Cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện pháp luật về thủ tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay - 15

danh mục tài liệu tham khảo


1. Bộ Thương mại - Bộ Tài chính - Bộ Công an - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trrường (2000), Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA- BKHCNMT hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 31/1999/CT-TTg ngày 27-9-1999 của Thủ tướng Chính phủ về đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả, Hà Nội.

2. Chính phủ (1996), Nghị định số 63/CP ngày 24/10-1996 quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01-02-2001), Hà Nội.

3. Chính phủ (1996), Nghị định số 76/CP ngày 29/11 hướng dẫn thi hành một số quy định về quyền tác giả trong Bộ luật dân sự năm 1995, Hà Nội.

4. Chính phủ (1998), Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7 quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ, Hà Nội.

5. Chính phủ (1999), Nghị định số 12/1999/NĐ-CP ngày 06/3 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp, Hà Nội.

6. Chính phủ (2000), Nghị định số 54/2000/NĐ-CP ngày 03/10 quy định chi tiết đối với bí mật kinh doanh, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và bảo hộ cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu công nghiệp, Hà Nội.

7. Chính phủ (2000), Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12 về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài, Hà Nội.

8. Chính phủ (2001), Nghị định số 13/2001/NĐ-CP ngày 20/4 về bảo hộ giống cây trồng mới, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

9. Chính phủ (2001), Nghị định số 31/2001/NĐ-CP ngày 26/6 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/CP ngày 31/5/1997 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin, Hà Nội.

10. Chính phủ (2001), Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 19/7 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2002 - 2010, Hà Nội.

Cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện pháp luật về thủ tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay - 15

11. Chính phủ (2001), Nghị định số 101/2001/NĐ/CP ngày 31/12 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan, Hà Nội.

12. Chính phủ (2003), Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/8 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình đổi mới công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật, Hà Nội.

13. Chính phủ (2006), Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9 về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, Hà Nội.

14. Chính phủ (2006), Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9 về sở hữu công nghiệp, Hà Nội.

15. Chính phủ (2006), Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22/9 về quyền đối với giống cây trồng, Hà Nội.

16. Chính phủ (2006), Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9 về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, Hà Nội.

17. Công ước quốc tế về bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, tổ chức phát sóng (Công ước ROME) (1961).

18. Công ước thành lập Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) (Công ước STOCKHOLM) (1967).

19. Công ước quốc tế về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật (Công ước BERNE) (1971).

20. Công ước toàn cầu về quyền tác giả (Công ước UCC) (1971).

21. Công ước về bảo hộ người sản xuất bản ghi âm chống việc sao chép trái phép (Công ước GENEVA) (1971).

22. Công ước liên quan đến việc phân phối các tín hiệu mang chương trình truyền qua

vệ tinh (có hiệu lực tại Việt Nam từ ngày 12-01-2006) (Công ước BRUSSELS)

(1974).


23. Công ước quốc tế về bảo hộ sở hữu công nghiệp (Công ước Paris) (1979).

24. Công ước quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới (Công ước UPOV) (1991).

25. Đại học Quốc gia Hà Nội (2005), Cơ chế thực thi pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp quốc gia, Mã số QGTĐ.03.05, Hà Nội.

26. Đảng Cộng sản Việt Nam (1995), Nghị quyết của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

27. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

28. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

29. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 02/01 của Bộ Chính trị (khóa IX) về một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp trong thời gian tới, Hà Nội.

30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5 của Bộ Chính trị (khóa IX) về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Hà Nội.

31. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6 của Bộ Chính trị (khóa IX) về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020, Hà Nội.

32. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

33. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương (khóa

IX) ngày 10/4 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, Hà Nội.

34. Hiến pháp Việt Nam (1946, 1959, 1980, 1992) (1995), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

35. Hiệp định về các khía cạnh liên quan tới thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPs) (1994).

36. Hiệp định tổng quát về thương mại và thuế quan (Hiệp định GATT) (1994).

37. Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Thụy Sĩ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ (2000).

38. Hiệp định hợp tác khoa học về công nghệ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ (2000).

39. Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ về thương mại và sở hữu trí tuệ (Hiệp định BTA) (2001).

40. Hiệp hội Sở hữu trí tuệ châu á (1995), "Giới thiệu về quyền sở hữu trí tuệ", APA

NEWS, Tokyo.


41. Hiệp ước về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về Patent (Hiệp ước BUĐAPEST) (1977).

42. Hiệp ước về sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp (Hiệp ước WASHINHTON)

(1989).


43. Hiệp ước của WIPO về quyền tác giả (Hiệp ước WCT) (1996).

44. Hiệp ước của WIPO về biểu diễn và bản ghi âm (Hiệp ước WPPT) (1996).

45. Hiệp ước Luật nhãn hiệu hàng hóa (Hiệp ước GENEVA) (1996).

46. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2003), Nghị quyết số 03/2003/NQ- HĐTP ngày 18/4 hướng dẫn thi hành một số quy định của Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, Hà Nội.

47. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2005), Nghị quyết số 01/2005/NQ- HĐTP ngày 31/3 hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ nhất "Những quy định chung" của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, Hà Nội.

48. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2005), Nghị quyết số 02/2005/NQ- HĐTP ngày 27/4 hướng dẫn thi hành một số quy định tại Chương VIII "Các biện pháp khẩn cấp tạm thời" của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, Hà Nội.

49. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2005), Nghị quyết số 04/2005/NQ- HĐTP ngày 17/9 hướng dẫn thi hành một số quy định về "Chứng minh và chứng cứ" của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, Hà Nội.

50. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (Chủ biên) (2000), Cẩm nang pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

51. Đặng Quang Phương (2005), Những vấn đề pháp lý cơ bản về hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Tư pháp, Hà Nội.

52. Quốc hội (1985), Bộ luật hình sự, Hà Nội.

53. Quốc hội (1988), Bộ luật tố tụng hình sự, Hà Nội.

54. Quốc hội (1995), Bộ luật dân sự, Hà Nội.

55. Quốc hội (1997), Luật thương mại, Hà Nội.

56. Quốc hội (1999), Bộ luật hình sự, Hà Nội

57. Quốc hội (2000), Luật khoa học và công nghệ, Hà Nội.

58. Quốc hội (2000), Luật hải quan, Hà Nội.

59. Quốc hội (2002), Luật tổ chức Toà án nhân dân, Hà Nội.

60. Quốc hội (2003), Bộ luật tố tụng hình sự, Hà Nội.

61. Quốc hội (2004), Bộ luật tố tụng dân sự, Hà Nội.

62. Quốc hội (2005), Bộ luật dân sự, Hà Nội.

63. Quốc hội (2005), Luật cạnh tranh, Hà Nội.

64. Quốc hội (2005), Luật sở hữu trí tuệ, Hà Nội.

65. Quốc hội (2005), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo, Hà Nội.

66. Tamotsu Hozumi (2005), Cẩm nang quyền tác giả khu vực châu á, Nxb Kim Đồng, Hà Nội.

67. Lê Xuân Thảo (1996), Đổi mới và hoàn thiện cơ chế điều chỉnh pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án phó tiến sĩ luật học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

68. Lê Xuân Thảo (2005), Đổi mới và hoàn thiện pháp luật về sở hữu trí tuệ, Nxb Tư pháp, Hà Nội.

69. Thỏa ước MADRID về Đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa (1995) và Nghị định thư liên quan đến Thỏa ước MADRID về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa (1989) (có hiệu lực ở Việt Nam từ ngày 10-7-2006).

70. Thoả ước về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp (Thoả ước LA HAY) (1960).

71. Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) (2000), Cẩm nang Sở hữu trí tuệ.

72. Tòa án nhân dân tối cao (1989), Thông tư số 03/NCPL ngày 22/7 hướng dẫn xét xử các tranh chấp về quyền sở hữu công nghiệp, Hà Nội.

73. Tòa án nhân dân tối cao (1999), Nâng cao vai trò và năng lực của Toà án trong việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Hà Nội.

74. Tòa án nhân dân tối cao (2005), Tài liệu tập huấn về sở hữu trí tuệ cho các Thẩm phán Việt Nam tại Tòa Trung tâm Thương mại và Sở hữu trí tuệ Thái Lan, Hà Nội.

75. Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Văn hóa Thông tin (2001), Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT- TANDTC-VKSNDTC-BVHTT ngày 05/12 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật dân sự trong việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến quyền tác giả tại Tòa án nhân dân, Hà Nội.

76. Trường Đại học Luật Hà Nội (1999), Từ điển giải thích thuật ngữ Luật học, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

77. Từ điển tiếng Việt (2003), Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.

78. ủy ban Thường vụ Quốc hội (1989), Pháp lệnh về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, Hà Nội.

79. ủy ban Thường vụ Quốc hội (1989), Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, Hà Nội.

80. ủy ban Thường vụ Quốc hội (1996), Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, Hà Nội.

81. ủy ban Thường vụ Quốc hội (1994), Pháp lệnh bảo hộ quyền tác giả, Hà Nội.

82. ủy ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính năm 1996, Hà Nội.

83. ủy ban Thường vụ Quốc hội (2002), Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, Hà Nội.

84. ủy ban Thường vụ Quốc hội (2004), Pháp lệnh giống cây trồng, Hà Nội.

85. ủy ban Thường vụ Quốc hội (2006), Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính năm 1998, Hà Nội.

86. Viện thống nhất tư pháp quốc tế (2004), Các nguyên tắc của Thủ tục tố tụng dân sự xuyên quốc gia (UNIDROIT).

Tiếng Anh


87. Bryan A.Garner (1999), Blacks law dictionary, WEST GROUP.

88. Carlos M.Corrrea, Abdulqawi A. Yusuf (1988), "Intellectual property and international trade: The TRIPs agreement/editors", Kluwer Law International.

89. Jayashree Watal (2001), "Intellectual property right in the WTO and deleloping countries" Kluwer Law International.

trang web


90. http://www.noip.gov.vn (trang web của Cục Sở hữu trí tuệ).

91. http://www.lele.com.vn (trang web của Công ty Tư vấn luật sở hữu trí tuệ LÊ&LÊ).

phụ lục


Phụ lục 1


Hệ thống tòa án tại thái lan


Toà án tối cao


Toà Phúc thẩm và các Toà phúc thẩm cấp


Các Toà Sơ thẩm


Phó Chánh

Phó Chánh

Thư ký Toà

sơ đồ tòa iP&iT - thái lan


Chánh án


Vụ Hành chính

Tổng hợp

Vụ Tài chính

Vụ Dịch vụ và

Quan hệ

Bộ phận Quản lý án

Vụ Hỗ trợ xét

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/04/2022