Huyện/thành phố | Vị trí | Số lượng hồ | Dung tích hồ (106m3) | Tổng dung tích (106m3) | |
- Hồ Đầm Bài | Xã Phú Minh | 4,884 | |||
5 | Kim Bôi | 0 | |||
6 | Lạc Sơn | 1 | 2,500 | ||
- Hồ Khang Trào | Xã Văn Sơn | 2,5 | |||
7 | Lạc Thủy | 2 | 3,680 | ||
- Hồ Đồng Tâm | Xã Đồng Tâm | 1,8 | |||
- Liên hồ Phú Lão | Xã Phú Lão | 1,88 | |||
8 | Lương Sơn | 2 | 2,700 | ||
- Hồ Suối Ong | Xã Tiến Sơn | 1,7 | |||
- Hồ Đồng Chanh | Xã Nhuận Trạch | 1,0 | |||
9 | Mai Châu | 0 | |||
10 | Tân Lạc | 3 | |||
- Hồ Trù Bụa | Xã Mỹ Hòa | 2,2 | 5,513 | ||
- Hồ Vưng | Xã Đồng Lai | 2,121 | |||
- Hồ Cóm I | Xã Đồng Lai | 1,192 | |||
11 | Yên Thủy | 1 | 1,838 | ||
- Hồ Me | Xã Lạc Thịnh | 1,838 | |||
- Sông Lạng |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Thực Hiện Mục Tiêu Phát Triển Ngành Lâm Nghiệp
- Tình Hình Quản Lý Và Xử Lý Chất Thải Phát Sinh Từ Hoạt Động Chế Biến Nông Sản Và Thực Phẩm
- Chất Lượng Môi Trường Không Khí Khu Vực Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Nông Thôn Tỉnh Hòa Bình
- Chất Lượng Môi Trường Đất Khu Vực Đất Nông Nghiệp Trồng Lúa Tại Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hòa Bình
- Ảnh Hưởng Đến Đời Sống Sinh Hoạt Người Dân
- Con Đường Ảnh Hưởng Của Hóa Chất Bvtv Đối Với Con Người
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Biến động chất lượng nước cũng thể hiện rõ rệt theo mùa. Vào mùa mưa, nước thường cuốn theo đất, cát, các chất bề mặt làm gia tăng hàm lượng các chất rắn lơ lửng trong nước. Do đó, hàm lượng TSS trong mùa này thường cao hơn nhiều so với mùa khô.
Bảng 4.13: Chất lượng nước mặt khu vực nông thôn tỉnh Hòa Bình
Đơn vị | HBH01/ M2 | HBH01/ M5 | HBH01/ M7 | HBH01/ M9 | HBH01/ M13 | HBH01/ M14 | HBH01/ M17 | HBH01/ M18 | HBH01/ M22 | HBH01/ M24 | QCVN08- MT:2015 /BTNMT, cột B | ||
Cột B1 | Cột B2 | ||||||||||||
Nhiệt độ | 0C | 29,2 | 29,2 | 27,9 | 29,6 | 27,8 | 28,7 | 28,9 | 28,6 | 28,7 | 28,8 | - | - |
pH | - | 7,23 | 6,7 | 6,54 | 6,54 | 6,65 | 7,05 | 7,34 | 6,9 | 7,3 | 7,06 | 5,5 – 9 | 5,5 – 9 |
Ôxy hoà tan (DO) | mg/L | 4,2 | 4,9 | 5,3 | 4,8 | 4,6 | 5,3 | 4,3 | 4,6 | 4,6 | 4,6 | ≥ 4 | ≥ 2 |
Chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/L | 68 | 10 | 9,6 | 21 | 24 | 10,5 | 34,7 | 28,9 | 25,7 | 67,3 | 50 | 100 |
Nitrat tính theo N (NO3-) | mg/L | 2,65 | 1,05 | 0,87 | 1,06 | 1,56 | 0,67 | 0,68 | 0,73 | 1,14 | 0,88 | 10 | 15 |
Amoni (NH3- N) | mg/L | 1,86 | 0,043 | 0,042 | 0,18 | 0,74 | 0,033 | 0,032 | 0,089 | 0,089 | 0,042 | 0,9 | 0,9 |
Phốt phát tính theo P(PO 3-) 4 | mg/L | 0,342 | 0,067 | 0,049 | 0,064 | 0,132 | 0,046 | 0,093 | 0,093 | 0,034 | 0,073 | 0,3 | 0,5 |
Nhu cầu oxy hoá học | mg/L | 36,2 | 10,9 | 9,54 | 31,4 | 25,6 | 12,1 | 19,6 | 24,6 | 24,7 | 15,7 | 30 | 50 |
Đơn vị | HBH01/ M2 | HBH01/ M5 | HBH01/ M7 | HBH01/ M9 | HBH01/ M13 | HBH01/ M14 | HBH01/ M17 | HBH01/ M18 | HBH01/ M22 | HBH01/ M24 | QCVN08- MT:2015 /BTNMT, cột B | ||
Cột B1 | Cột B2 | ||||||||||||
(COD) | |||||||||||||
Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5) | mg/L | 20,7 | 5,3 | 5,12 | 16,5 | 12,6 | 6,7 | 10,8 | 12,6 | 14,3 | 8,2 | KPHĐ | 25 |
Sắt (Fe) | mg/L | 0,165 | 0,105 | 0,058 | 0,074 | 0,067 | 0,054 | 0,104 | 0,083 | 0,143 | 0,089 | KPHĐ | 2 |
Thuỷ ngân (Hg) | mg/L | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | 0,002 |
Cadimi (Cd) | mg/L | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | 0,01 |
Asen (As) | mg/L | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | 0,05 | 0,1 |
Chì (Pb) | mg/L | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | 0,05 | 0,05 |
Dầu mỡ | mg/L | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | <0,3 | 1,0 | 1,0 |
Coliform | MPN/ 100 ml | 1700 | 784 | 883 | 4400 | 1400 | 669 | 962 | 1300 | 1500 | 945 | 7500 | 10000 |
Ghi chú:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
B1: Nước dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2; B2: Giao thông thủy và các mục đích sử dụng khác với yêu cầu nước chất lượng thấp
( - ): Chưa có quy định. KPHĐ: Không phát hiện được.
Kết quả phân tích các mẫu tại bảng trên cho thấy chất lượng nước mặt tại khu vực nông thôn (đo tại các sông, suối) nhìn chung tương đối tốt, đảm bảo cho người dân sử dụng nước để tưới tiêu thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng. Hàm lượng kim loại nặng Cd, Hg, As, Pb hầu như không có; giá trị Coliform trong nước mặt đều nằm trong giới hạn cho phép.
* Vấn đề suy giảm chất lượng và ô nhiễm cục bộ nước mặt nông thôn
Tác động tổng hợp từ các hoạt động phát triển như trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất công nghiệp, làng nghề cũng như nguồn thải từ các khu vực đô thị giáp ranh đang gây áp lực lớn lên môi trường vùng nông thôn. Chất thải từ nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp và quá trình rửa trôi bề mặt, xói mòn làm tăng nguy cơ vận chuyển các chất ô nhiễm vào nước mặt. Do đó, hiện trạng nước mặt một số nơi đã có dấu hiệu suy giảm chất lượng và đã ghi nhận hiện tượng ô nhiễm cục bộ tại một số điểm.
Sông Bôi là sông lớn của tỉnh nằm trên địa bàn huyện Kim Bôi có nguồn nước phong phú phục vụ cho quá trình tưới tiêu, sinh hoạt của một số xã trên địa bàn huyện Kim Bôi.
Bảng 4.14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Sông Bôi năm 2019
pH | DO (mg/L) | TSS (mg/L) | N-NO3- (mg/L) | N-NH4+ (mg/L) | P-PO43- (mg/L) | COD (mg/L) | BOD5 (mg/L) | Coliform MPN/100 ml | |
Thị trấn Bo | 30,6 | 4,38 | 28,9 | 1,14 | <0,03 | <0,03 | 23,5 | 14,6 | 580 |
Xóm Mị, xã Mị Hòa | 31,3 | 4,67 | 15,3 | 0,52 | <0,03 | <0,03 | 26,9 | 14,8 | 460 |
Xóm Làng Cành, xã Mị Hòa | 31,6 | 4,27 | 19,6 | 1,29 | 0,272 | <0,03 | 25,8 | 14,5 | 110 |
(Nguồn: Trung tâm quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình)
Theo số liệu của Trung tâm quan trắc môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa bình kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước Sông Bôi tại các điểm địa diện còn tương đối tốt.
Tuy nhiên hiện trạng ô nhiễm do nước thải không qua xử lý từ khu vực sản xuất nông nghiệp, các cơ sở sản xuất, khu dân cư... cũng đang cần được quan tâm không chỉ ở các khu vực đô thị mà ngay cả những vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh hiện nay vì tình trạng ô nhiễm cục bộ diễn ra rất phức tạp tại một số địa phương. Đây thực sự là mối lo ngại về tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe cộng đồng dân cư và sức chịu tải của môi trường nền.Điển hình vụ việc Nhà máy tuyển luyện quặng đồng (của Công ty Cổ phần khoáng sản Đồng An Phú) tại Cao Phong bị sự cố nước mưa tràn vào bể ủ quặng có chứa hóa chất (trong quá trình tuyển luyện quặng đồng) chảy tràn ra suối và các ao cá phía hạ lưu gây hiện tượng cá chết tại 02 ao cá của nhân dân xóm Quà và dọc suối Màn, suối Nhẹm, xã Yên Lập, huyện Cao Phong.
Tình trạng xả thải chưa qua xử lý hoặc hiệu quả xử lý không đảm bảo, sự cố làm phát sinh chất thải của các cơ sở, doanh nghiệp đang có chiều hướng gia tăng trên địa bàn tỉnh, nước thải với hàm lượng chất ô nhiễm cao ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống của các loài động thực vật thủy sinh, sức
khỏe của người dân và chất lượng nước phục vụ cho tưới tiêu thủy lợi tại một số khu vực bị ô nhiễm.
4.1.3.2. Môi trường nước dưới đất
Chất lượng nước dưới đất tại khu vực nông thôn phụ thuộc vào đặc tính địa chất vùng chứa nước, sự thẩm thấu và rò rỉ nước bề mặt từ các hoạt động chăn nuôi, nông nghiệp, làng nghề..., thay đổi mục đích sử dụng đất và khai thác nước bất hợp lý. Nhìn chung chất lượng nước dưới đất hiện nay còn khá tốt hầu hết các chỉ tiêu đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT và có thể sử dụng tốt cho mục đích sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT.
Bảng 4.15: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong mẫu nước dưới đất tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019
Chỉ tiêu phân tích | Đơn vị | Mẫu nước ngầm xã Yên Lập, huyện Cao Phong, nhà dân gần UBND xã Yên Lập | Nước ngầm tại nhà dân cạnh cổng UBND huyện Lương Sơn- Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn | Nước ngầm lấy tại nhà dân cạnh cửa hàng áo cưới Gia Linh, xã Hạ Bì, huyện Kim Bôi | QCVN 09- MT:2015 /BTNMT | |
01 | pH | - | 7,07 | 6,97 | 6,91 | 5,5 - 8,5 |
02 | Độ cứng tính theo CaCO3 | mg/l | 233 | 217 | 189 | 500 |
03 | Chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | <5 | <5 | <5 | |
04 | - Nitrit (NO2 ) | mg/l | <0,03 | 0,11 | <0,03 | 1 |
05 | Amonia (NH3) | mg/l | <0,002 | <0,002 | <0,002 | 1 |
06 | Sắt (Fe) | mg/l | <0,008 | <0,008 | <0,008 | 5 |
07 | Thuỷ ngân (Hg) | mg/l | <0,0005 | <0,0005 | <0,0005 | 0,001 |
08 | Cadimi (Cd) | mg/l | <0,00005 | <0,00005 | <0,00005 | 0,005 |
09 | Asen (As) | mg/l | <0,003 | <0,003 | <0,003 | 0,05 |
10 | Chì (Pb) | mg/l | <0,0003 | <0,0003 | <0,0003 | 0,01 |
11 | Xianua (CN-) | mg/l | 0,608 | 0,198 | <0,05 | 0,01 |
12 | Coliform | mg/l | 27 | 11 | 18 | 3 |
(Nguồn:Trung tâm quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
Bảng 4.16: Chất lượng nước dưới đất tại các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn nông thôn tỉnh Hòa Bình
Đơn vị | TrCN- NN1 | TrCN- NN2 | TrCN- NN3 | TrCN- NN4 | TrCN- NN5 | TrCN- NN6 | TrCN- NN7 | TrCN- NN8 | TrCN- NN9 | QCVN 09-MT :2015/BT NMT | QCVN 01: 2009/BYT | |
G.Đào 2 | G.Khoan 2 | G.Đào 2 | G.Khoan1 | G.Đào 2 | G.Khoan1 | G.Đào 2 | G.Khoan1 | G. Đào 1 | ||||
Nhiệt độ | 0C | 26,1 | 25,0 | 26,5 | 26,8 | 27,0 | 27,0 | 27,0 | 25,6 | 26,5 | - | - |
pH | - | 5,8 | 6,4 | 6,3 | 6,3 | 6,6 | 6,8 | 5,8 | 6,7 | 6,4 | 5,5-8,5 | 6,5-8,5 |
TDS | mg/l | 351 | 274 | 235 | 230 | 223 | 243 | 166 | 267 | 455 | 1.500 | 1.000 |
TSS | mg/l | 5 | 5 | 3 | 5 | 7 | 118 | 5 | 5 | 5 | - | - |
Amoni(tính theoN) | mg/l | 0,25 | 0,20 | 0,25 | 0,20 | 0,25 | 0,1 | 0,25 | 0,20 | 0,2 | 1 | 3 |
Photphats | mg/l | 0,008 | 0,005 | 0,008 | 0.005 | 0,005 | 0,005 | 0,006 | 0,003 | 0,005 | - | - |
Chỉ số Pemanganát | mg/l | 0,5 | 0,8 | 0,6 | 0,5 | 0,6 | 0,6 | 0,5 | 0,5 | 0,8 | 4 | 2 |
Cadimi(Cd) | mg/l | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | 0,005 | 0,003 |
Chì(Pd) | mg/l | 0,005 | 0,006 | 0,005 | 0,005 | 0.003 | 0,005 | 0,003 | 0,003 | 0,008 | 0,01 | 0,01 |
Asen(As) | mg/l | KPHĐ | 0,003 | KPHĐ | 0,003 | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | KPHĐ | 0,05 | 0,01 |
Ghi chú: QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
Ký hiệu mẫu | |
Trại chăn nuôi lợn hộ Ông Nguyễn Mạnh Thường (xã Thanh Lương, Lương Sơn | TrCN-NN1 |
Trại chăn nuôi lợn hộ Ông Nguyễn Đình Hồng (xã Hợp Châu, huyện Lương Sơn) | TrCN-NN2 |
Công ty CP Chăn nuôi gà HB: xã Tân thành, Lương Sơn | TrCN-NN3 |
Trại Chăn nuôi lợn Thành Long: xã Cư Yên, Lương Sơn | TrCN-NN4 |
Trại Chăn nuôi lợn Lê Huy Toàn: xã Kim Bình, kim Bôi | TrCN-NN5 |
Trại gà ông Nguyễn Văn Muôn: xã phú Lão, huyện Lạc Thủy | TrCN-NN6 |
Trại gà Bà Nguyễn Thị Thu Hằng: xã Liên Hòa, huyện Lạc Thủy | TrCN-NN7 |
Trại gà của chi nhánh Công ty CPTM Bảo Hiệu: xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy | TrCN-NN8 |
Trại lợn Bà Quách Thị Thủy: xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy | TrCN-NN9 |