4.4.2.2. Nhóm các giải pháp v kỹ thuật
- Xá định á khu vự loài Vấp phân bố trên đị bàn huyện để tiến hành kho nh vùng trên bản đồ và trên thự đị , kết hợp với việ tuần tr , giám sát để ngăn hặn mọi hành vi xâm phạm trái phép vào tài nguyên rừng.
- Vấp khả năng tái sinh tương đối tốt ngoài tự nhiên. Do vậy, thể áp dụng biện pháp kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên, phát luỗng dây leo bụi rậm tạo điều kiện thuận lợi để ây mẹ gieo giống và tái sinh hạt.
- Thự hiện luỗng phát dây leo bụi rậm, hặt bớt ây tái sinh phi mụ đí h để tạo điều kiện ho những ây Vấp tái sinh phát triển thành ây tái sinh triển vọng và nh nh h ng th m gi vào tầng ây o.
- Dự vào tỉ lệ tái sinh ây on trong từng độ tuổi thể tá động tạo khoảng trống, mở tán để ây vấp tái sinh phát triển tốt hơn. Dọn thảm thự vật dưới tán ây mẹ tạo điều kiện ho hạt Vấp tiếp xú với đất, tạo điều kiện thuận lợi ho hạt nảy mầm, ây on tái sinh phát triển.
- Vấp khả năng tái sinh bằng hồi và hạt nên thể thự hiện á đề tài nghiên ứu sâu hơn về kỹ thuật nhân giống và gây trồng Vấp. Trong điều kiện nhất định thể bứng á ây on tái sinh tự nhiên về nuôi dưỡng trong vườn ươm để làm nguồn giống trồng rừng.
4.4.2.3. Giải pháp kinh tế - xã h i
- Khuyến khí h người dân th m gi vào ông tá bảo vệ và phát triển rừng thông qu việ thiết lập mô h nh quản lý rừng đ mụ đí h. Tạo điều kiện ho người dân phát triển kinh tế thông qu á hương tr nh v y vốn nhất là để đầu tư trồng
á loài ây dượ liệu, ây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng
- Tăng ường ông tá tuyên truyền vận động người dân bảo vệ và phát triển rừng, thiết xây dựng thùng thư phát giá để kịp thời ngăn hặn, xử lý những đối tượng những hành vi phá rừng trái phép, xây dựng nội quy và hương ướ làng bản.
- Đ y mạnh phát triển kinh tế hộ gi đ nh theo hướng hỗ trợ ải tạo vườn
ây, giống ây trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng o hiệu quả kinh tế từ đ tạo sinh kế mới ho ộng đồng, giảm áp lự vào rừng tự nhiên.
KẾT UẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ
1 Kết luận
Từ kết quả nghiên ứu về đặ điểm sinh họ ủ loài Vấp tại khu vự rừng tự nhiên xã Đạ Tồn, xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng, đề tài rút r một số kết luận s u:
- V đặc điểm hình thái: Vấp (Mesua ferrea L.): Đại mộ o từ 15 – 20 m, nhự mủ vàng, vỏ ây non màu xám tro, ây trưởng thành màu nâu đỏ. Vỏ b từng mảng. Cây trưởng thành thể đạt đường kính 2 m. Lá đơn, mọ đối, hẹp, phiến tròn dài thon, h t nhọn, màu x nh đậm, kí h thướ khoảng 7-15 m dài và 1,5-3,5
m rộng, không lộng, mố trắng mặt dưới, gân phụ kh nhận, uống lá 1 m. Ho ô độ , thơm, lá đài x nh, không lông, ánh ho trắng, dài 2 m; tiểu nhụy nhiều, b o phấn vàng, hỉ dính nh u ở đáy, n ng xo n trong b o ho òn lại, ho r tháng 2 – tháng 3 s u khi ây r lá non khoảng 1 tháng, lá non bắt đầu huyển từ màu đỏ s ng màu x nh. Quả n ng, h nh trứng đài tồn tại, khoảng 2,5-5,0 m; đầu quả nhọn, quả rụng vỏ h gỗ òn x nh, bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở thành 2- 4 mảnh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5. Hạt vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.
- V đặc điểm vật hậu: Vấp là ây rụng lá theo mù ; lá rụng tháng 11 đến tháng 12, lá non xuất hiện tháng 1 – tháng 2 năm s u, lá non mới r màu đỏ s u
huyển dần s ng màu x nh, ho r tháng 2 – tháng 3 s u khi ây r lá non khoảng 1 tháng, lá non bắt đầu huyển từ màu đỏ s ng màu x nh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5 đài tồn tại bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở thành 2- 4 mảnh, hạt h nh xo n vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.
- V đặc điểm sinh thái v phân b : Khu vự loài Vấp phân bố điều kiện thời tiết thuận lợi, nhiệt độ trung b nh năm o 23 – 240C, lượng mư phân bố tới 95% vào mù mư từ uối tháng 4 đến tháng 10 trong năm, nhiệt độ mù khô thể lên tới 320…Vấp khu phân khá hẹp, mọ rải rá trong rừng tự nhiên thường x nh lá rộng thuộ á trạng thái IIb, IIIA1, IIIA2, và rừng hỗn gi o ở độ o 250 – 450m và 450-650 m, thuộ á tiểu khu 575, 576a, 576b, 577, 569, 566, 560; 570, 569, số loài ây phân bố theo đ i o từ 250 m – 450 m nơi loài vấp phân bố hết
sứ phong phú, d o động từ 30 - 31 loài. Tuy nhiên, số loài hính thứ th m gi vào
ông thứ tổ thành rừng hỉ từ 6 - 7 loài là: Chu khế, Chiêu liêu .. trong đ loài Vấp hiếm tỉ lệ rất thấp, nằm trong số loài hỉ số IV% (51,29% loài khá ) với mật độ ây b nh quân 15 ây/h , điều này hứng tỏ khu vự o độ từ 250 m – 450 m loài Vấp phân bố rất thấp, không phù hợp với sinh trưởng, phát triển ũng như phát tán ủ ây on, ây trường thành; Mật độ Vấp phân bố cao ở độ o 450 - 650m với mật độ 193 ây/h , số loài hính thứ th m gi vào ông thứ tổ thành rừng hỉ từ 5-6 loài là Vấp, hu khế, mò u , trường, m thị, trâm trong đ loài Vấp hiếm tỉ lệ o, hỉ số IV% (29,11% V).
Đặ điểm ấu trú tầng ây o rừng tự nhiên nơi Vấp phân bố tại khu vự o độ 450 m – 650 m đượ hi làm 4 tầng: Tầng vượt tán hiều o lớn hơn 20m, b o gồm á loài ây gỗ như: Vấp, Chu khế, ,…; tầng tán hính hiều
o d o động từ 12 - 20m b o gồm á loài ây gỗ như: mò u , m thị,… tạo thành tầng tán hính ủ rừng tương đối liên tụ ; tầng dưới tán hiều o d o động từ 5 - 12m, tầng này gồm 1 số loài như: thị, trường, òng,…; tầng ây bụi thảm tươi gồm á loài ây bụi, dây leo hiều o nhỏ hơn 5m, sống ư b ng hoặ những ây tái sinh ủ ây mẹ tầng trên đ ng trong gi i đoạn hịu b ng như: hoằng đằng, gùi, huyết rồng, ươi,…trong tổng số 5 loài ây ưu thế trong lâm phần rừng tự nhiên khu vự o độ từ 450 m – 650 m th tới 3 loài là mối qu n hệ thân thuộ với loài Vấp như: Chu khế, C m thị, Trâm
- V đặc điểm tái sinh tự nhiên: Mật độ ây tái sinh d o động từ 4614 ây/h
- 5440 ây/h , mật độ Vấp tái sinh d o động 53 ây/h - 400 ây/h tùy theo ấp
hiều o ây. Số lượng loài ây tái sinh xuất hiện ở KVNC theo á độ o d o động từ 17 - 18 loài, trong đ tới 6 - 7 loài th m gi vào ông thứ tổ thành. Phần lớn ây tái sinh đều ây mẹ gieo giống ở tầng ây o, trong đ á loài Chiêu liêu, mò u , trâm, vấp là những loài ây mẹ hiếm ưu thế ở tầng ây o th ở tầng ây tái sinh ũng hiếm ưu thế.
Tỷ lệ cây tái sinh:
- C o đ 250 m – 450 m
+ Chất lượng tốt và trung b nh hiếm khá o, d o động từ 79,42% – 92,85%, tỷ lệ ây tái sinh ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ 7,14 – 20,59%; Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu với tỉ lệ tái sinh là 72,83 %; Tỉ lệ ây Vấp tái sinh ở độ o 250 m – 450 m giảm dần từ 11,41% - 7,1% tùy theo ấp hiều o ây tái sinh; Nguyên nhân do ây bị hèn ép, ạnh tr nh ánh sáng, dinh dưỡng nên bị đào thải tự nhiên
+ Cây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều o < 0,5 m chiếm tỉ lệ 92,85%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng o, tầng trung s u mù rụng quả ủ năm trướ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y, tỉ lệ này giảm xuống òn lại là 79,42% tại á ấp hiều o (0,5 m – 2 m); tỉ lệ này lại tăng lên 89,28% đối với hiều o > 2 m; tuy nhiên trong số ây tái sinh ủ tỉ lệ này loài Vấp tái sinh hiếm tỉ lệ rất thấp.
- C o đ 450 m – 650 m
+ Chất lượng ây tốt và trung b nh hiếm khá o, d o động từ 75% – 87,27%, tỷ lệ ây tái sinh ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ 12,73 – 25%; Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu với tỉ lệ tái sinh là 79,9 %; Tỉ lệ ây Vấp tái sinh ở độ o 450 m – 650 m tăng dần từ 16,3% lên 21,82% (cấp chi u c o 0,5m – 1 m ); giảm xuống òn 14,29% (cấp chi u c o từ 1 m – 2 m); tỉ lệ này tăng lên 24,14% (cấp chi u c o >2 m); Nguyên nhân do ây bị
hèn ép, ạnh tr nh ánh sáng, dinh dưỡng nên bị đào thải tự nhiên đồng thời Cây Tái Sinh hồi ở ấp tuổi trướ > 2 m phụ hồi.
+ Cây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều o < 0,5 m hiếm tỉ lệ 82,61%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng o, tầng trung s u mù rụng quả ủ năm trướ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y, tỉ lệ này tăng lên 87,27%; tại ấp hiều o (0,5 m – 1 m); giảm xuống òn 75% (1 m – 2 m); đối với
hiều o > 2 m tỉ lệ này tăng 89,28%; tuy nhiên trong số ây tái sinh ủ tỉ lệ này loài Vấp tái sinh hiếm tỉ lệ khá o từ 14,29% đến 24,14% tùy theo ấp hiều o
ây tái sinh. Tỷ lệ ây tái sinh triển vọng trong khu vự là tương đối d o động từ 21,81% - 24,14% tổng số ây tái sinh ủ lâm phần.
- V giải pháp bảo tồn v phát triển lo i Vấp: ần bổ sung vùng phân bồ loài Vấp tại tỉnh Lâm Đồng để biện pháp bảo tồn ụ thể; thự hiện đồng bộ á giải pháp về hính sá h (gi o đất, gi o rừng; hợp tá quản lý rừng với người dân; tăng
ường ông tá xử lý vi phạm); giải pháp kỹ thuật (kho nh vùng phân bố ần bảo vệ, kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên,…); giải pháp kinh tế - xã hội (đẩ mạnh phát triển kinh tế h gi đình, khu ến khích người dân th m gi quản lý rừng đ mục đích, trồng câ dược li u, câ lâm sản ngo i gỗ, tu ên tru n vận đ ng,…).
2 Tồn tại
Trong quá tr nh thự hiện, đề tài òn một số tồn tại s u:
- Do hỉ tiến hành nghiên ứu loài Vấp trong phạm vi hẹp, trong khi loài ây này vùng phân bố khá rộng nên á kết luận về đặ điểm h nh thái, sinh thái mới
hỉ phản ánh đượ loài Vấp tại khu vự huyện Đạ Huo i.
- Chư tiến hành thự hiện á nghiên ứu về kỹ thuật tạo ây on, đặ điểm sinh lý, sinh thái ây on trong vườn ươm ũng như bố trí á thí nghiệm gây trồng nên hư thể đư r những giải pháp phát triển loài ây này tại đị phương.
- Chư tiến hành nghiên ứu về sinh trưởng ủ loài Vấp nên òn thiếu thông tin ho việ phát triển loài ây này.
3 Khuyến nghị
Từ những tồn tại nêu trên, đề tài một số khuyến nghị s u:
- Bổ sung vùng phân bố ủ loài Vấp tại tỉnh Lâm Đồng
- UBND tỉnh Lâm Đồng hỉ đạo á đị phương nơi loài Vấp phân bố cần thự hiện á biện pháp kho nh vùng, đ ng ột mố và biển ấm nơi loài Vấp phân bố để bảo tồn đ dạng sinh họ ũng như bảo tồn nguồn gen loài này
- Lự lượng kiểm lâm, hính quyền đị phương thường xuyên, ùng với đơn vị hủ rừng, á lự lượng tổ hộ nhận khoán bảo vệ rừng tuần tr để kịp thời ngăn
hặn và xử lý á hành vi xâm phạm vào tài nguyên rừng.
- Phối hợp với á nhà kho họ trong và ngoài tỉnh thự hiện á đề tài nghiên ứu huyên sâu về kỹ thuật nhân giống và gây trồng loài Vấp để kết hợp giữ bảo tồn và phát triển loài ây này.
Phụ biểu 01: tr lượng rừng tại khu vực nghiên cứu có cao độ 250 mét – 450 mét (Ô tiêu chuẩn 2 000 m2)
Ô số 1
Số cây | Hvn (m) | DK cm | N/ha | M (m3/ha) | |
Bã đậu | 2 | 21 | 35 | 10 | 39,24 |
B nh linh | 1 | 7 | 11 | 5 | 0,66 |
Bời lời | 2 | 6 | 11 | 10 | 1,14 |
Cám | 1 | 10 | 32 | 5 | 8,04 |
C m thị | 1 | 14 | 27 | 5 | 8,01 |
Cầy | 2 | 8 | 22 | 10 | 5,44 |
Chiêu liêu | 3 | 12 | 43 | 15 | 54,54 |
Chu khế | 11 | 5 | 11 | 55 | 4,99 |
Côm | 2 | 14 | 21 | 10 | 9,24 |
Còng | 3 | 4 | 8 | 15 | 0,65 |
Dầu | 1 | 6 | 11 | 5 | 0,57 |
Dâu đất | 2 | 4 | 11 | 10 | 0,76 |
Dẻ | 9 | 7 | 17 | 45 | 14,58 |
Dền | 1 | 6 | 14 | 5 | 0,92 |
Hải đường | 1 | 4 | 6 | 5 | 0,11 |
Kháo | 2 | 11 | 22 | 10 | 7,98 |
kim giao | 1 | 5 | 6 | 5 | 0,14 |
Lòng m ng | 1 | 19 | 56 | 5 | 46,77 |
Mò u | 3 | 8 | 21 | 15 | 8,65 |
ngát | 1 | 10 | 25 | 5 | 4,91 |
sp | 13 | 6 | 12 | 65 | 9,39 |
Thị | 4 | 5 | 13 | 20 | 2,45 |
Trám | 1 | 10 | 33 | 5 | 8,55 |
Trâm | 4 | 5 | 7 | 20 | 0,63 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Phân Bố Của Loài Vấp Phân Theo Đai Cao, Trạng Thái Rừng Tại Xã Đạ Tồn, Phước Ộc Huyện Đạ Huoai, Tỉnh Âm Đồng
- Ức Độ Thường Gặp Của Một Số Loài Cây Thuộc Rừng Tự Nhiên Xã Đạ Tồn Và Xã Phước Ộc, Huyện Đạ Huoai,
- Tỉ Lệ Tái Sinh Theo Cao Độ Của Cây Vấp Tại Rừng Tự Nhiên Kvnc
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 13
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
7 | 7 | 14 | 35 | 6,94 | |
ươi | 5 | 8 | 17 | 25 | 9,53 |
Vấp | 3 | 9 | 19 | 15 | 8,22 |
Cộng | 263,05 |
Ô số 2
Số cây | Hvn (m) | DK cm | N/ha | M (m3/ha) | |
Bã đậu | 2 | 22 | 35 | 10 | 41,11 |
b nh linh | 2 | 8,5 | 12 | 10 | 1,76 |
Bời lời | 3 | 7,33 | 11 | 15 | 2,22 |
ám | 1 | 11 | 32 | 5 | 8,84 |
C m thị | 3 | 11,7 | 21 | 15 | 12,12 |
ầy | 2 | 8,5 | 22 | 10 | 6,17 |
hiêu liêu | 3 | 13,3 | 44 | 15 | 59,87 |
hu khế | 12 | 5,86 | 11 | 60 | 6,68 |
ôm | 2 | 15 | 22 | 10 | 10,89 |
Còng | 5 | 5,8 | 10 | 25 | 2,1 |
dầu | 2 | 7,5 | 11 | 10 | 1,42 |
dâu đất | 2 | 5 | 11 | 10 | 0,95 |
Dẻ | 7 | 7,86 | 17 | 35 | 12,48 |
dền | 1 | 7 | 14 | 5 | 1,08 |
Kháo | 3 | 12,3 | 23 | 15 | 15,36 |
Lòng m ng | 1 | 20 | 56 | 5 | 49,24 |
lồng mứ | 1 | 18 | 26 | 5 | 9,55 |
mít lài | 2 | 5,5 | 9 | 10 | 0,62 |
Mò u | 4 | 8,75 | 19 | 20 | 9,66 |
ngát | 1 | 11 | 25 | 5 | 5,4 |
sp | 7 | 7,29 | 13 | 35 | 6,92 |