Ức Độ Thường Gặp Của Một Số Loài Cây Thuộc Rừng Tự Nhiên Xã Đạ Tồn Và Xã Phước Ộc, Huyện Đạ Huoai,


Bảng 4 8 ức độ thường gặp của một số loài cây thuộc rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phước ộc, huyện Đạ Huoai,

tỉnh âm Đồng tại cao độ 250 m – 450 m


STT

Tên cây

Số cây

Mg%

1

Bã đậu

8

1,550

2

B nh linh

10

1,938

3

Bời lời

15

2,907

4

Cám

5

0,969

5

C m thị

10

1,938

6

Cầy

13

2,519

7

Chiêu liêu

18

3,488

8

Chu khế

78

15,116

9

Côm

15

2,907

10

Còng

20

3,876

11

Dầu

8

1,550

12

Dâu đất

12

2,326

13

Dẻ

42

8,140

14

Dền

5

0,969

15

Hải đường

2

0,388

16

Kháo

13

2,519

17

Kim giao

5

0,969

18

Lòng m ng

5

0,969

19

Lồng mứ

3

0,581

20

Mít lài

5

0,969

21

Mò u

18

3,488

22

Ngát

5

0,969

23

Sp

52

10,078

24

Thành ngạnh

5

0,969

25

Thị

25

4,845

26

Trám

5

0,969

27

Trâm

20

3,876

28

Trường

52

10,078

29

Ươi

27

5,233

30

Vấp

15

2,907

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Kết quả tại bảng 4.8 ho thấy phần lớn á loài ây trong khu vự nghiên ứu đều giá trị Mtg tính toán nhỏ hơn 25% là mứ độ ít gặp. Do mứ độ thân thuộ


ủ loài Vấp tại o độ 250 m – 450 m rất thấp nên không xá định mứ độ thân thuộ ủ loài Vấp với á loài khá .

Bảng 4 9 ức độ thường gặp của một số loài cây thuộc rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phước ộc, huyện Đạ Huoai,

tỉnh âm Đồng tại cao độ 450 m – 650m


STT

Tên cây

Số cây

Mg%

1

Bời lời

13

2,06

2

C m thị

72

11,43

3

hiêu liêu

17

2,70

4

Chu khế

87

13,81

5

Chu khét

5

0,79

6

ôm

2

0,32

7

Còng

12

1,90

8

dầu

2

0,32

9

Dẻ

17

2,70

10

Dung sạn

2

0,32

11

Kháo

13

2,06

12

kim giao

2

0,32

13

Mít lài

12

1,90

14

Mò u

28

4,44

15

sp

2

0,32

16

Thị

28

4,44

17

Trâm

47

7,46

18

Trường

68

10,79

19

Ươi

5

0,79

20

Vấp

193

30,63


Kết quả tại bảng 4.9 ho thấy phần lớn á loài ây trong khu vự nghiên ứu đều giá trị Mtg tính toán nhỏ hơn 25% là mứ độ ít gặp; riêng hỉ loài Vấp đạt giá trị 30,63% là loài thường gặp.

Để xá định mứ độ thân thuộ ủ loài Vấp với á loài khá trên khu vự

o độ từ 450 m – 650 m, đề tài tiến hành xá định mối qu n hệ thân thuộ ủ loài với Chu khế, Mò u , Trường, C m thị, Trâm là những loài xuất hiện hính trong

ông thứ tổ thành rừng ủ khu vự nghiên ứu. Kết quả đượ thể hiện tại bảng 4.10.

Bảng 4 10 ức độ thân thuộc của loài vấp thuộc rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phước ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng tại cao độ 450 m – 650 m

oài

Giá trị q tính toán

Quan hệ với Vấp

Chu khế

1

Thân thuộ

C m thị

1

Thân thuộ

Mò u

0.8

Ngẫu nhiên

Trường

0.8

Ngẫu nhiên

Trâm

1

Thân thuộ

Trong tổng số 5 loài ây ưu thế trong lâm phần rừng tự nhiên nơi loài Vấp phân bố tại xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ 450 m – 650 m th 3 loài là mối qu n hệ thân thuộ với loài Vấp (trừ loài Trường, Mò u ). Kết quả này ho thấy, thể nghiên ứu thử nghiệm trồng rừng hỗn gi o giữ Vấp với á loài Chu khế, C m thị, Trâm.

4 3 Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên của loài Vấp tại KVNC

4.3.1. Mật độ tầng cây tái sinh

Mật độ ây tái sinh là hỉ tiêu phản ánh khả năng gieo giống ủ tầng ây

o, năng lự tái sinh ủ lập đị và á yếu tố ảnh hưởng. Thông qu việ nghiên

ứu mật độ kết hợp với tổ thành ây tái sinh thể xá định đượ á biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp tá động vào rừng nhằm tăng khả năng tái sinh ủ ây.


H nh 4 8 Điều tra cây tái sinh Phân bố loài Vấp theo cao độ tại khu vự rừng 1H nh 4 8 Điều tra cây tái sinh Phân bố loài Vấp theo cao độ tại khu vự rừng 2


H nh 4.8: Điều tra cây tái sinh

Phân bố loài Vấp theo cao độ tại khu vự rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng:

Bảng 4 11 Cấu trúc mật độ tầng cây tái sinh rừng tự nhiên loài Vấp theo cao độ tại KVNC

OTC

Độ cao so với mực

nước biển (m)

Số cây tái sinh

(cây/ha)

Số cây Vấp

(cây/ha)

1

250 – 450

4.613

133

2

450 – 650

5.440

426

Mật độ ây tái sinh dưới tán rừng tự nhiên ở ủ d o động từ 4.613 – 5.440

ây/h , mật độ vấp tái sinh d o động 133 - 426 ây/h . Trong đ tái sinh tự nhiên

ủ loài Vấp tốt nhất tại vị trí o độ 450 m – 650 m thể áp dụng biện pháp xú tiến tái sinh tự nhiên nhằm phụ hồi rừng loài ây này. Năng lự tái sinh tự nhiên

ủ rừng phụ thuộ vào rất nhiều yếu tố khá nh u như: Khả năng gieo giống ủ tầng ây mẹ, á yếu tố hoàn ảnh dưới tán rừng như độ m đất, tầng dày ủ lớp thảm khô thảm mụ , hiều o và mứ độ he phủ ủ tầng ây bụi thảm tươi, độ


tàn he tầng ây o,… Do đ , việ t m r yếu tố ảnh hưởng tới năng lự tái sinh

ủ loài và từ đ biện pháp lâm sinh tá động phù hợp là hết sứ ần thiết.

4 3 2 Đặc điểm cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh

Tổ thành ây tái sinh dưới tán rừng là hỉ tiêu phản ánh năng lự tái sinh tự nhiên ủ rừng, khả năng phát tán và tái sinh hạt giống ủ tầng ây o,… Bên

ạnh đ , thông qu việ nghiên ứu ấu trú tổ thành loài húng t biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp tá động vào rừng nhằm ải thiện tổ thành tầng ây o trong tương l i theo mụ đí h kinh do nh bằng việ loại bỏ những loài ây tái sinh phi mụ đí h, tạo điều kiện để xú tiến tái sinh và phát triển những loài ây theo mụ đí h tái sinh. Kết quả điều tr về ấu trú tổ thành tầng ây tái sinh tại khu vự nghiên ứu theo o độ đượ tổng hợp tại bảng trong á bảng s u:

Bảng 4 12 Cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh nơi cây Vấp phân bố tại huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng cao độ 250 m – 450 m

STT

Loài

cây/ha

Ki

1

Bứ

27

0,06

2

Bưởi bung

27

0,06

3

C m thị

613

1,33

4

Cầy

27

0,06

5

Chiêu liêu

53

0,12

6

Chu khế

933

2,02

7

Còng

373

0,81

8

Điệp

27

0,06

9

Mít lài

27

0,06

10

Mò u

160

0,35

11

Sổ

27

0,06

12

Thị

640

1,39

13

Trâm

853

1,85

14

Trường

320

0,69

15

Ươi

240

0,52

16

Vấp

213

0,46

17

Xi le

27

0,06


18

Xuân thôn

27

0,06


Cộng

4.614

10

Hệ số tổ thành Ki lớn hơn hoặ bằng 0,5 mới đượ th m gi hính vào ông thứ tổ thành nên ông thứ tổ thành tầng ây tái sinh tại đ i o độ 250 m – 450 m như s u:

2,02Ck + 1,85Tra + 1,39T + 1,33Ct + 0,81C + 0,69Tr + 0,52U +1,39K (10 loài

khác)

Bảng 4 13. Cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh nơi cây Vấp phân bố huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng tại cao độ 450 m – 650 m

STT

oài

cây/ha

Ki

1

B nh linh

27

0,05

2

Bứ

27

0,05

3

Cám

27

0,05

4

C m thị

640

1,18

5

Chiêu liêu

53

0,10

6

Chua khế

1.412

2,60

7

Còng

240

0,44

8

Cọng vàng

27

0,05

9

Kim giao

27

0,05

10

Lồng mứ

27

0,05

11

Mò cua

267

0,49

12

Sp

240

0,44

13

Thị

560

1,03

14

Trâm

880

1,62

15

Trường

133

0,25

16

Ươi

213

0,39

17

Vấp

640

1,18


Cộng

5.440

10


Hệ số tổ thành Ki lớn hơn hoặ bằng 0,5 mới đượ th m gi hính vào ông thứ tổ thành nên ông thứ tổ thành tầng ây tái sinh tại đ i o độ 450 m – 650 m như s u: 2,6Ck + 1,62Tr + 1,03T + 1,18Ct + 1,18V + 2,39K (12 loài khá ).

Qu á bảng trên, số lượng loài ây tái sinh xuất hiện ở khu vự nghiên ứu theo á độ o d o động từ 17 - 18 loài, với mật độ ây tái sinh d o động từ 4.641 ây/h - 5.440 ây/ha, trong đ xuất hiện nhiều loài ây tái sinh phi mụ đí h như ám, ọng vàng,… nhưng bên ạnh đ ũng xuất hiện nhiều loài ây tái sinh thân gỗ như xuân thôn, kim gi o,… phần lớn những loài ây này đều ây mẹ gieo giống ở tầng ây o.

Bảng 4 14. Tổ thành tái sinh nơi cây Vấp phân bố huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng theo cao độ

OTC

Độ cao so với mực

nước biển (m)

Tổ thành tầng cây tái sinh khu vực điều tra

1

250 - 450

2,02Ck + 1,85Tra + 1,39T + 1,33Ct + 0,81C +

0,69Tr + 0,52U +1,39K (10 loài khá )

2

450 - 650

2,6Ck + 1,62Tra + 1,03T + 1,18Ct + 1,18V +

2,39K (12 loài khá )

Trong đ : Ck: Chu khế; Tra: Trâm; T: Thị; Ct: cẩm thị; C: còng; Tr: trường; U: ươi; V: vấp.

Như vậy, trong tổng số 17 - 18 loài ây tái sinh xuất hiện trong khu vự th

tới 7-8 loài th m gi vào ông thứ tổ thành. Phần lớn ây tái sinh đều ây mẹ gieo giống ở tầng ây o, trong đ á loài Chu Khế, Vấp, Trâm, Thị là những loài ây mẹ hiếm ưu thế ở tầng ây o th ở tầng ây tái sinh ũng hiếm ưu thế. Do đ , thể áp dụng biện pháp kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên kết hợp với luỗng phát dây leo bụi rậm để xú tiến tái sinh đối với loài Vấp.

4.3.3. Chất lượng, nguồn g c, phân b củ câ tái sinh theo đ c o tại khu vực nghiên cứu

70


Bảng 4 15 Chất lượng, nguồn gốc, phân bố cây tái sinh theo cao độ tại rừng tự nhiên xã Đạ Tồn, Phước ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng

Chất lượng - nguồn gốc - phân bố cây tái sinh

Nguồn gố ây tái sinh (%)

Cao độ 250 - 450 m

T%

Cây T/ha

TB%

Cây TB/ha

X%

Cây X/ha

Hạt

Chồi

Chiều o <0,5 m

67,14

1.254

25,71

480

7,14

133


72,83


27,17

Chiều o 0,5 - 1 m

60,98

667

19,51

213

19,51

213

Chiều o 1 - 2 m

64,71

587

14,71

133

20,59

187

Chiều o >2 m

60,71

454

28,57

213

10,71

80

Cộng


2.962


1.039


613

Cộng cây/ha

4.614

Trung b nh

63,39


22,13


14,49




Cao độ 450 - 650 m









Chiều o<0,5 m

54,35

1333

28,26

693

17,39

427


79,9


20,1

Chiều o 0,5 - 1 m

45,45

667

41,82

613

12,73

187

Chiều o 1 - 2 m

57,14

427

17,86

133

25

187

Chiều o >2 m

58,62

453

27,59

213

13,79

107

Cộng


2.880


1.652


908

Cộng cây/ha

5.440

Trung b nh

53,89


28,88


17,23




Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 26/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí