Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | ||
To hơn bình thường | 13 | 12,0 | |
Bình thường | 95 | 88,0 | |
Tổng số | 108 | 100 | |
Phần phụ | Sờ thấy khối | 44 | 40,7 |
Không thấy khối | 64 | 59,3 | |
Tổng số | 108 | 100 | |
Cùng đồ | Đau | 12 | 11,1 |
Không đau | 96 | 88,9 | |
Tổng số | 108 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate đơn liều tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 3
- Đối Tượng, Địa Điểm Và Thời Gian Nghiên Cứu
- Cách Tiến Hành Và Phương Pháp Thu Thập, Xử Lí Số Liệu
- Mối Liên Quan Giữa Vị Trí Khối Chửa Và Kết Quả Điều Trị
- So Sánh Nồng Độ Βhcg So Với Các Nghiên Cứu Khác
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate đơn liều tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2021 - 9
Xem toàn bộ 86 trang tài liệu này.
Nhận xét:
Đa số các trường hợp khám thấy tử cung kích thước bình thường (88,0%), phần phụ không sờ thấy khối (59,3%) và cùng đồ ấn không đau (88,9%).
3.3. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
3.3.1. Đặc điểm dịch cùng đồ trên siêu âm
Bảng 3.7. Độ dày dịch cùng đồ trên siêu âm trước điều trị
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
0 | 76 | 70,4 |
≤ 15 | 23 | 21,3 |
>15 | 9 | 8,3 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Các trường hợp không có dịch cùng đồ trên siêu âm trước điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất với 70,4%.
Số bệnh nhân có dịch cùng đồ trên siêu âm chiếm 29,6%, trong đó: độ dày dịch cùng đồ từ 15mm trở xuống chiếm 21,3%, số bệnh nhân có độ dày dịch cùng đồ trên 15mm là 8,3%.
3.3.2. Đặc điểm nồng độ βhCG huyết thanh
Bảng 3.8. Nồng độ βhCG trước khi điều trị
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
< 1000 | 93 | 86,1 |
1000 - < 2000 | 10 | 9,3 |
2000 - 5000 | 5 | 4,6 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân có nồng độ βhCG trước điều trị < 1000 IU/l chiếm tỷ lệ cao nhất với 86,1%, nhóm bệnh nhân có βhCG từ 1000 đến dưới 2000 IU/l chiếm 9,3%. Còn lại là nhóm βhCG từ 2000 - 5000 IU/l chiếm tỷ lệ thấp nhất là 4,6%.
3.3.3. Đặc điểm của khối chửa trên siêu âm
Bảng 3.9. Vị trí khối chửa ngoài tử cung
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
Vòi tử cung phải | 55 | 50,9 |
Vòi tử cung trái | 53 | 49,1 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Khối chửa ngoài tử cung trái chiếm tỷ lệ 50,9%, khối chửa ở vòi tử cung phải chiếm 49,1%.
Bảng 3.10. Kích thước khối chửa trên siêu âm trước điều trị
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
< 1,5 | 39 | 36,1 |
1,5 - < 3 | 57 | 52,8 |
3 - 3,5 | 12 | 11,1 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Đa số kích thước khối chửa gặp trong nghiên cứu < 3cm chiếm 88,9% trong đó kích thước khối chửa từ 1,5 - < 3 cm chiếm tỷ lệ cao nhất là 52,8%. Khối có kích thước từ 3 - 3,5 cm chiếm 11,1%.
Khối chửa có kích thước nhỏ nhất là 0,6 cm, khối chửa có kích thước lớn nhất là 3,5 cm.
Bảng 3.11. Đặc điểm khối chửa trên siêu âm trước điều trị
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
Khối hình nhẫn | 8 | 7,4 |
Khối âm vang hỗn hợp | 55 | 50,9 |
Khối tăng âm | 27 | 25,0 |
Khối giảm âm | 18 | 16,7 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Đặc điểm khối chửa trên siêu âm chửa ngoài tử cung hay gặp nhất là khối âm vang hỗn hợp với 50,9%, tiếp đến là khối tăng âm chiếm 25,0%, khối giảm âm chiếm 16,7% và hình ảnh khối hình nhẫn có tỷ lệ ít nhất với 7,4%.
3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
3.4.1. Kết quả điều trị Methotrexate đơn liều
Bảng 3.12. Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng MTX đơn liều
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
Thành công | 100 | 92,6 |
Thất bại | 8 | 7,4 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Phương pháp điều trị chửa ngoài tử cung bằng MTX đơn liều đạt tỷ lệ thành công là 92,6%, thất bại 7,4%.
3.4.2. Số mũi tiêm Methotrexate
Bảng 3.13. Số mũi MTX
Số lượng (n) | Tỷ lệ (%) | |
1 | 71 | 65,8 |
2 | 25 | 23,1 |
3 | 12 | 11,1 |
Tổng số | 108 | 100 |
Nhận xét:
Có 71/108 bệnh nhân (65,8%) được tiêm 1 mũi MTX chiếm tỷ lệ cao nhất, 23,1% số bệnh nhân được tiêm 2 mũi và còn lại 11,1% bệnh nhân được tiêm 3 mũi chiếm tỷ lệ thấp nhất. Không có bệnh nhân nào tiêm 4 mũi.
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa số liều MTX và tỷ lệ điều trị thành công
1 mũi | 2 mũi | 3 mũi | Tổng | ||
Thành công | n | 68 | 22 | 10 | 100 |
% | 95,8 | 88,0 | 83,3 | 92,6 | |
Thất bại | n | 3 | 3 | 2 | 8 |
% | 4,2 | 12,0 | 16,7 | 7,4 |
(p=0,087) *Fisher’s Exact test.
Nhận xét:
Trong nhóm điều trị thành công, nhóm tiêm 1 mũi chiếm tỷ lệ cao nhất với 95,8%, tiếp theo là nhóm tiêm 2 mũi với 88,0% và nhóm tiêm 3 mũi có tỷ lệ điều trị thành công thấp nhất là 83,3%.
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa vị trí khối chửa và số mũi tiêm MTX
Số mũi tiêm MTX | Tổng số | ||||
1 mũi | 2 mũi | 3 mũi | |||
Vòi tử cung phải | n | 41 | 9 | 5 | 55 |
% | 74,5 | 16,4 | 9,1 | 100 | |
Vòi tử cung trái | n | 30 | 16 | 7 | 53 |
% | 56,6 | 30,2 | 13,2 | 100 | |
Tổng số | n | 71 | 25 | 12 | 108 |
% | 65,8 | 23,1 | 11,1 | 100 |
(p=0,125) *Chi-square test
Nhận xét:
Trong nhóm vị trí khối chửa ở vòi tử cung phải, số bệnh nhân tiêm 1 mũi chiếm tỷ lệ cao nhất với 74,5%, số bệnh nhân tiêm 3 mũi chiếm tỷ lệ thấp nhất với 9,1%.
Trong nhóm vị trí khối chửa ở vòi tử cung trái, số bệnh nhân tiêm 1 mũi chiếm tỷ lệ cao nhất với 56,6%, số bệnh nhân tiêm 3 mũi chiếm tỷ lệ thấp nhất với 13,2%.
3.4.3. Liên quan giữa triệu chứng cơ năng và kết quả điều trị
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa triệu chứng cơ năng và kết quả điều trị
Kết quả | Tổng số | ||||
Thành công | Thất bại | ||||
n | % | n | % | ||
Chậm kinh | 66 | 89,2 | 8 | 10,8 | 74 |
Ra máu âm đạo | 74 | 90,2 | 8 | 9,8 | 82 |
Đau bụng vùng hạ vị | 56 | 96,6 | 2 | 3,4 | 58 |
Chậm kinh + ra máu | 47 | 85,5 | 8 | 14,5 | 55 |
Chậm kinh + đau bụng | 43 | 95,6 | 2 | 4,4 | 45 |
Ra máu + đau bụng | 43 | 95,6 | 2 | 4,4 | 45 |
Chậm kinh + đau bụng + ra máu | 32 | 94,1 | 2 | 5,9 | 34 |
(p>0,05) *Fisher’s Exact test.
Nhận xét:
Kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân có triệu chứng chậm kinh là 89,2%, nhóm ra máu âm đạo là 90,2%, nhóm đau bụng hạ vị là 96,6%.
Nhóm bệnh nhân có cả hai triệu chứng chậm kinh và ra máu có tỷ lệ thành công thấp nhất với 85,5%. Nhóm bệnh nhân có cả ba triệu chứng điển hình có tỷ lệ điều trị thành công với 94,1%.
Sự khác nhau về tỷ lệ điều trị thành công ở các nhóm bệnh nhân có triệu chứng cơ năng không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
3.4.4. Liên quan giữa triệu chứng thực thể và kết quả điều trị
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa khám phần phụ và kết quả điều trị
Kết quả | Tổng số | |||
Thành công | Thất bại | |||
Sờ thấy khối | n | 44 | 0 | 44 |
% | 100,0 | 0,0 | 100 | |
Không thấy khối | n | 56 | 8 | 64 |
% | 87,5 | 12,5 | 100 | |
Tổng số | n | 100 | 8 | 108 |
% | 92,6 | 7,4 | 100 |
(p=0,313) *Fisher’s Exact test
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân sờ thấy phần phụ điều trị thành công với tỷ lệ 100% và không sờ thấy khối phần phụ điều trị thành công với tỷ lệ 87,5%.
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa khám cùng đồ và kết quả điều trị
Kết quả | Tổng số | |||
Thành công | Thất bại | |||
Đau | n | 10 | 2 | 12 |
% | 83,3 | 16,7 | 100 | |
Không đau | n | 90 | 6 | 96 |
% | 93,8 | 6,2 | 100 | |
Tổng số | n | 100 | 8 | 108 |
% | 92,6 | 7,4 | 100 |
(p=0,164) *Fisher’s Exact test
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân có đau cùng đồ điều trị thành công với tỷ lệ 83,3% và nhóm không đau cùng đồ điều trị thành công với tỷ lệ 93,8%.
3.4.5. Liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nồng độ βhCG và kết quả điều trị
Kết quả | Tổng số | |||
Thành công | Thất bại | |||
< 1000 | n | 89 | 4 | 93 |
% | 95,7 | 4,3 | 100 | |
1000 - < 2000 | n | 8 | 2 | 10 |
% | 80,0 | 20,0 | 100 | |
2000 – 5000 | n | 3 | 2 | 5 |
% | 60,0 | 40,0 | 100 | |
Tổng số | n | 100 | 8 | 108 |
% | 92,6 | 7,4 | 100 |
(p=0,042) *Fisher’s Exact test
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên thấy tỷ lệ điều trị thất bại tăng lên khi nồng độ βhCG tăng và mối liên quan này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Với nhóm bệnh nhân có βhCG < 1000 IU/l, tỷ lệ điều trị thất bại thấp nhất trong các nhóm với 4,3%. Nhóm bệnh nhân có βhCG từ 1000 đến dưới 2000 IU/l tỷ lệ điều trị thất bại tăng lên là 20,0%. Nhóm bệnh nhân có βhCG từ 2000 - 5000 IU/l, tỷ lệ thất bại cao nhất lên tới 40,0%.