 | |
6 | SO42- | mg/l | 8.7 | 400 |
7 | Cd | mg/l | 0.0024 | 0.005 |
8 | Fe | mg/l | 2.31 | 5 |
9 | Pb | mg/l | 0.008 | 0.01 |
10 | Hg | mg/l | 0.0002 | 0.001 |
11 | As | mg/l | 0.005 | 0.05 |
5
(Nguồn: Công ty cổ phần môi trường Hải Phòng)
Nhận xét: So các kết quả phân tích với QCVN 09:2008/BTNMT, có thể nhận thấy các thông số quan trắc chất lượng nước ngầm đều nhỏ hơn quy chuẩn cho phép.
iii. Môi trường nước biển
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu nước biển
Thông số | Đơn vị | Kết quả | QCVN 10:2008/BTNMT (Các nơi khác) | |
Ngày lấy mẫu: 8/4/2014; Vị trí: Bãi tắm Cát Cò 1 | ||||
1 | COD | mg/l | 1.97 | - |
2 | TSS | mg/l | 15.9 | - |
3 | NH4+ | mg/l | 0.2 | 0.5 |
4 | Flo | mg/l | 0.9 | 1.5 |
5 | Coliform | MNP/100ml | 256 | 1000 |
6 | Dầu khoáng mỡ | mg/l | 0.11 | 0.2 |
7 | Cu | mg/l | 0.009 | 1 |
8 | Pb | mg/l | 0.005 | 0.1 |
9 | Zn | mg/l | 0.016 | 2 |
Fe | mg/l | 0.035 | 0.3 | |
Ngày lấy mẫu: 28/3/2014; Vị trí: Bãi tắm Cát Cò 2 | ||||
1 | COD | mg/l | 2.05 | - |
2 | TSS | mg/l | 18.3 | - |
3 | NH4+ | mg/l | 0.18 | 0.5 |
4 | Flo | mg/l | 0.85 | 1.5 |
5 | Coliform | MNP/100ml | 279 | 1000 |
6 | Dầu khoáng mỡ | mg/l | 0.1 | 0.2 |
7 | Cu | mg/l | 0.018 | 1 |
8 | Pb | mg/l | 0.009 | 0.1 |
9 | Zn | mg/l | 0.02 | 2 |
10 | Fe | mg/l | 0.045 | 0.3 |
Ngày lấy mẫu: 15/6/2015; Vị trí: Cách phao số 06km về phía Đông Nam | ||||
1 | COD | mg/l | 2.78 | - |
2 | TSS | mg/l | 22.6 | - |
3 | NH4+ | mg/l | 0.05 | 0.5 |
4 | Flo | mg/l | 0.04 | 1.5 |
5 | Coliform | MNP/100ml | 310 | 1000 |
6 | Dầu khoáng mỡ | mg/l | 0.001 | 0.2 |
7 | Cu | mg/l | 0.018 | 1 |
8 | Pb | mg/l | 0.013 | 0.1 |
9 | Zn | mg/l | 0.029 | 2 |
10 | Fe | mg/l | 0.074 | 0.3 |
10
(Nguồn: Viện tài nguyên và môi trường biển, Công ty cổ phần công nghệ xanh)
Ghi chú:
QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ.