- Thay mới toàn bộ những máy tính và trang thiết bị phục vụ quá trình cho vay đã cũ kém hiện đại, xử lý số liệu chậm... đáp ứng yêu cầu đồng bộ hóa trang thiết bị, tạo hạ tầng cơ sở cho việc đẩy mạnh quá trình xử lý công việc.
3.4. Giải pháp nâng cao quy trình tín dụng
Để hạn chế tối đa các yếu tố chủ quan cũng như thiếu sót trong việc thẩm định xét duyệt cho vay, NH Agribank chi nhánh Phú Vang cần cải tiến và đổi mới quy trình xét duyệt cho vay, kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình luân chuyển vốn vay.
3.4.1. Thiết lập quy trình cấp tín dụng rõ ràng
Theo quy trình tín dụng, hồ sơ cho vay trước khi trình lãnh đạo ký duyệt cần phải kiểm tra, xem xét toàn diện, chính xác và khách quan từ khâu lập hồ sơ, phân tích tính khả thi của dự án, giá trị tài sản thế chấp đến biện pháp thu hồi nợ. Do đó cần thiết lập quy trình cấp tín dụng rõ ràng.
Thiết lập một quy trình rõ ràng về việc cấp một khoản tín dụng mới cũng như mở rộng các tín dụng hiện tại. Để duy trì danh mục tín dụng đúng đắn, ngân hàng phải thiết lập qui trình chính thức về đánh giá và phê duyệt cấp tín dụng. Việc phê duyệt phải làm đúng theo quy định đã được văn bản hóa và được cấp quản lý theo qui định phê duyệt.
Mỗi một đề xuất cấp tín dụng phải được phân tích thận trọng bởi chuyên viên phân tích tín dụng thông thạo về quy mô và sự phức tạp của giao dịch. Một quy trình đánh giá hiệu quả thiết lập những yêu cầu tối thiểu về thông tin dùng cho việc phân tích. Cần có chính sách về các thông tin và tài liệu cần thiết để phê duyệt một khoản tín dụng mới, tái cấp phát khoản tín dụng hiện tại, thay đổi các điều kiện tín dụng đã duyệt trước đây.
3.4.2. Hoàn thiện quy trình, thủ tục theo hướng đơn giản hóa cho vay
Agribank Phú Vang được khách hàng đánh giá có tốc độ cho vay nhanh chóng, thời gian giải ngân nhanh chóng thủ tục vay vốn đơn giản, dễ hiểu. Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng nên rút gọn quy trình lại, bởi có những thủ tục rườm rà. Vì thế, NH cần tiếp tục triển khai áp dụng và hoàn thiện quy trình cho vay theo hướng đơn giản hóa, giảm lượng giấy tờ cần thiết, rút ngắn thời gian cho vay và nới lỏng các điều kiện tài sản bảo đảm theo đúng quy định.
Ban lãnh đạo ngân hàng cần nhanh chóng xây dựng, tổng hợp hoàn thiện và ban hành các văn bản quy định các bước thực hiện, các giấy tờ cần thiết khi cho vay thành một chuẩn mực thống nhất như là cẩm nang cho các nhân viên đối chiếu theo khi tiến hành công việc.
Khuyến khích nhân viên sắp xếp công việc mang tính khoa học, thực hiện đúng các quy trình đã được quy định. Nhân viên ngân hàng cần hướng dẫn nhiệt tình, tỉ mỉ cho khách hàng những thủ tục hành chính đúng với quy định của ngân hàng, xây dựng được niềm tin nơi ngân hàng bằng sự tận tâm, hết lòng giúp đỡ khách hàng của mình.
3.4.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
Thu thập thông tin: NH chủ yếu thu thập thông tin từ phía KH thông qua phỏng vấn trực tiếp và cử cán bộ tín dụng tới tận nơi sản xuất kinh doanh của KH. Tuy nhiên nguồn thông tin này không có độ tin cậy cao vì KH luôn muốn NH giải ngân nhanh chóng nên xảy ra hiện tượng thiếu trung thực. Vì vậy NH cần mở rộng phạm vi thu thập thông tin qua các kênh dưới đây
- Thông tin được cung cấp từ hệ thống thông tin tín dụng của NH Agribank Việt
Nam
- Bộ phận quản lý các hồ sơ, giấy tờ có liên quan của KH, kể cả những KH tạm
thời không có quan hệ tín dụng
- Nguồn thông tin đại chúng
- Hợp tác, trao đổi thường xuyên với các tổ chức tín dụng khác, các cơ quan chính quyền địa phương
Xử lý thông tin tín dụng: Khi lựa chọn KH cần chú ý chọn KH có hoạt động kinh doanh hiệu quả, làm ăn có uy tín và sãn lòng trả nợ đúng hạn. Việc lựa chọn Kh phải được thực hiện một cách chủ động, không nên ngồi chờ KH đến vay, gửi tiền mới xem xét rồi ra quyết định.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong những năm qua, NH Agribank Phú Vang đã có nhiều cố gắng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Để có được những thành tích vừa qua, bên cạnh những thuận lợi của tình hình phát triển kinh tế đất nước, còn có sự đóng góp tích cực của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng, nhất là các cán bộ tín dụng.
Việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình đổi mới ngành ngân hàng. Đây là một vấn đề phức tạp, có phạm vi rộng và liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, cả vi mô và vĩ mô.
Tuy vậy, trong quá trình nghiên cứu, với mục đích đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động tín dụng, mà trước hết là ở NH Agribank Phú Vang, nội dung của đề tài đã tập trung hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
- Nêu một số cơ sở lý luận về hoạt động cho vay nói chung, hiệu quả hoạt động tín dụng, ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động tín dụng tới sự tồn tài và phát triển của ngân hàng, từ đó khẳng định yêu cầu khách quan của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của NH Agribank Phú Vang về sự hình thành, lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010-2012.
- Phân tích đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu định lượng, từ đó phát hiện những ưu-nhược điểm của hoạt động này nhằm đề ra những giải pháp phát huy, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đồng thời khắc phục những mặt còn yếu kém.
- Bên cạnh đó nghiên cứu còn phân tích đánh giá của KH về chất lượng tín dụng tại NH Agribank Phú Vang và rút ra một số kết luận sau:
- Đề tài đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng theo đánh giá của KH, bao gồm 23 yếu tố, được nhóm thành 5 nhân tố chính là: Năng lực nhân viên, Khả năng đáp ứng, Mức độ tiếp cận, Quy trình tín dụng, cuối cùng là Độ tin cậy.
- Tiến hành đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng tín dụng tại NH Agribank chi nhánh Phú Vang, nghiên cứu đã xác định 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng tín dụng của khách hàng là Năng lực nhân viên, Khả năng đáp ứng, Mức độ tiếp cận, Quy trình tín dụng. Trong đó nhân tố Khả năng đáp ứng có ảnh hưởng lớn nhất và nhân tố Mức độ tiếp cận có ảnh hưởng yếu nhất.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với Ngân hàng Agribank chi nhánh Phú Vang
Để nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng của chi nhánh, phát triển chi nhánh theo đúng mục tiêu, định hướng mà cấp trên và chính bản thân đơn vị đặt ra, tôi kiến nghị một số vấn đề cơ bản sau:
- Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, chủ động phát triển sản phẩm mới. Muốn vậy, Chi nhánh cần chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ, tăng cường công tác đào tạo kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp, thái độ phục vụ cho đội ngũ nhân viên của mình, xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại, hoàn thiện chiến lược khách hàng, chú trọng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Cần thành lập bộ phận chuyên trách về marketing trong mô hình tổ chức nhằm thực hiện tốt công tác quản trị quan hệ khách hàng để giữ vững và thu hút khách hàng. Đây là vấn đề sống còn trong cạnh tranh của các NHTM.
- Tổ chức xét, phân loại khách hàng, xác định giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, chọn lựa giao dịch với khách hàng có uy tín, hiệu quả kinh doanh cao.
- Cần phải xử lý nợ xấu bằng mọi cách sao cho hiệu quả, nhanh gọn, hạn chế được chi phí. Nghiêm túc thực hiện cho vay đúng quy trình xét duyệt cho vay, chú trọng hơn nữa đến khâu thẩm định, đánh giá khách hàng.
- Xử lý linh hoạt hơn về quy chế thu lãi trong thời gian gia hạn, không gây khó dễ cho khách hàng khi họ mới hoạt động chưa trả đúng hạn, trong thời kỳ gia hạn nên miễn thu lãi.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và quảng bà sản phẩm, hình ảnh của Chi nhánh ngân hàng để khuyến khích sự tiếp cận và sử dụng dịch vụ của các cá nhân, hộ
gia đình, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế…Mở rộng các đối tượng cho vay để phân tán độ rủi ro.
- Ngân hàng cần sớm nghiên cứu ban hành cơ chế về thể lệ làm việc, nghĩa vụ, quyền lợi của đội ngũ cán bộ tín dụng, có chính sách ưu đãi đối với cán bộ tín dụng về thu nhập, phương tiện đi lại, đảm bảo an toàn. Thường xuyên quan tâm đến việc nâng cao trình độ, rèn luyện đạo đức, động viên khen thưởng kịp thời để cán bộ tín dụng làm tốt hơn nữa công việc của mình.
- Các phòng ban trong ngân hàng phải hỗ trợ hơn nữa phòng tín dụng trong việc phát hiện nhu cầu, tiếp thị, cung cấp thông tin, giám sát khoản vay... Để việc hạn chế rủi ro tín dụng được thực hiện tốt hơn.
3.2.2. Đối với hội sở NH Agribank
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển các dịch vụ ngân hàng, ứng dụng các công nghệ hiện đại hoá vào lĩnh vực thanh toán, thẻ…và phổ biến rộng rãi cho các chi nhánh bên dưới.
- Hoàn thiện các quy định trong lĩnh vực giao dịch nhất là giao dịch đảm bảo.
- Xây dựng thang đo lường cho hệ thống ngân hàng dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cho phép chi nhánh tự chủ hơn nữa trong hoạt động tìm kiếm khách hàng.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi nhân viên giỏi trong toàn ngành để tạo cơ hội học hỏi, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau. Tổ chức các lớp tập huấn nhân viên cho các chi nhánh, cử nhân viên xuống các chi nhánh để xem xét, hướng dẫn cụ thể khi có các sản phẩm dịch vụ mới.
3.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước
- Ngân hàng nhà nước cần có quy định cụ thể, biện pháp quản lý, thanh tra, kiểm tra để đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động kinh doanh tiền tệ.
- Hệ thống văn bản pháp luật về hoạt động ngân hàng của ngân hàng nhà nước hiện nay còn chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ, chồng chéo với các bộ ngành khác gây khó dễ cho các NHTM. NHNN cần phối hợp với các bộ ngành liên quan để chỉnh sửa, bổ sung các văn bản cần thiết để các NHTM hoạt động an toàn hơn
- NHNN cần tăng cường hơn nữa việc kiểm soát các NHTM thông qua hình
thức giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ. NHNN cần nhận xét, đánh giá hoạt động kiểm toán nội bộ của NHTM đối với các lĩnh vực có rủi ro cao.
- Cơ chế, chính sách của nhà nước phải được đổi mới theo hướng cho phép các tổ chức tín dụng áp dụng các thông lệ quốc tế trong việc xác định trước và trích lập dự phòng rủi ro.
- Cần tổ chức thiết lập hệ thống các tiêu chuẩn để đánh giá về hiệu quả kinh tế của các ngành kinh tế, tạo cơ sở thuận lợi cho ngành ngân hàng thẩm định, đánh giá khách hàng, chu trình đầu tư một cách thích đáng.
3.2.4. Đối với các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan
- Chính quyền địa phương nên tăng cường việc cung cấp thông tin về khách hàng, giúp NH nắm được tình hình kinh tế của các khách hàng khi họ vay vốn.
- Các cơ quan chức năng cần kiểm tra và chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, chỉ cấp một bản gốc duy nhất nhằm ngăn chặn việc dùng một tài sản đi thế chấp nhiều nơi để vay vốn, gây thất thoát tài sản của ngân hàng.
- Nhà nước cần tổ chức nghiên cứu tiến tới việc thành lập một cơ quan chuyên trách về việc thống kê tổng hợp các tỷ lệ tài chính của các ngành trong nước, nhằm rút ra hệ thống các tỷ lệ trung bình hàng năm, để ngân hàng dựa vào đó làm căn cứ phân tích kinh tế, so sánh đánh giá các khách hàng hiện đang ở tình trạng nào.
- Các ban ngành chức năng địa phương cần tạo điều kiện hỗ trợ ngân hàng thu hồi nợ, nếu có xẩy ra tranh chấp thì sử dụng luật dân sự, không nên hình sự hoá các quan hệ tín dụng. Luật các TCTD là các hành lang pháp lý cao nhất buộc các tổ chức tín dụng phải tuân thủ, đồng thời bảo về quyền lợi chính đáng của các TCTD theo đúng pháp luật.
-Nhanh chóng hoàn thiện việc cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sở hữu và các tài sản gắn liền với đất cho người dân để tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong giao dịch, cầm cố tín dụng với Chi nhánh ngân hàng.
-Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù nghiên cứu đã đánh giá được tình hình thực trạng chất lượng tín dụng, xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cũng như đo lường mức độ tác động của các yếu tố này đến sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Thứ nhất, nghiên cứu chỉ thực hiện tại địa bàn là huyện Phú Vang và trong một thời gian ngắn từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2013. Do đó những kết quả chưa thực sự chính xác và sâu sắc. Các nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi lớn hơn để có cái nhìn tổng quát hơn.
Thứ hai, do hạn chế về quy mô của khóa luận nên chưa thể phân tích toàn diện và đi sâu vào các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.
Thứ ba, nghiên cứu chỉ thực hiện điều tra với số lượng và phạm vi mẫu điều tra còn nhỏ hẹp, chỉ điều tra 149 khách hàng nên phản ánh chưa đầy đủ và chính xác cho toàn bộ tổng thể. Các nghiên cứu tiếp theo nên tăng số lượng mẫu điều tra và mở rộng phạm vi mẫu để đảm bảo tính đại diện khi suy rộng cho tổng thể.
Thứ tư, thang đo của nghiên cứu còn đơn giản chỉ thực hiện nghiên cứu trên 5 nhân tố với chỉ 25 biến quan sát. Vì vậy, các nghiên cứu tiếp theo có thể xem xét nhiều nhân tố khác, ví dụ như nhân tố sự tin cậy hay sự đồng cảm,v.v… đồng thời bổ sung thêm các biến quan sát để thang đo được hoàn thiện hơn, giúp đưa ra kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam.
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. HCM, Việt Nam.
3. Lê Đức Thọ - Luận án tiến sỹ kinh tế: “Hoạt động tín dụng của hệ thống các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay” – Đại học kinh tế TP HCM (2008).
4. Lê Văn Huy, Hướng dẫn sử dụng SPSS trọng nghiên cứu marketing, Đại học kinh tế Đà Nẵng, Việt Nam.
5. Lê Trung Thành (2002), Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Lạt.
6. Lê Văn Tư (2000), Giáo trình ngân hàng thương mại, NXB Thống kê.
7. Lê Văn Tề (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê.
8. Lê Văn Tề (2008), Tiền tệ và ngân hàng, Nhà xuất bản Lao động- xã hội.
9. Nguyễn Đăng Dòn (2000), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê.
10. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) Nghiên cứu khoa học trong Marketing, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM.
11. Nguyễn Huy Phong & Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPEF - một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ tại Việt Nam, Tạp chí phát triển KH&CN, tập 10.
12. Nguyễn Đình Huy Vũ (2011), Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế”, Trường ĐH Kinh tế Huế.
13. Nguyễn Quang Đại (2011), Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng BIDV Quảng Bình”, Trường ĐH Kinh tế Huế.
14. Phan Thị Cúc (2009), Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, Nhà xuất bản thống kê.
15. Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học kinh tế Quốc dân.
16. Sổ tay tín dụng NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
17. Tạp chí khoa học Đại học kinh tế Đà Nẵng ( 2008).
18. Võ Thị Thu Hà (2012), Khóa luận tốt nghiệp cử nhân kinh tế: “Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế ”, Trường ĐH Kinh tế Huế.
19. Một số trang web sau
http://www.agribank.com.vn : website NH Agribank Việt Nam http://www.sbv.gov.vn/wps/portal/vn : Website Ngân hàng nhà nước http://vneconomy.vn/ : Báo điện tử - Thời báo Kinh tế Việt Nam http://www.trungblc.com/index.php/hoc-thuat/9-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-hoat- dong-tin-dung
http://hueuni.edu.vn/csdlkhoahoc/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Mã phiếu:..........
Xin chào Quý khách!
Tôi là sinh viên lớp K43 Marketing, Trường Đại học Kinh tế Huế, là tác giả của khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế- chi nhánh Phú Vang”. Xin quý khách vui lòng dành cho tôi ít thời gian để trả lời 1 số câu hỏi sau đây. Thông tin quý khách cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn !
------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------
Phần 1: Thông tin chung
Quý khách vui lòng đánh dấu X vào câu trả lời mà quý khách lựa chọn.
Câu 1:Quý khách đã từng/đang thực hiện giao dịch tại Agribank chi nhánh Phú Vang không?
1.Có 2. Không ( Ngừng phỏng vấn)
Câu 2:Quý khách đã từng/đang thực hiện giao dịch nào tại Agribank chi nhánh Phú Vang?(có thể chọn nhiều phương án)
1.Nộp tiền vào tài khoản 2. Gửi tiết kiệm 3. Chuyển tiền
4. Vay vốn 5.Rút tiền tiết kiệm 6.Rút tiền lãi và gửi
lại
7. Khác(vui lòng ghi rõ)......................................................................................
Câu 3:Lý do quý khách chọn Agribank chi nhánh Phú Vang để thực hiện giao dịch ? (có thể chọn nhiều phương án)
1.Ngân hàng uy tín 2.Lãi suất cạnh tranh
3.Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp 4.Nhiều chương trình khuyến mãi
5.Có người quen trong ngân hàng 6.Thời gian, thủ tục giao dịch nhanh
7.Vị trí thuận tiện 8.Khác………………......................
Câu 4:Thời gian quý khách sử dụng các dịch vụ trên của Agribank chi nhánh Phú Vang?
1.Dưới 1 năm 2.Từ 1-2 năm
3.Từ 2-3 năm 4.Trên 3 năm
Câu 5: Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Phú Vang
Xin quý khách vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước.
Yếu tố đánh giá | Hoàn toàn không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Hoàn toàn đồng ý | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Ngân hàng luôn thực hiện đúng những cam kết với khách hàng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Ngân hàng luôn đáp ứng các sản phẩm tín dụng vào thời điểm đã hứa. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3 | Ngân hàng luôn giải quyết thỏa đáng khi khách hàng có thắc mắc, khiếu nại về thủ tục, lãi suất… | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | NH bảo mật thông tin KH an toàn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5 | NH có vị trí điểm giao dịch thuận tiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | NH có cơ sở vật chất và trang thiết bị của NH khang trang, hiện đại. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7 | Ngân hàng có chính sách ưu đãi đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ uy tín. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8 | Thời gian thẩm định các khoản vay nhanh chóng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9 | Hồ sơ, thủ tục cho vay vốn đơn giản, dễ hiểu. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10 | Khả năng thẩm định của NH tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11 | Thời gian giải ngân nhanh chóng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Tín Dụng Tại Nh Agribank Chi Nhánh Phú Vang
- Hệ Số Kmo Và Kiểm Định Bartlett's Test Trong Efa Lần 1
- Kiểm Định Anova Về Độ Phù Hợp Của Mô Hình Hồi Quy Anova B
- Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế - chi nhánh phú vang - 10
- Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế - chi nhánh phú vang - 11