Bảng 4 16 Tỉ lệ tái sinh theo cao độ của cây vấp tại rừng tự nhiên KVNC
Cấp chiều cao cây vấp tái sinh (m) | |||||
So sánh | <0,5 | 0,5 – 1 | 1 – 2 | >2 | |
250 - 450 | Cây/h | 213 | 107 | 80 | 53 |
Tỉ lệ (%) | 11,41 | 9,79 | 8,82 | 7,1 | |
450 - 650 | Cây/h | 400 | 320 | 107 | 187 |
Tỉ lệ (%) | 16,3 | 21,82 | 14,29 | 24,14 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Hình Thái (Thân, Cành, Lá, Tán Lá, Hoa, Quả, Hạt) Loài Vấp
- Đặc Điểm Phân Bố Của Loài Vấp Phân Theo Đai Cao, Trạng Thái Rừng Tại Xã Đạ Tồn, Phước Ộc Huyện Đạ Huoai, Tỉnh Âm Đồng
- Ức Độ Thường Gặp Của Một Số Loài Cây Thuộc Rừng Tự Nhiên Xã Đạ Tồn Và Xã Phước Ộc, Huyện Đạ Huoai,
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 12
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 13
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
Bảng 4 17 Chất lượng tái sinh theo cao độ của cây vấp tại rừng tự nhiên KVNC
Chiều cao cây tái sinh (m) | Chất lượng cây tái sinh (%) | ||
Tốt + TB | Xấu | ||
250 – 450 | Chiều o<0,5 m | 92,85 | 7,15 |
Chiều o 0,5 - 1 m | 80,49 | 19,51 | |
Chiều o 1 - 2 m | 79,42 | 20,58 | |
Chiều o >2 m | 89,28 | 10,72 | |
450 – 650 | Chiều o<0,5 m | 82,61 | 17,39 |
Chiều o 0,5 - 1 m | 87,27 | 12,73 | |
Chiều o 1 - 2 m | 75,00 | 25,00 | |
Chiều o >2 m | 86,21 | 13,79 |
Số ây 3000
2500
2000
1500
MĐTS 250 -
450 mét
1000
MĐTS 455 -
650 mét
500
0
Cấp chiều cao
1
2
3
4
Tỉ Lệ %
30
25
20
Cao độ 250 - 450 mét
15
10
Cao độ 450 - 650 mét
5
0
Cấp chiều cao
1
2
3
4
TỈ Ệ TÁI SINH CÂY VẤP THEO CẤP CHIỀU CAO
CÂY TÁI SINH
H nh 4.9: ật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao (cấp 1: <0,5m; cấp 2: 0,5-1,0m; cấp 3: 1,0-2m và cấp 4: >2m) và cao độ
H nh 4.10: Tỉ lệ cây vấp tái sinh theo cao độ và cấp chiều cao (cấp 1: <0,5m; cấp 2: 0,5-1,0m; cấp 3: 1,0-2m và cấp 4: >2m)
Từ kết quả tại bảng 4.15, 4.16, 4.17; h nh 9 và h nh 10 thể rút r một số nhận xét s u:
* Chất lượng, nguồn g c, cấp chi u cao cây tái sinh tạo khu vực có độ cao 250 – 450 m
+ Về hất lượng ây tái sinh: Tỷ lệ ây tái sinh hất lượng tốt và trung b nh hiếm khá o, d o động từ 79,42% – 92,85%. Tuy nhiên tỷ lệ ây tái sinh ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ 7,14 – 20,59%.
+ Nguồn gố ây tái sinh: Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu, Tỉ lệ tái sinh là 72,83 %, số ây tái sinh nguồn gố từ hồi hiếm tỷ lệ khá o
hiếm tỉ lệ 27,7%. Đối với loài vấp tại khu vự xuất hiện ả 2 h nh thứ tái sinh là tái sinh hạt và tái sinh hồi, tuy nhiên h nh thứ tái sinh hạt vẫn là hủ yếu.
+ Về ấp hiều o: ây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều ao
< 0,5 m hiếm tỉ lệ 92,85%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng cao, tầng trung s u mù rụng quả ủ năm trướ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y; tỉ lệ này giảm đối với ây tái sinh ấp hiều o từ 0,5 m – 1 m òn lại là 80,49%; giảm dần đối với hiều o từ 1 m – 2 m òn lại là 79,42%; tuy nhiên đối với hiều cao > 2 m tỉ lệ này lại tăng lên 89,28% nguyên nhân là tỉ lệ tái sinh ây hồi ở độ
o này tăng, trong khi tỉ lệ tái sinh ây hạt giảm.
+ Tỉ lệ ây Vấp tái sinh ở độ o 250 m – 450 m giảm dần từ 11,41% ở ấp
hiều o <0,5 m xuống 7,1% ở ấp độ o > 2 m. Nguyên nhân do ây bị hèn ép,
ạnh tr nh ánh sáng, dinh dưỡng nên bị đào thải tự nhiên.
* Chất lượng, nguồn g c, cấp chi u cao cây tái sinh tạo khu vực có độ cao 450 – 650 m
+ Về hất lượng ây tái sinh: Tỷ lệ ây tái sinh hất lượng tốt và trung b nh hiếm khá o, d o động từ 75% – 87,27%. Tuy nhiên tỷ lệ ây tái sinh ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ 12,73 – 25%.
+ Nguồn gố ây tái sinh: Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu, Tỉ lệ tái sinh là 79,9 %, số ây tái sinh nguồn gố từ hồi hiếm tỷ lệ khá o với tỉ
lệ 20,1%. Đối với loài vấp tại khu vự xuất hiện ả 2 h nh thứ tái sinh là tái sinh hạt và tái sinh hồi, tuy nhiên h nh thứ tái sinh hạt vẫn là hủ yếu.
+ Về ấp hiều o: ây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều o
< 0,5 m hiếm tỉ lệ 82,61%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng
o, tầng trung s u mù rụng quả ủ năm trướ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y; tỉ lệ này giảm đối với ây tái sinh hiều hướng tăng lên đối với ấp hiều o từ 0,5 m – 1 m , tỉ lệ tại ấp tuổi này là 87,27%; giảm dần đối với hiều o từ 1 m – 2 m
òn lại là 75%, nguyên nhân là ây ở gi i đoạn ấp hiều o này bị hèn ép, ạnh tr nh dinh dưỡng, ánh sáng làm tỉ lệ ây tái sinh giảm; tuy nhiên đối với hiều o > 2 m tỉ lệ này lại tăng lên 89,28% nguyên nhân là tỉ lệ tái sinh ây hồi ở độ o này tăng đối với những ây bị hèn ép không hết th tái sinh hồi mạnh, trong khi tỉ lệ tái sinh ây hạt giảm.
+ Tỉ lệ ây vấp tái sinh ở độ o 450 m – 650 m giảm tăng dần ổ ấp hiều cao 0,5m – 1 m, từ 16,3% lên 21,82% do tỉ lệ ây tái sinh hồi ở ấp hiều này nhiều; tỉ lệ này giảm xuống òn 14,29% ở ấp hiều o từ 1 m – 2 m nguyên nhân do ây b hèn ép, ạnh tr nh dinh dưỡng, ánh sáng và động vật rừng lấy lá làm thứ ăn nên tỉ lệ giảm; 24,14% là tỉ lệ ấp hiều o >2 m tỉ lệ này tăng do tỉ lệ Cây Tái Sinh hồi ở ấp tuổi trướ phụ hồi.
Nh n hung h nh thứ tái sinh hủ yếu ủ á loài ây trong khu vự là theo phương thứ tái sinh hạt nên việ tạo điều kiện để hạt thể đượ phát tán, nảy mầm và tạo điều kiện ho ây on phát triển ý nghĩ rất qu n trọng.
Chiều o ủ ây tái sinh ũng là một yếu tố qu n trọng để lự họn ây tái sinh triển vọng. Phân bố ây tái sinh theo hiều o hịu ảnh hưởng ủ nhiều yếu tố nhưng hủ yếu là hịu sự ạnh tr nh về không gi n dinh dưỡng giữ á ây tái sinh và ây bụi thảm tươi với ây tái sinh, sự phân bố ánh sáng và độ m trong rừng, sự tá động ủ á yếu tố ngoại lự như ây ngã đổ, động vật rừng,...
4 4 Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Vấp tại huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng
4.4.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác bảo tồn loài Vấp tại KVNC
4.4.1.1. Điểm mạnh
+ Đây là loài gỗ vùng phân bố rất rộng là Phú Thọ, Vĩnh Phú , Bắ Ninh, Hò B nh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng N m, Kon Tum, Gi L i, Khánh Hò , Tây Ninh, Đồng N i, Tp. Hồ Chí Minh, gỗ hắ , bền, tỷ trọng gỗ > 1, rất nhiều ông dụng. Nếu những nghiên ứu ụ thể th việ gây trồng nhân rộng loài
ây này tránh khỏi nguy ơ tuyệt hủng là hoàn toàn thể thự hiện đượ
+ Tại khu vự xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ ả 2 h nh thứ tái sinh là tái sinh hạt và tái sinh hồi, năng lự tái sinh tự nhiên ủ loài khá tốt nên thể áp dụng á biện pháp nhân giống bằng hạt, bằng hom để gây trồng và kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên rừng.
+ Vấp là ây gỗ quý và hiếm nên việ bảo tồn loài ây này ần đượ sự qu n tâm tạo điều kiện thuận lợi ủ nhà nướ và á ấp á ngành.
+ Ngoài lự lượng gi o khoán quản lý bảo vệ rừng hằng năm òn lự lượng ủ á đơn vị hủ rừng liền kề với đơn vị hủ rừng nhà nướ , hính quyền đị phương nhất là b n lâm nghiệp xã, ông n òn lự lượng kiểm lâm ơ động
ủ tỉnh, lự lượng kiểm lâm Hạt ũng như Đội kiểm lâm ơ động ủ huyện th m gi quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Cùng với sự phối hợp tuần tr ủ lự lượng quản lý bảo vệ rừng ủ h i huyện giáp r nh là huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huo i tỉnh Lâm Đồng.
4.4.1.2. Điểm ếu
+ Do đặ điểm phân bố ủ loài này hư đượ xá nhận, ông bố vùng phân bố tại Lâm Đồng nên ông tá bảo tồn loài này là hư nên hư biện pháp nào đáng kể để bảo tồn, phát triển loài ây này tránh khỏi nguy ơ tuyệt
hủng.
+ Lự lượng án bộ ũng như lự lượng quản lý bảo vệ rừng tuy nhiều nhưng tr nh độ huyên môn nghiệp vụ vẫn òn nhiều hạn hế, đặ biệt là huyên môn sâu trong ông tá bảo tồn đ dạng sinh họ .
+ Đạ Huo i là một huyện phí n m ủ tỉnh Lâm Đồng, trong huyện 20 dân tộ nh em ùng sinh sống, đời sống ộng đồng ủ á hộ đồng bào dân tộ sống hủ yếu là làm nông nghiệp và hộ sống gần rừng th phụ thuộ rất lớn vào tài nguyên rừng. Tuy nhiên, á hương tr nh phát triển sinh kế ũng như áp dụng kho họ kỹ thuật ho sản xuất òn ít, hư hiệu quả, thêm vào đ là đ phần á hộ đồng bào là những hộ kh khăn nên việ đầu tư ho kinh tế hộ rất hạn hế.
+ Công ụ hỗ trợ ho lự lượng quản lý bảo vệ rừng ủ á đơn vị hủ rừng
òn thiếu nên gặp rất nhiều kh khăn khi đi tuần tr rừng, thêm vào đ á hộ đồng bào dân tộ là người nhận khoán quản lý bảo vệ rừng hư nhận thứ rõ đượ trá h nhiệm ủ người bảo vệ rừng, òn ngại v hạm đối với á đối tượng phá rừng, kh i thá gỗ trái phép.
+ Biện pháp ủ á ấp hính quyền đị phương hư nghiêm, hư kiên quyết nên t nh trạng phá rừng, kh i thá gỗ vẫn òn xảy r , thêm vào đ h nh thứ kh i thá vận huyển gỗ diễn r rất tinh vi, á đối tượng người kinh đứng s u xúi dụ đồng bào dân tộ đi kh i thá gỗ về để tiêu thụ.
+ Công tá tuyên truyền vận động người dân th m gi bảo vệ rừng òn hư đượ thự hiện tốt, v i trò ủ người dân đối với tài nguyên rừng òn hư đượ khẳng định, hư ắm mố r nh giới ụ thể ngoài hiện trường ho đơn vị hủ rừng nhà nướ để quản lý.
+ Đơn vị hủ rừng hư hủ động đượ trong ông tá phát triển rừng, nhiều
hính sá h hư tạo đượ nguồn lự nghiên ứu ho đơn vị hủ rừng ũng như phát triền rừng tại đơn vị.
4.4.1.3. Cơ h i
+ Nhận đượ sự hỗ trợ phối hợp trong ông tá quản lý bảo vệ rừng giữ á
ấp hính quyền đị phương với đơn vị hủ rừng ngăn hặn á hành vi vi phạm luật quản lý bảo vệ rừng ng y từ b n đầu, tổ hứ lự lượng m i phụ ngăn hặn tại
rừng đồng thời tổ hứ rà soát khuyến áo tố giá á đối tượng kh i thá , vận
huyển lâm sản trái phép để á ấp hính quyền đị phương tổ hứ mời á đối tượng răn đe, giáo dụ . Bên ạnh đ sự phối hợp thường xuyên liên lạ với á thôn trưởng, trưởng bản ũng như giáo xứ để tuyên truyền rộng rãi luật quản lý bảo vệ rừng, hính sá h ủ nhà nướ trong á uộ họp thôn, bản h y trong á buổi lễ
ủ giáo dân.
+ Chính sá h hi trả dị h vụ môi trường rừng ủ tỉnh Lâm Đồng đượ thu từ nguồn thu hính từ á ông tr nh thủy điện, nướ sạ h đã tạo r nguồn tiền rất lớn
ho việ bảo vệ, phát triển rừng trên đị bàn toàn tỉnh n i hung, đị bàn huyện Đạ Huo i n i riêng ũng phần nào tăng thu nhập ho người dân từ đ giảm áp lự vào tài nguyên rừng; thêm vào đ là việ song song với hính sá h hỗ trợ người dân trong vấn đề ải tạo vườn ây, giống ây trồng vật nuôi, khuyến áo dân trồng ây nông nghiệp trên từng loại đất, áp dụng á tiến bộ kho họ kỹ thuật phù hợp với điều kiện kinh tế ủ hộ dân từ đ tạo nguồn thu nhập o, ổn định ho người dân làm giảm áp lự đối với rừng.
+ Chương tr nh hỗ trợ ủ UN-REED trong quá tr nh giảm khí thải nhà kính ứng ph với biến đổi khí hậu đã hỗ trợ người dân ây giống trồng trong vườn hộ và trồng ây lâm sản ngoài gỗ trên diện tí h rừng tự nhiên, rừng trồng nhận khoán quản lý bảo vệ rừng phần nào ũng tăng nhận thứ , trá h nhiệm ủ người dân đối với việ bảo vệ rừng đồng thời tăng mật độ he phủ, hống x i mòn đất, tăng thu nhập người dân đối với lâm nghiệp trên một đơn vị diện tí h.
4.4.1.4.Thách thức
+ Loài Vấp hư đượ nhận thứ đầy đủ tại đị phương là loài gỗ quý đ ng
nguy ơ tuyệt hủng v toàn bộ á nghiên ứu trướ đây ủ á nhà kho họ th loài Vấp không tên trong vùng phân bố ủ tỉnh Lâm Đồng nên việ bảo tồn loài ây này tại đị phương hư hính sá h, biện pháp ụ thể.
+ Việ ắm mố r nh giới đất ho á đơn vị hủ rừng tại đị phương hư thự hiện xong nên phần nào ảnh hưởng tới việ bảo vệ rừng nhất là đối với á hộ
nhận khoán bảo vệ rừng không đượ tr ng bị, máy m để nhận biết r nh giới hính xá đất giáp r nh với đất sản xuất ủ người dân.
+ Vấn đề giải quyết xung đột trong tr nh hấp r nh giới giữ rừng ủ đơn vị
hủ rừng với ủ người dân, t nh trạng xâm lấn trái phép đất rừng hư thự hiện nghiêm, biện pháp mạnh nhằm răn đe, giáo dụ .
+ Vấn đề giải quyết sinh kế ho ộng đồng đị phương từ đ giảm áp lự vào tài nguyên rừng
4.4.2. Đ xuất một s biện pháp bảo tồn và phát triển loài Vấp
4.4.2.1. Giải pháp v chính sách
- Thự hiện nghiêm hỉnh việ xử phạt vi phạm trong xâm phạm trái phép tài nguyên rừng đặ biệt là những loài động, thự vật quý hiếm như loài Vấp.
- Tăng ường hính sá h phát triển kinh tế - xã hội ho người dân đị phương, đặ biệt là á hương tr nh phát triển ây lâm sản ngoài gỗ; phát triển kinh tế hộ gi đ nh; ải tạo vường ây, giống ây, on giống, tạo sinh kế ho người dân để giảm áp lự vào rừng tự nhiên.
- Thự hiện tốt hính sá h gi o đất, gi o rừng ủ đị phương, ắm mố r nh giới ụ thể ngoài thự đị ủ á đơn vị hủ rừng để tránh xảy r tr nh hấp đất đ i, xâm lấn trái phép tài nguyên rừng ủ người dân bản đị .
- Thự hiện tốt hính sá h hi trả dị h vụ môi trường rừng ủ tỉnh, khuyến khí h, khen thưởng tổ hộ nhận khoán bảo vệ rừng áp dụng á biện pháp phối hợp ngăn hặn, bắt giữ người, t ng vật, tố giá á đối tượng thường xuyên vi phạm quản lý bảo vệ rừng để á ấp hính quyền đị phương từng bướ giáo dụ , răn đe.
- Cần ơ hế thoáng hơn đối với á đơn vị hủ rừng trong ông phát triển rừng nhất là việ trồng rừng đối với á loài ây bản đị ũng như một số loài ây lâm nghiệp khá đặ điểm phân bố vùng sinh thái gần giống với khu vự khí hậu thổ nhưỡng tại huyện Đạ Huo i. Từ đ là tiền đề phát triển kinh tế lâm nghiệp s u khi nghiên ứu, đánh giá trồng khảo nghiệm, thí nghiệm loài ây lâm nghiệp mới.