Tiêu Chuẩn Đánh Giá Các Đặc Điểm U Trên Siêu Âm

1.8.2. Các nghiên cứu trong nước:‌

Tại BVPSTW năm 2013, nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hải Linh đã đưa ra kết luận sau: các UBT lành tính có đường kính < 10 cm chiếm 88,0%; các u ác tính, u hạn chế di động hoặc không di động chiếm 87,3%; chẩn đoán trước PT có 369 u lành tính, trong số đó 281 BN có nồng độ CA-125 < 35 U/ml, chiếm 76,1% [23].

Nghiên cứu của tác giả Cao Thị Thuý Hà (2016) đã đưa ra một số đặc điểm lâm sàng của UBT mãn kinh: nhóm tuổi chiếm nhiều nhất là 55 - 64 cả 2 nhóm UBT lành tính là 53,8% và UBT ác tính là 46,7%; UBT được phát hiện sớm qua khám phụ khoa định kỳ chiếm 41,5%; triệu chứng thường gặp là đau bụng hạ vị chiếm 33,0% [4].

Năm 2018, tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình, tác giả Trần Thị Len khi nghiên cứu về chẩn đoán và kết quả phẫu thuật UNBT lành tính trên 200 bệnh nhân đã kết luận: UNBT có biến chứng phải mổ cấp cứu có tỷ lệ 16,5%, trong đó xoắn nang 15%, vỡ nang 1%, chảy máu trong nang 0,5%. U nang nước chiếm tỷ lệ cao nhất 44,0%, u nang bì 33,0%, u nang lạc nội mạc tử cung 10,5%, u nhầy 4%, nang cơ năng 5,5% [24].

.

Chương 2‌

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU‌

2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu‌

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu‌

Tất cả các bệnh nhân mãn kinh được chẩn đoán xác định là u buồng trứng và đã được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021 có bệnh án lưu trữ tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp của bệnh viện.

2.1.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn

- Bệnh nhân trên 40 tuổi, đã mãn kinh tự nhiên.

- Được chẩn đoán xác định là u buồng trứng.

- Được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021.

- Có kết quả giải phẫu bệnh được chẩn đoán là u buồng trứng.

- Có hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin cần nghiên cứu.

2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ

- Những bệnh án không đạt các tiêu chuẩn kể trên.

- Những bệnh nhân có tiền sử mổ cắt tử cung trước đó mà không có kết quả xét nghiệm định lượng nội tiết buồng trứng và tuyến yên để khẳng định đã mãn kinh.

- Những bệnh nhân có chẩn đoán trước mổ là UBT và chẩn đoán sau mổ không phải là UBT.

- Những bệnh nhân có các bệnh lý nội khoa nặng sau:

+ Các bệnh rối loạn hô hấp: hen phế quản, lao phổi…

+ Các bệnh van tim, suy tim.

+ Thiếu máu nặng.

+ Đái tháo đường, Basedow nặng.

+ Rối loạn đông máu.

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu‌

Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.

2.1.3 Thời gian nghiên cứu‌

- Thời gian làm nghiên cứu: từ tháng 11/2021 – tháng 5/2022.

- Thời gian thu thập số liệu: từ tháng 3/2022 – tháng 4/2022.

- Thời gian bệnh án được hồi cứu: từ ngày 01/01/2021 – 31/12/2021.

2.2. Phương pháp nghiên cứu‌

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:‌

Nghiên cứu mô tả cắt ngang.

2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu:‌

Chúng tôi lấy mẫu toàn thể. Lấy toàn bộ bệnh nhân mãn kinh có chẩn đoán chẩn đoán xác định là u buồng trứng và đã được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong năm 2021 có đầy đủ các tiêu chuẩn chọn mẫu nghiên cứu.

Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích.

Trên thực tế, trong thời gian nghiên cứu có tất cả 70 bệnh nhân mãn kinh có chẩn đoán sau phẫu thuật là u buồng trứng trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội có đủ các tiêu chuẩn chọn mẫu nghiên cứu.

2.2.3. Công cụ thu thập số liệu:‌

Mẫu bệnh án nghiên cứu (Phụ lục).

2.2.4. Các biến số nghiên cứu:‌

Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu‌


STT

Biến số/chỉ số nghiên cứu

Phân loại

Mục tiêu 1:Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u

buồng trứng ở lứa tuổi mãn kinh được phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021

Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

1

Tuổi (tính theo năm dương lịch)

Định lượng

2

Nhóm tuổi: < 55; 55-64; ≥ 65

Định tính

3

Nghề nghiệp (Cán bộ viên chức - Công nhân - Nông dân

- Nội trợ, hưu trí - Nghề khác)

Định tính

4

Nơi ở: thành thị/nông thôn

Định tính

5

Tiền sử sản khoa: số con, số lần sẩy thai

Định tính

6

Tiền sử bệnh lý phụ khoa: u buồng trứng, viêm âm đạo,…

Định tính

7

Tiền sử bệnh nội khoa

Định tính

8

Tiền sử vết mổ cũ ổ bụng

Định tính

9

Tiền sử gia đình

Định tính

Đặc điểm lâm sàng của UBT

10

Hoàn cảnh phát hiện u: đau bụng, sờ thấy u, khám phụ

khoa, siêu âm.

Định tính

11

Triệu chứng thực thể: vị trí u, kích thước, di động, ranh

giới…

Định tính

Đặc điểm cận lâm sàng UBT

12

Vị trí u trên siêu âm: bên phải/bên trái/hai bên.

Định tính

13

Kích thước u trên siêu âm

Định lượng

14

Đặc điểm âm vang trên siêu âm: trống âm/tăng âm/âm

vang hỗn hợp.

Định tính

15

Hình thái u trên siêu âm: có vách/nhú/thành phần đặc…

Định tính

16

Biến chứng UBT: xoắn u, vỡ u, chảy máu…

Định tính

17

Nồng độ CA-125 trước phẫu thuật

Định lượng

18

Kết quả giải phẫu bệnh

Định tính

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng ở lứa tuổi mãn kinh bằng phẫu thuật tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 4

Bảng 2.2. Các biến số nghiên cứu


STT

Biến số/chỉ số nghiên cứu

Phân loại

Mục tiêu 2:Nhận xét kết quả điều trị u buồng trứng ở lứa tuổi mãn kinh bằng phẫu thuật tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021

19

Thời điểm phẫu thuật: cấp cứu/kế hoạch.

Định tính

20

Loại hình phẫu thuật: phẫu thuật nội soi/phẫu thuật mổ mở.

Định tính


21

Phương pháp xử trí: cắt u; cắt phần phụ 1 bên; cắt 2

phần phụ; cắt tử cung + 2 phần phụ; cắt tử cung + 2 phần phụ + mạc nối lớn.


Định tính

22

Độ dính u trong mổ

Định tính

23

Kích thước u sau mổ

Định lượng

24

Thời gian phẫu thuật

Định lượng

25

Tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ

Định tính

26

Thời gian nằm viện sau mổ

Định lượng

2.2.5. Các tiêu chuẩn có liên quan đến nghiên cứu‌

2.2.5.1. Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp

Chúng tôi quy ước:

- Nghề khác: không phải công nhân viên nhà nước, không phải nông dân. Đó là những nghề buôn bán nhỏ, kinh doanh tự do, nghề thủ công nghiệp, hoạt động mang tính chất xã hội.

2.2.5.2. Tiêu chuẩn đánh giá mãn kinh tự nhiên

Mãn kinh tự nhiên là tình trạng vô kinh liên tục 12 tháng sau lần có kinh cuối cùng mà không có bất kỳ nguyên nhân bệnh lý nào.

2.2.5.3. Tiêu chuẩn đánh giá các đặc điểm u trên siêu âm

- Kích thước u: là kích thước trung bình của đường kính dọc, đường kính ngang và đường kính trước sau của khối u:

+ Đường kính dọc: là đường kính lớn nhất đo được của u.

+ Đường kính ngang: là đường vuông góc và trên cùng mặt cắt đường kính dọc lớn nhất.

+ Đường kính trước sau: nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của đường kính ngang và đường kính dọc, đi qua giao điểm của đường kính ngang và đường kính dọc.

- Âm vang hỗn hợp: là âm vang không đồng nhất trong lòng u [4, 25].

2.2.5.4. Tiêu chuẩn đánh giá tiền sử u buồng trứng lành tính

Bệnh nhân có tiền sử UBT đã được phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật chẩn đoán là u buồng trứng lành tính.

2.2.5.5. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị thành công

Kết quả điều trị được đánh giá là thành công khi:

+ Bệnh nhân được phẫu thuật loại bỏ hoàn toàn khối u buồng trứng.

+ Không xảy ra tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ.

+ Bệnh nhân xuất viện trong trạng thái ổn định và an toàn.

2.3. Xử lý và phân tích số liệu‌

Thông tin được làm sạch và mã hoá. Số liệu được nhập bằng phần mềm Excel 2016. Phân tích số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0.

Cả thống kê mô tả và thống kê suy luận được thực hiện. Thống kê mô tả các biến định lượng bao gồm trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất; thống kê mô tả các biến định tính bao gồm tỷ lệ phần trăm. Thống kê suy luận cho biến định lượng được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa các nhóm. Mức ý nghĩa thống kê p < 0,05 được sử dụng trong thống kê suy luận.

Các test so sánh:

+ Kiểm định 𝜒2 theo phương pháp của Pearson và kiểm định chính xác của Fisher.

+ Test T – Student để so sánh sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình, test ANOVA một chiều để so sánh sự khác biệt giữa nhiều giá trị trung bình.

Bệnh nhân u buồng trứng phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ

2.4. Sơ đồ nghiên cứu‌



Thu thập thông tin theo bệnh án nghiên cứu


Ghi nhận đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị


Mục tiêu 1

Phân tích và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0


Mục tiêu 2

2.5. Đạo đức nghiên cứu‌

Khi tiến hành nghiên cứu, chúng tôi luôn đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Đề tài được Hội đồng Đạo đức của Đại học Quốc gia Hà Nội thông qua và Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu khoa học của Bệnh viện Phụ sản Hà Nội chấp thuận cho nghiên cứu.

- Nghiên cứu này của chúng tôi hồi cứu dựa trên bệnh án, không can thiệp trên người bệnh, không làm sai lạc hồ sơ bệnh án.

- Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục đích phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị, chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt hơn và không nhằm mục đích gì khác.

- Tiến hành nghiên cứu với tinh thần trung thực.

- Các thông tin cá nhân của đối tượng nghiên cứu được đảm bảo bí mật.

Chương 3‌

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU‌

Nghiên cứu của chúng tôi thu thập được thông tin của 70 bệnh nhân mãn kinh được chẩn đoán xác định là UBT (62 bệnh nhân có UBT lành tính và 08 bệnh nhân có UBT ác tính) được phẫu thuật tại BVPSHN và có kết quả như sau:


11,4%

88,6%

U lành tính

U ác tính

Biểu đồ 3.1. Phân loại u

3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu‌

3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi

Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi


Phân loại


Nhóm tuổi

U lành tính

U ác tính

Tổng

n

%

n

%

n

%

< 55 tuổi

16

25,8

0

0

16

22,9

55 - 64 tuổi

37

59,7

5

62,5

42

60,0

≥ 65 tuổi

9

14,5

3

37,5

12

17,1

Tổng số

62

100

8

100

70

100

𝐗̅± SD

58,1 ± 6,0

61,4 ± 6,1

58,5 ± 6,1

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/03/2024