Thang Đo Độc Lập Và Phụ Thuộc Của Mô Hình Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Khai Thác Du Lịch Chợ Nổi Cái Bè Và Cái Răng


Khac




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

30

7.5

100.0

100.0

Missing

System

370

92.5



Total

400

100.0



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.

Chợ nổi và khai thác chợ nổi phục vụ mục đích du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long - 26


Tham quan canh quan




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

344

86.0

100.0

100.0

Missing

System

56

14.0



Total

400

100.0




Mua va thuong thuc trai cay




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

153

38.2

100.0

100.0

Missing

System

247

61.8



Total

400

100.0




Nghien cuu/tim hieu hinh thuc mua ban tren song cua nguoi dan




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

209

52.2

100.0

100.0

Missing

System

191

47.8



Total

400

100.0




Nghien cuu/tim hieu doi song va sinh hoat tren song cua nguoi dan




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

167

41.8

100.0

100.0

Missing

System

233

58.2



Total

400

100.0




Mua va thuong thuc thuc an/thuc uong duoc ban tren song




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

144

36.0

100.0

100.0

Missing

System

256

64.0



Total

400

100.0




Khac




Frequency


Percent

Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

1

18

4.5

100.0

100.0

Missing

System

382

95.5



Total

400

100.0




Phụ lục 16. Thang đo độc lập và phụ thuộc của mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khai thác du lịch chợ nổi Cái Bè và Cái Răng

7 phương diện của thang đo độc lập:

- Hệ thống giao thông phục vụ du lịch (HTGT): sự rộng rãi của đường sá đến bến tàu du lịch (HTGT1), chất lượng mặt đường đến bến tàu du lịch (HTGT2), mức độ rộng rãi của bãi đỗ xe (HTGT3), sự sạch sẽ của bãi đỗ xe (HTGT4), mức độ rộng rãi của bến tàu du lịch (HTGT5), sự sạch sẽ của bến tàu du lịch (HTGT6).

- Phương tiện vận chuyển tham quan (PTVC): mức độ rộng rãi (PTVC1), mức độ sạch sẽ (PTVC2), mức độ bắt mắt (PTVC3), mức độ đảm bảo du khách không bị ảnh hưởng xấu bởi mưa và nắng (PTVC4), sự trang bị thùng đựng rác (PTVC5).

- Nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển tham quan (NVPV): tính chuyên nghiệp trong điều khiển phương tiện (NVPV1), sự thân thiện với du khách (NVPV2), sự sẵn sàng giúp đỡ du khách (NVPV3), mức độ nhanh chóng trong thực hiện dịch vụ (NVPV4), mức độ quan tâm đến sự an toàn của du khách (NVPV5).

- Trật tự và an toàn trong du lịch (TTAT): tình trạng ăn xin ở bến tàu du lịch (TTAT1), tình trạng chèo kéo ở bến tàu du lịch (TTAT2), tình trạng thách giá phương tiện vận chuyển (TTAT3), sự trang bị áo phao (TTAT4) và dụng cụ y tế (TTAT5) trên phương tiện vận chuyển.

- Giá cả dịch vụ (GCDV): sự hợp lí của giá thuê phương tiện vận chuyển (GCDV1), giá mua trái cây (GCDV2), giá thức ăn nhanh (GCDV3), giá thức uống (GCDV4).

- Hướng dẫn viên du lịch (HDVDL): nhắc nhở du khách bảo vệ môi trường (HDVDL1), sự hòa nhã và chu đáo trong phục vụ (HDVDL2), sự hiểu biết về chợ nổi (HDVDL3), khả năng thực hiện bài thuyết minh về chợ nổi (HDVDL4).

- Môi trường sông nước ở chợ nổi (MTSN): mức độ ô nhiễm nguồn nước (MTSN1), sự hiện hữu của rác thải vô cơ (MTSN2) và hữu cơ (MTSN3).


Thang đo phụ thuộc: mức độ đáp ứng những kỳ vọng về chuyến đi ở chợ nổi (ĐGC1), sự phát triển của du lịch chợ nổi trong tương lai (ĐGC2), các yếu tố ảnh hưởng đến việc khai thác du lịch ở chợ nổi (ĐGC3).


Phụ lục 17. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo

Để loại bỏ những biến rác khỏi mô hình, phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo được sử dụng. Kết quả đánh giá độ tin cậy 7 tiêu chí độc lập có hệ số α của Cronbach từ 0,81 đến 0,92, hệ số tương quan biến - tổng hiệu chỉnh của 32 biến từ 0,41 đến 0,85. Đối với thang đo phụ thuộc: hệ số α của Cronbach = 0,84, hệ số tương quan biến - tổng hiệu chỉnh của các biến từ 0,68 đến 0,74, cho phép khẳng định thang đo lường tốt và các biến đảm bảo độ tin cậy.

Tiêu chí

Biến đặc trưng

α của Cronbach

Hệ số tương quan

Hệ thống giao thông phục vụ du lịch

HTGT1, HTGT2, HTGT3, HTGT4, HTGT5, HTGT6

0,87

0,60 → 0,73

Phương tiện vận

chuyển tham quan

PTVC1, PTVC2, PTVC3, PTVC4

0,83

0,41 → 0,77

Nhân viên phục vụ

NVPV1, NVPV2, NVPV3, NVPV4, NVPV5

0,89

0,69 → 0,77

Trật tự và an toàn

TTAT1, TTAT2, TTAT3, TTAT4

0,81

0,45 → 0,70

Giá cả dịch vụ du lịch

GCDV1, GCDV2, GCDV3, GCDV4

0,87

0,58 → 0,79

Hướng dẫn viên du lịch

HDVDL1, HDVDL2, HDVDL3, HDVDL4

0,87

0,69 → 0,76

Môi trường sông nước

MTSN1, MTSN2, MTSN3

0,92

0,81 → 0,85

Đánh giá chung

ĐGC1, ĐGC2, ĐGC3

0,84

0,68 → 0,74


He thong giao thong phuc vu du lich

Cronbach's Alpha

N of Items

.873

6




Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Duong sa den ben tau du lich rong rai (HTGT1)

24.27

26.833

.665

.853

Chat luong mat duong den ben tau du lich tot (HTGT2)

24.30

25.855

.725

.843

Bai do xe rong rai (HTGT3)

24.90

26.704

.701

.848

Bai do xe sach se (HTGT4)

25.36

25.087

.705

.847


Ben tau du lich rong rai (HTGT5)

24.42

26.684

.663

.854

Ben tau du lich sach se (HTGT6)

25.04

26.690

.601

.865


Phuong tien van chuyen tham quan

Cronbach's Alpha

N of Items

.833

5




Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Phuong tien van chuyen tham quan rong rai (PTVC1)

19.26

16.031

.728

.774

Phuong ten van chuyen tham quan sach se (PTVC2)

19.32

15.891

.722

.775

Phuong tien van chuyen tham quan trong bat mat (PTVC3)

19.58

16.169

.607

.807

Phuong tien van chuyen tham quan dam bao quy khach khong bi anh huong xau boi mua va nang (PTVC4)


19.40


16.235


.773


.766

Phuong tien van chuyen tham quan co thung dung rac (PTVC5)


20.14


17.367


.408


.871


Nhan vien phuc vu du lich

Cronbach's Alpha

N of Items

.891

5




Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Nhan vien dieu khien phuong tien van chuyen tham quan co tinh chuyen nghiep cao (NVPV1)


22.35


14.929


.685


.879

Nhan vien phuc vu tren phuong tien van chuyen than thien voi du khach (NVPV2)


22.30


14.739


.750


.864


Nhan vien phuc vu luon san sang giup do du khach (NVPV3)


22.27


15.008


.772


.860

Nhan vien phuc vu thuc hien cac dich vu nhanh chong (NVPV4)


22.24


15.302


.747


.866

Nhan vien phuc vu luon chu y den su an toan cua du khach (NVPV5)


22.61


13.544


.741


.869


Trat tu va an toan trong du lich

Cronbach's Alpha

N of Items

.807

5




Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Khong co tinh trang an xin o ben tau du lich (TTAT1)

18.29

20.860

.561

.779

Khong co tinh trang cheo keo o ben tau du lich (TTAT2)

19.37

17.464

.695

.736

Khong co tinh trang thach gia phuong tien van chuyen (TTAT3)


19.09


18.260


.704


.733

Phuong tien van chuyen co day du ao phao (TTAT4)

18.11

21.758

.574

.778

Phuong tien van chuyen co dung cu y te (TTAT5)

20.31

21.980

.450

.811


Gia ca dich vu du lich

Cronbach's Alpha

N of Items

.873

4


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Gia thue phuong tien van chuyen hop li (GCDV1)

14.22

13.202

.583

.895

Gia mua trai cay o cho noi hop li (GCDV2)

14.19

11.885

.790

.813


Gia thuc an nhanh o cho noi hop li (GCDV3)

14.27

11.795

.785

.815

Gia thuc uong o cho noi hop li (GCDV4)

14.19

12.188

.767

.823


Huong dan vien du lich

Cronbach's Alpha

N of Items

.869

4


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Huong dan vien du lich nhac nho du khach bao ve moi truong song nuoc (HDVDL1)


16.17


11.887


.689


.846

Huong dan vien du lich phuc vu du khach mot cach hoa nha va chu dao (HDVDL2)


15.12


11.773


.744


.825

Huong dan vien du lich co hieu biet sau sac ve cho noi (HDVDL3)


15.22


11.573


.761


.817

Huong dan vien du lich thuc hien tot bai thuyet minh ve cho noi (HDVDL4)


15.41


11.364


.697


.844


Moi truong song nuoc

Cronbach's Alpha

N of Items

.918

3


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Nuoc song khong bi o nhiem (MTSN1)

6.79

8.714

.806

.904

Khong co rac thai vo co tren song (MTSN2)

6.94

7.605

.848

.870

Khong co rac thai huu co tren song (MTSN3)

6.81

7.800

.851

.866


Danh gia chung

Cronbach's Alpha

N of Items

.837

3


Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Nhung ky vong cua du khach ve chuyen di o cho noi da duoc dap ung (DGC1)


9.92


5.610


.688


.786

Du khach nghi du lich o cho noi nay se phat trien manh trong tuong lai (DGC2)


9.81


5.435


.740


.734

Cac yeu to anh huong den viec khai thac du lich o cho noi tot (DGC3)


9.85


6.172


.675


.799


Phụ lục 18. Phân tích nhân tố khám phá

Dữ liệu thỏa mãn 3 điều kiện của phân tích nhân tố khám phá: KMO = 0,89, giá trị p

của kiểm định Bartlett = 0,000, tổng phương sai giải thích = 73%.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.891

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

7.683E3

df

496

Sig.

.000


Total Variance Explained


Co mp one nt


Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings


Total


% of Variance


Cumulati ve %


Total


% of Variance

Cumul ative

%


Total


% of Variance

Cumul ative

%

1

10.065

31.453

31.453

10.065

31.453

31.453

3.829

11.965

11.965

2

3.038

9.492

40.945

3.038

9.492

40.945

3.604

11.261

23.226

3

2.775

8.673

49.618

2.775

8.673

49.618

3.026

9.455

32.681

4

2.129

6.654

56.272

2.129

6.654

56.272

3.006

9.394

42.075

5

1.635

5.111

61.382

1.635

5.111

61.382

2.853

8.915

50.990

6

1.508

4.714

66.096

1.508

4.714

66.096

2.789

8.717

59.707

7

1.100

3.437

69.533

1.100

3.437

69.533

2.555

7.985

67.692


8

1.005

3.141

72.674

1.005

3.141

72.674

1.594

4.982

72.674

9

.766

2.393

75.067







10

.681

2.129

77.196







11

.676

2.112

79.308







12

.599

1.872

81.180







13

.533

1.664

82.844







14

.491

1.536

84.380







15

.469

1.467

85.847







16

.435

1.361

87.207







17

.389

1.215

88.422







18

.373

1.166

89.588







19

.340

1.062

90.650







20

.320

.999

91.649







21

.313

.978

92.626







22

.303

.948

93.574







23

.273

.853

94.427







24

.263

.822

95.249







25

.251

.784

96.033







26

.221

.692

96.725







27

.210

.655

97.381







28

.196

.611

97.992







29

.189

.591

98.582







30

.165

.517

99.099







31

.151

.472

99.571







32

.137

.429

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.

Phương pháp phân tích thành phần chính được sử dụng trong phân tích nhân tố vì nhằm mục tiêu giảm dữ liệu [21]. Việc xác định số lượng nhân tố rút trích có giá trị riêng (eigenvalue) lớn hơn 1 vì theo Lê Văn Huy và Trương Trần Trâm Anh [21], chỉ những nhân tố có giá trị riêng bằng hoặc lớn hơn 1 mới được xem là có ý nghĩa. Đối với xoay nhân tố, chúng tôi sử dụng phép quay varimax hay còn gọi là phép quay vuông góc để tối thiểu số lượng các biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, làm cho công tác giải thích các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với một nhân tố dễ dàng hơn, hơn nữa, đây còn là phép quay được sử dụng rộng rãi nhất để chỉ ra sự chia cắt rõ nhất của các nhân tố [21]. Biến quan sát trong từng nhân tố được giữ lại khi có hệ số tải nhân tố ≥ 0,3 vì cỡ mẫu là 400 (Hair và cộng sự, 2009; dẫn theo [21]). Về nguyên tắc, những biến có hệ số tải lớn nhất theo hàng và lớn hơn hoặc bằng 0,3 theo cột sẽ thuộc nhân tố đó. Tuy nhiên, kết quả phân tích dữ liệu cho thấy, các biến trong từng nhân tố đều có hệ số tải từ 0,55 đến 0,88.

Xem tất cả 225 trang.

Ngày đăng: 08/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí