Tổng Hợp Kết Quả Thu Hồi Đất Đường Tránh Ql 45

Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả thu hồi đất đường tránh QL 45



Địa chỉ

Đất nông

nghiệp

Đất phi nông

nghiệp

Tỉ lệ thu hồi

đất (%)

Tỉ lệ số hộ

(%)


DT thu hồi (m2)

Số hộ (hộ

)


DT thu hồi (m2)

Số hộ (hộ

)

Đất nông nghiệ p

Đất phi nông nghiệ

p

Đất nông nghiệ p

Đất phi nông nghiệ

p


Xã Định Liên


73.246,51


138

1.647,5

0


12

61,63

31,59

65,40

30

Xã Định

Tường


29.446,30


39

2.987,3

0

20

24,78

57,29

18,96

50

Xã Định Bình

16.158,90

33

579,90

8

13,60

11,12

15,64

20


Tổng

118.851,7

1

211

5.214,7

0

40





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.

Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến sinh kế của người dân tại một số dự án trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa - 9

(Nguồn: UBND huyện Yên Định)

b, Kết quả kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án

Tổng diện tích đất thu hồi 124.066,41m2, trong đó đất phi nông nghiệp: 5.214,7m2 chiếm tỉ lệ 4,2%, đất nông nghiệp: 118.851,71m2 chiếm tỉ lệ95,8%.Diện tích thu hồi chủ yếu là đất nông nghiệp vì tuyến đường đi qua khu vực chủ yếu không có dân cư để hình thành khu vực phát triển mới cho huyện Yên Định. Diện tích đất thu hồi nhiều nhất là xã Định Liên vì tuyến đường bám quanh khu vực khu công nghiệp của huyện Yên Định, mà khu công nghiệp huyện nằm trên địa bàn xã Định

Liên.

Tổng số hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng 251 hộ; trong đó 40 hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất phi nông nghiệp, chiếm tỉ lệ 15,9% và 211 hộ bị thu hồi đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ 84,1%. Số hộ bị thu hồi đất phi nông nghiệp nhiều nhất tại xã Định Tường chiếm tỉ lệ 50% và số hộ thu hồi đất nông nghiệp tại xã Định Liên cao nhất, chiếm tỉ lệ 61,63%.

Diện tích thu hồi đất chủ yếu trên đất nông nghiệp, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nhưng một phần quan trọng là giảm thiểu thu hồi đất phi nông nghiệp để tránh ảnh hưởng nặng nề đến sinh kế của người dân, đồng thời giảm chi phí giải phóng mặt bằng. Đây cũng là đặc điểm chung của rất nhiều dự án.

Căn cứ kết quả kiểm đếm thực tế và các căn cứ pháp lý hiện hành có liên quan, Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án đã lập phương án hỗ trợ, bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Định thẩm định và có kết quả cụ thể như sau:

Bảng 3.4. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án đường tránh QL 45


Nội dung

Đ.V.T

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

(Đồng/m2)

(Đồng)

I. Tổng bồi thường




30.324.261.284

1. Bồi thường về đất

m2

124 066

106.651

13.231.822.798

Xã Định Liên

Đất nông nghiệp

m2

73.246,51

38.765

2.839.400.960

Đất phi nông nghiệp

m2

1.647,50

1.292.315

2.129.088.963

Xã Định Tường

Đất nông nghiệp

m2

29.446,30

38.225

1.125.584.818

Đất phi nông nghiệp

m2

2.987,30

1.585.465

4.736.259.595

Xã Định Bình

Đất nông nghiệp

m2

16.158,90

37.465

605.393.189

Đất phi nông nghiệp

m2

579,90

3.097.250

1.796.095.275

2. Cây cối, vật kiến trúc




17.092.438.486

II. Tổng hỗ trợ




9.097.148.449

1. Hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất

Số khẩu

743

2.587.590

1.922.580.000

2. Chuyển đổi nghề nghiệp




6.855.568.449

3. Hỗ trợ giảm nghèo, đối tượng chính

sách

Số khẩu



-

4. Hỗ trợ di chuyển

Số hộ

29

11.000.000

319.000.000

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ




48.518.558.183

Kinh phí hoạt động GPMB (2%)




970.371.164

Tổng kinh phí bồi thường, GPMB




49.488.929.346

(Nguồn: UBND huyện Yên Định)

Qua bảng 3.4 cho thấy, phương án bồi thường GPMB đã được lập đầy đủ các nội dung và áp giá theo đúng chính sách quy định. Tổng tiền bồi thường là 49.488.929.346 đồng, trong đó bồi thường đất nông nghiệp 4.570.378.967 đồng, đất phi nông nghiệp 8.661.443.831 đồng. Số tiền hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất

1.922.580.000 đồng, số tiền hỗ trợ cho 743 khẩu bị mất đất nông nghiệp từ trên 30% trở lên; hỗ trợ chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm 6.855.568.449 đồng, hỗ trợ di chuyển nhà ở 29 hộ với tổng số tiền 319.000.000 đồng.

c, Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ:

Dự án xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 45 vào cụm công nghiệp phí Tây Bắc thị trấn Quán Lào huyện Yên Định đã hoàn thành và đưa vào sử dụng kết quả bồi thường, hỗ trợ được thể hiện qua bảng dưới đây:

Bảng 3.5. Tổng hợp bồi thường, hỗ trợ của Dự án Đường tránh QL 45



Địa bàn

Bồi thường, hỗ trợ về đất

Bồi thường cây cối, VKT (Đồng)


Hỗ trợ (Đồng)

Diện tích

(m2)

Kinh phí

(Đồng)

Xã Định Liên

74.894,01

4.968.489.923

3.589.889.550

5.382.520.440

Xã Định Tường

32.433,6

5.861.844.412

10.139.754.724

2.479.602.826

Xã Định Bình

16.738,8

2.401.488.464

3.362.794.212

1.235.025.183

Tổng

124.066

13.231.822.798

17.092.438.486

9.097.148.449

(Nguồn: UBND huyện Yên Định) Xã Định Liên được bồi thường 74.894,01 m2 đất với kinh phí là 4.968.489.923đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 3.589.889.550 đồng,

tổng số tiền hỗ trợ là 5.382.520.440 đồng.

Xã Định Tường được bồi thường 32.433,6 m2 đất với kinh phí là 5.861.844.412đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 10.139.754.724 đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 2.479.602.826 đồng.

Xã Định Bình được bồi thường 16.738,8 m2 đất với kinh phí là 2.401.488.464đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 3.362.794.212 đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 1.235.025.183 đồng.

Trên đây là tổng quan bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 45 vào cụm công nghiệp phí Tây Bắc thị trấn Quán Lào huyện Yên Định....


3.3.2.3. Dự án: Công trình hợp phần hệ thống kênh Bắc Sông Chu-Nam Sông Mã thuộc dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa, đoạn qua huyện Yên Định. (Kênh Cửa Đạt)

a, Kết quả thu hồi đất

Dự án: Công trình hợp phần hệ thống kênh Bắc Sông Chu-Nam Sông Mã thuộc dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa, đoạn qua huyện Yên Định. (Kênh Cửa Đạt) là dự án thủy lợi trọng tâm trên địa bàn Thanh Hóa, đây là dự án đi qua 07 xã trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả thu hồi đất Dự án Kênh Cửa Đạt


Địa chỉ

Đất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Tỉ lệ thu hồi đất (%)

Tỉ lệ số hộ (%)


DT thu hồi (m2)


Số hộ (hộ)


DT thu hồi (m2)


Số hộ (hộ)

Đất nông nghiệ p

Đất phi nông nghiệ

p

Đất nông nghiệ p

Đất phi nông nghiệ

p

Xã Yên Phong

1.459,15

6

-

-

0,23

-

0,67

-

Xã Yên

Trường

29.447,35

72

2.019,25

8

4,67

1,85

8,06

9,3

Xã Yên Bái

66.384,27

106

31.739,9

1

10,53

29,06

11,87

1,16

Xã Yên Trung

227.456,43

354

1.597,53

22

36,07

1,46

39,64

25,58

Xã Yên Thọ

62.100,56

66

1.840

-

9,85

1,68

7,39

-

Xã Quí Lộc

78.558,84

233

19.712

15

12,46

18,05

26,09

17,44

Xã Yên Lâm

165.127,9

56

52.307,4

40

26,19

47,89

6,27

46,51

Tổng

630.534,5

893,00

109.216,08

86,00





(Nguồn: UBND huyện Yên Định) Tổng diện tích đất thu hồi 739.750,58m2, trong đó đất phi nông nghiệp: 109.216,08m2 chiếm tỉ lệ14,76%, đất nông nghiệp: 630.534,5 m2 chiếm tỉ lệ 85,24%.

Diện tích thu hồi chủ yếu là đất nông nghiệp vì dự án phục vụ cho tưới tiêu của ngành nông nghiệp nên hệ thống kênh đi qua phần lớn là đất nông nghiệp của các xã.

Dự án thực hiện có tổng số hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng là979 hộ; trong đó 86 hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất phi nông nghiệp, chiếm tỉ lệ 8,78% và 893 hộ bị thu hồi đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ 91,22%. Số hộ bị thu hồi đất nông nghiệp phần lớn tại xã Yên Trung, Quí Lộc, số hộ bị thu hồi đất phi nông nghiệp đa số tại xã Yên Lâm và Yên Trung.

Đây là dự án phục vụ tưới tự chảy cho toàn địa bàn huyện Yên Định và một số xã của huyện khác nên tuyến kênh đi theo hệ thống cao độ của mặt đất, không thể tránh tuyến qua một số nhà dân như tuyến đường.

b, Kết quả kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án.

Căn cứ kết quả kiểm đếm thực tế và các căn cứ pháp lý hiện hành có liên quan, Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án đã lập phương án hỗ trợ, bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Định thẩm định và có kết quả cụ thể như sau:

Bảng 3.7. Tổng hợp kinh phí bối thường, hỗ trợ BTGPMB dự án Kênh Cửa Đạt

Nội dung

Đ.V.T

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

(Đồng/m2)

(Đồng)

I. Tổng bồi thường




43.573.643.859

1. Bồi thường về đất

m2

739.750,58

37.751

27.926.495.859

Xã Yên Phong

Đất nông nghiệp

m2

1.459,15

37.456

54.653.922

Đất phi nông nghiệp

m2

-

-

-

Xã Yên Trường

Đất nông nghiệp

m2

29.447,35

38.102

1.122.002.930

Đất phi nông nghiệp

m2

2.019,25

156.300

315.608.700

Xã Yên Bái

Đất nông nghiệp

m2

66.384,27

38.165

2.533.555.665

Đất phi nông nghiệp

m2

31.739,9

13.258

.420.807.594

Xã Yên Trung

Đất nông nghiệp

m2

227.456,43

38.650

8.791.191.020

Đất phi nông nghiệp

m2

1.597,53

1.500.000

2.396.295.312

Xã Yên Thọ

Đất nông nghiệp

m2

62.100,56

38.654

2.400.435.046

Đất phi nông nghiệp

m2

1.840,

-

-

Xã Quí Lộc

Đất nông nghiệp

m2

78.558,84

25.736

2.021.790.306

Đất phi nông nghiệp

m2

19.712,

67.298

1.326.579.653

Xã Yên Lâm

Đất nông nghiệp

m2

165.127,9

26.521

4.379.357.036

Đất phi nông nghiệp

m2

52.307,4

41.375

2.164.218.675

2. Cây cối, vật kiến trúc




15.647.148.000

II. Hỗ trợ




42.317.448.827

1. Hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất

Số khẩu

3.820

2.385.267

9.111.719.940

2. Chuyển đổi nghề nghiệp




31.954.478.887

3. Hỗ trợ giảm nghèo, đối tượng chính sách

Số khẩu

875

990.000

866.250.000

4. Hỗ trợ di chuyển

Số hộ

35

11.000.000

385.000.000

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ




85.891.092.686

Kinh phí hoạt động GPMB (2%)




1.717.821.854

Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB





87.608.914.539

(Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Yên Định)

Qua bảng 3.7 cho thấy, phương án bồi thường GPMB đã được lập đầy đủ các nội dung và áp giá theo đúng chính sách quy định. Tổng tiền bồi thường là 87.608.914.539 đồng, trong đó bồi thường đất nông nghiệp 21.302.985.925 đồng, đất phi nông nghiệp 6.623.509.934 đồng. Số tiền hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 9.111.719.940 đồng, số tiền hỗ trợ cho 3.820 khẩu bị mất đất nông nghiệp từ trên 10% trở lên; hỗ trợ chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm 31.954.478.887 đồng, hỗ trợ di chuyển nhà ở 35 hộ với tổng số tiền 385.000.000 đồng. Riêng dự án có chính sách hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách dễ bị tổn thương cho 875 khẩu với 866.250.000 đồng.

c, Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ:

Dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng kết quả bồi thường, hỗ trợ được thể hiện qua bảng dưới đây:

Bảng 3.8. Tổng hợp bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án Kênh Cửa Đạt



Địa bàn

Bồi thường, hỗ trợ về đất

Bồi thường cây cối, VKT

(Đồng)

Hỗ trợ (Đồng)

Diện tích

(m2)

Kinh phí

(Đồng)

Xã Yên Phong

1.459,15

54.653.922,4

19.114.865

69.771.945

Xã Yên Trường

31.466,6

1.437.611.629,7

1.605.887.973

2.544.700.839

Xã Yên Bái

98.124,17

2.954.363.258,75

2.798.540.397

6.833.888.995

Xã Yên Trung

229.053,96

11.187.486.331,5

4.702.501.636

17.827.645.605

Xã Yên Thọ

63.940,56

2.400.435.046,24

630.229.620

3.367.201.983

Xã Quí Lộc

98.270,84

3.348.369.959,24

754.022.986

7.802.545.173

Xã Yên Lâm

217.435,3

6.543.575.710,9

5.136.850.523

3.871.694.287

Tổng

739.750,58

27.926.495.858,73

15.647.148.000

42.317.448.827

(Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Yên Định) Xã Yên Phong được bồi thường 1.459,15 m2 đất với kinh phí là 54.653.922,4đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 19 114865 đồng, tổng

số tiền hỗ trợ là 69.771.945 đồng.

Xã Yên Trường được bồi thường 31.466,6 m2 đất với kinh phí là 1.437.611.629,7 đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 1.605.887.973 đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 2.544.700.839 đồng.

Xã Yên Bái được bồi thường 98.124,17 m2 đất với kinh phí là 2.954.363.258,75 đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 2.798.540.397đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 6.833.888.995 đồng.

Xã Yên Trung được bồi thường 229.053,96m2 đất với kinh phí là 11.187.486.331,5đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 4.702.501.636đồng, tổng số tiền hỗ trợ là17.827.645.605 đồng.

Xã Yên Thọ được bồi thường 98.270,84m2 đất với kinh phí là 2.400.435.046,24 đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 630.229.620đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 3.367.201.983 đồng.

Xã Quí Lộc được bồi thường 63.940,56 m2 đất với kinh phí là 3.348.369.959 đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 754.022.986đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 7.802.545.173 đồng.

Xã Yên Lâm được bồi thường 217.435,3m2 đất với kinh phí là 6.543.575.710 đồng, số tiền bồi thường cây cối, vật kiến trúc là: 5.136.850.523 đồng, tổng số tiền hỗ trợ là 3.871.694.287 đồng.

Hai dự án nêu trên là hai dự án trọng điểm và điển hình của huyện Yên Định và là dự án trọng điểm của tỉnh để phát triển kinh tế địa phương. Vì vậy tác giả nghiên cứu hai dự án lớn để có cái nhìn tổng thể khách quan về tình hình GPMB trên địa bàn huyện, từ đó có cách nhìn chung nhất và đánh giá sinh kế của các hộ dân bị nhà nước thu hồi đất sát nhất với tình hình địa phương.

3.3.3. Đánh giá việc thực hiện tiến độ bồi thường, GPMB của hai dự án nghiên cứu

3.3.3.1 Khái quát thông tin các hộ dân khi Nhà nước thu hồi đất của 2 dự án

Để đánh giá một cách khách quan và cụ thể một cách tác động của công tác bồi thường GPMB đến kinh tế, xã hội và môi trường của người dân khi nhà nước thu hồi đất tại 2 dự án nghiên cứu là dự án:Đầu tư, xây dựng tuyến đường tránh QL 45 vào cụm công nghiệp phía Tây bắc TT.Quán Lào, huyện Yên Định và dự án Công trình hợp phần hệ thống kênh Bắc Sông Chu-Nam Sông Mã thuộc dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa, đoạn qua huyện Yên Định. (Kênh Cửa Đạt) , tác giả đã thực hiện điều tra 80 phiếu điều tra hộ gia đình trong đó 20 phiếu tại dự án:Đầu

tư, xây dựng tuyến đường tránh QL 45 vào cụm công nghiệp phía Tây bắc TT.Quán Lào, huyện Yên Định và 60 phiếu tại dự án Công trình hợp phần hệ thống kênh Bắc Sông Chu-Nam Sông Mã thuộc dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa, đoạn qua huyện Yên Định, (Kênh Cửa Đạt).

Về trình độ văn hóa, chuyên môn

Nhìn chung đối với lao động ở các hộ gia đình được phỏng vấn tại 2 dự án nghiên cứu chủ yếu là lao động phổ thông và chưa qua đào tạo nghề.

Bảng 3.9. Trình độ văn hóa chuyên môn của lao động tại 2 dự án nghiên cứu



Chỉ tiêu

Đường tránh QL 45

Kênh cửa Đạt

Tổng số

(Người)

Tỷ lệ

(%)

Tổng số

(Người)

Tỷ lệ

(%)

Số lao động bị ảnh hưởng sau thu hồi

đất

63

100

196

100

1. Trình độ văn hóa





+ Tiểu học

13

16,58

33

16,58

+ Trung học cơ sở

29

28,32

56

28,32

+ Trung học phổ thông

20

53,32

105

53,32

+ Trên trung học phổ thông

1

1,79

4

1,79

2. Phân theo độ tuổi





+ Từ 18-35 tuổi

24

38,02

114

57,91

+ Trên 35 tuổi

39

61,66

83

42,09

3. Số lao động chưa qua đào tạo nghề

60

95,21

176

89,8

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra, phỏng vấn các hộ, năm 2018)

Đối với dự án Đầu tư, xây dựng tuyến đường tránh QL 45 vào cụm công nghiệp phía Tây bắc TT.Quán Lào, huyện Yên Định trong tổng số 63 lao động thuộc 20 hộ được phỏng vấn sau khi nhà nước thu hồi đất, số lao động ở độ tuổi trên 35 tuổi chiếm tỉ lệ lơn hơn số lao động ở độ tuổi từ 18 đến 35 (61,66%) so với 38,02%). Số lao động ở đây đa số có trình độ trung học cơ sở chiếm 45,69%, số lao động có trình độ trung học phổ thông chiếm tỉ lệ 32,27% tổng số lao động trong số 20 hộ được phỏng vấn. Số lao động chưa qua đào tạo nghề tại dự án này chiếm tỉ lệ cao, với 95,21%.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/09/2023