Nhận xét:
- Nhóm tuổi 55-64 chiếm tỷ lệ nhiều nhất, 60% tổng số bệnh nhân (chiếm 59,7% nhóm u lành tính và 62,5% nhóm u ác tính). Chiếm tỷ lệ ít nhất là nhóm
≥ 65 tuổi, chiếm 17,1%.
- Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 58,5 ± 6,1 tuổi. Tuổi trung bình của nhóm BN có UBT ác tính là 61,4 ± 6,1 cao hơn tuổi trung bình của nhóm BN có UBT lành tính là 58,1 ± 6,0.
3.1.2 Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp
Tỷ lệ %
60
50
52,9
40
30
20
22,9
10
7,1
7,1
10,0
0
Cán bộ, viên chức
Công nhân
Nông dân
Nội trợ, hưu trí
Nghề khác
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Nhận xét:
Trong nghiên cứu của chúng tôi, phân bố loại hình nghề nghiệp không đồng đều, chủ yếu là nhóm nghề nội trợ, hưu trí chiếm tỷ lệ cao nhất 52,9%; thấp nhất là nhóm cán bộ viên chức và công nhân đều chiếm 7,1%.
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nơi ở
30%
70%
Thành thị
Nông thôn
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nơi ở
Nhận xét:
Các bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu sống ở thành thị, chiếm tỷ lệ 70%.
3.1.4. Tiền sử sản khoa
Bảng 3.2. Tiền sử số con
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Chưa có con | 1 | 1,4 |
1 con | 8 | 11,4 |
≥ 2 con | 61 | 87,2 |
Tổng số | 70 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng ở lứa tuổi mãn kinh bằng phẫu thuật tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 2
- Các Phương Pháp Điều Trị Khối U Buồng Trứng
- Tiêu Chuẩn Đánh Giá Các Đặc Điểm U Trên Siêu Âm
- Phân Bố U Buồng Trứng Theo Nồng Độ Ca 125 Trước Phẫu Thuật
- Tỷ Lệ Phát Hiện U Qua Khám Phụ Khoa Và Siêu Âm Của Một Số Nghiên Cứu Trước Đây
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng ở lứa tuổi mãn kinh bằng phẫu thuật tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 8
Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.
Nhận xét:
Trong nghiên cứu, số bệnh nhân có từ 2 con trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất là 87,2%. Thấp nhất là nhóm chưa có con, chiếm tỷ lệ 1,4% số bệnh nhân.
Bảng 3.3. Tiền sử sẩy thai
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Chưa bao giờ | 38 | 54,3 |
1 lần | 13 | 18,6 |
2 lần | 9 | 12,9 |
≥ 3 lần | 10 | 14,2 |
Tổng | 70 | 100 |
Nhận xét:
Trong nghiên cứu, nhóm bệnh nhân chưa từng sẩy thai chiếm tỷ lệ cao nhất, 54,3%. Thấp nhất là nhóm bệnh nhân sẩy thai 2 lần, chiếm 12,9%.
3.1.5. Tiền sử vết mổ cũ ở bụng
Bảng 3.4. Liên quan giữa tiền sử vết mổ cũ ổ bụng với loại hình phẫu thuật
Phẫu thuật nội soi | Phẫu thuật mổ mở | Tổng | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Không | 50 | 80,6 | 6 | 75,0 | 56 | 80,0 |
1 lần | 9 | 14,5 | 2 | 25,0 | 11 | 15,7 |
≥ 2 lần | 3 | 4,8 | 0 | 0 | 3 | 4,3 |
Tổng số | 62 | 100 | 8 | 100 | 70 | 100 |
Nhận xét:
Trong nghiên cứu, số BN UBT không có vết mổ cũ ổ bụng chiếm tỷ lệ nhiều nhất (80%). Chỉ có 4,3% BN có từ 2 lần vết mổ cũ ổ bụng trở lên. Có 4,8% trường hợp có từ 2 lần mổ cũ trở lên vẫn được chỉ định phẫu thuật nội soi.
3.1.6. Tiền sử bệnh phụ khoa
Bảng 3.5. Tiền sử bệnh phụ khoa
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
Không | 55 | 78,6 |
Viêm âm đạo đã điều trị | 13 | 18,5 |
U lành buồng trứng đã điều trị | 2 | 2,9 |
Tổng số | 70 | 100 |
Nhận xét:
Có 78,6% số bệnh nhân trong nghiên cứu không có tiền sử bệnh lý phụ khoa. Số BN có tiền sử viêm âm đạo đã điều trị chiếm 18,5%. Chỉ có 2,9% BN có tiền sử u lành tính buồng trứng đã điều trị mổ cắt u.
3.1.7. Tiền sử bệnh nội khoa
Bảng 3.6. Tiền sử bệnh nội khoa
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
Không | 52 | 74,3 |
Tăng huyết áp | 13 | 18,5 |
Viêm dạ dày | 3 | 4,3 |
Viêm gan B | 2 | 2,9 |
Tổng số | 70 | 100 |
Nhận xét:
Các bệnh nhân trong nghiên cứu chủ yếu không có tiền sử bệnh nội khoa, chiếm 74,3%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng
3.2.1. Hoàn cảnh phát hiện u
Biểu đồ 3.4. Hoàn cảnh phát hiện u
38,6%
34,3%
4,2%
22,9%
Đau bụng hạ vị Sờ thấy u
Siêu âm
Khám phụ khoa
định kỳ
Nhận xét:
Các bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu phát hiện u qua khám phụ khoa định kỳ (38,6%), có 22,9% số trường hợp phát hiện qua siêu âm và 34,3% khi có triệu chứng đau tức hạ vị. Thấp nhất là nhóm sờ thấy u (5,4%).
3.2.2. Triệu chứng thực thể
3.2.2.1. Vị trí khối u
Bảng 3.7. Phân bố vị trí khối u trên lâm sàng, siêu âm và phẫu thuật
U một bên | U hai bên | Tổng | |||||
Bên phải | Bên trái | n | % | ||||
n | % | n | % | ||||
Lâm sàng | 35 | 50,0 | 29 | 41,4 | 6 | 8,6 | 70 (100%) |
Siêu âm | 32 | 45,7 | 27 | 38,6 | 11 | 15,7 | 70 (100%) |
Phẫu thuật | 32 | 45,7 | 28 | 40,0 | 10 | 14,3 | 70 (100%) |
Nhận xét:
Trong nghiên cứu chủ yếu gặp u một bên, chẩn đoán trong phẫu thuật u một bên chiếm tỷ lệ 85,7%, u hai bên chỉ chiếm 14,3%. Phương pháp siêu âm cho kết quả phát hiện u hai bên là 15,7%, gần với trong phẫu thuật hơn trên lâm sàng (8,6%).
3.2.2.2. Kích thước khối u
Bảng 3.8. Phân bố kích thước khối u trên lâm sàng, siêu âm và phẫu thuật
Số lượng | 𝐗̅± SD | GTNN | GTLN | p | |
Lâm sàng | 70 | 7,0 ± 2,7 | 3,0 | 18,0 | 0,348 |
Siêu âm | 70 | 7,2 ± 2,9 | 3,0 | 18,8 | |
Phẫu thuật | 70 | 7,1 ± 2,7 | 3,0 | 20,0 |
Nhận xét:
Kích thước u trung bình trên lâm sàng là 7,0 ± 2,7, kết quả này trên siêu âm 7,2 ± 2,9 và sau phẫu thuật là 7,1 ± 2,7. Sự khác biệt về kích thước khối u trên siêu âm, lâm sàng và nội soi trên không có ý nghĩa thống kê với (p >0,05)
3.2.2.3. Đặc điểm độ di động và ranh giới u
Bảng 3.9. Độ di động và ranh giới u
U lành tính | U ác tính | Tổng | |||||
n | % | n | % | n | % | ||
Tính chất di động | Di động dễ | 58 | 93,5 | 2 | 25,0 | 60 | 85,7 |
Di động hạn chế | 4 | 6,5 | 5 | 62,5 | 9 | 12,9 | |
Không di động | 0 | 0 | 1 | 12,5 | 1 | 1,4 | |
Ranh giới | Rõ | 62 | 100 | 3 | 37,5 | 65 | 92,9 |
Không rõ | 0 | 0 | 5 | 62,5 | 5 | 7,1 |
(p < 0,05)
Nhận xét:
U di động tốt chiếm tỷ lệ cao nhất, 85,7%; chỉ 1,4% trường hợp u không di động. Tỷ lệ UBT có ranh giới rõ chiếm 92,9%. Sử dụng Fisher test thấy sự khác biệt về độ di động u và ranh giới u trên lâm sàng giữa nhóm u lành tính với nhóm u ác tính có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.10. Liên quan giữa di động u trên lâm sàng và độ dính u trong mổ
Dính | Không dính | Tổng | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Di động dễ | 5 | 8,3 | 55 | 91,7 | 60 | 100 |
Di động hạn chế | 6 | 66,7 | 3 | 33,3 | 9 | 100 |
Không di động | 1 | 100 | 0 | 0 | 1 | 100 |
Tổng | 12 | 17,1 | 58 | 82,9 | 70 | 100 |
(p < 0,05)
Nhận xét:
Trong nghiên cứu, trong số các BN có u di động dễ có 91,7% u không dính trong mổ. Trong số các BN có u di động hạn chế, có 66,7% u dính. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 (Fisher test).
3.2.3. Biến chứng của u buồng trứng
Bảng 3.11. Biến chứng của u buồng trứng
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Xoắn u | 4 | 5,7 |
Không biến chứng | 66 | 94,3 |
Tổng | 70 | 100 |
Nhận xét:
94,3% các BN trong nghiên cứu không gặp biến chứng UBT. Chỉ có 5,7% BN gặp biến chứng là xoắn u.
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng
3.3.1. Đặc điểm khối u buồng trứng trên siêu âm
Bảng 3.12. Phân loại kích thước u trên siêu âm
U lành tính | U ác tính | Tổng | ||||
n | % | n | % | n | % | |
< 5 cm | 9 | 14,5 | 0 | 0 | 9 | 12,9 |
5 - 10 cm | 45 | 72,6 | 6 | 75,0 | 51 | 72,9 |
> 10 cm | 8 | 12,9 | 2 | 25,0 | 10 | 14,2 |
Tổng | 62 | 100 | 8 | 100 | 70 | 100 |
(Đơn vị: cm)
Nhận xét:
Số bệnh nhân có u kích thước từ 5 - 10 cm trên siêu âm chiếm tỷ lệ cao nhất (72,9%). Chỉ 12,9% các trường hợp khối u có kích thước < 5cm.
Bảng 3.13. Đặc điểm âm vang trên siêu âm
U lành tính | U ác tính | Tổng | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Trống âm | 38 | 61,3 | 1 | 12,5 | 39 | 55,7 |
Tăng âm | 9 | 14,5 | 2 | 25,0 | 11 | 15,7 |
Âm vang hỗn hợp | 15 | 24,2 | 5 | 62,5 | 20 | 28,6 |
Tổng | 62 | 100 | 8 | 100 | 70 | 100 |
(p = 0,028)
Nhận xét: