Số Lượng Doanh Nghiệp Được Bidv Phú Thọ Tài Trợ Xnk Giai Đoạn 2012 - 2014


khách hàng tài trợ XNK của BIDV Phú Thọ là các doanh nghiệp XNK hoạt động có hiệu quả trong các lĩnh vực tiềm năng và được tỉnh Phú Thọ khuyến khích phát triển. Các doanh nghiệp này phải có tình hình tài chính lành mạnh, phương án kinh doanh xuất khẩu khả thi, chuyển nhiều doanh thu ngoại tệ qua tài khoản tại BIDV.

Bảng 3.5: Số lượng doanh nghiệp được BIDV Phú Thọ tài trợ XNK giai đoạn 2012 - 2014‌


Chỉ tiêu


2012

2013

2014

Số

lượng

Tăng trưởng so với 2012

(%)

Số

lượng

Tăng trưởng so với 2013

(%)

Số doanh nghiệp

21

23

9,5

29

26,08

Theo thành phần kinh tế






- Doanh nghiệp FDI

10

11

10

12

9,09

- Kinh tế nhà nước

3

3

0

3

0

- Kinh tế tư nhân

8

9

12,5

14

55,55

Theo ngành hàng






- Hàng may mặc

8

8

0

9

12,5

- Giầy dép

2

2

0

2

0

- Sản phẩm chè

3

3

0

4

33,33

- Hóa chất, hàng nhựa

4

4

0

5

25

- Thực phẩm chế biến

3

2

(50)

3

50

- Khác

1

2

00

6

300

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

Chính sách tín dụng cho các doanh nghiệp XNK tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ - 8

(Nguồn: Phòng giao dịch khách hàng - BIDV Phú Thọ)

Đến năm 2014 tổng số khách hàng doanh nghiệp tham gia các giao dịch tài trợ XNK tại BIDV Phú Thọ là 29 doanh nghiệp, trong khi đó năm 2013 là 23 và năm 2012 là 21 doanh nghiệp. Có thể thấy các doanh nghiệp được BIDV Phú Thọ tài trợ XNK gồm cả 3 thành phần kinh tế gồm doanh nghiệp FDI, kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân, trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp FDI.

Theo ngành hàng có thể thấy BIDV Phú Thọ tài trợ các doanh nghiệp hoạt động sản xuất có liên quan đến XNK hàng hóa gồm: hàng may mặc (các DN xuất


khẩu hàng may mặc, nhập khẩu nguyên phụ liệu ngành may); mặt hàng giầy dép (các DN xuất khẩu mặt hàng giầy dép, nhập khẩu các nguyên phụ liệu giầy da); hóa chất,hàng nhựa (các DN nhập khẩu hóa chất phục vụ sản xuất; các DN sản xuất mặt hàng nhựa Plastic); các DN chế biến chè xuất khẩu; thực phẩm chế biến…Trong đó BIDV Phú Thọ chủ yếu tài trợ cho các doanh nghiệp hoạt động ngành may mặc…

3.2.3.2. Các sản phẩm tín dụng dành cho các doanh nghiệp XNK tại BIDV Phú Thọ

* Các sản phẩm với các doanh nghiệp xuất khẩu:

- Bao thanh toán xuất khẩu

Bao thanh toán xuất khẩu là hình thức cấp tín dụng của BIDV cho Khách hàng xuất khẩu thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, hoặc cung ứng dịch vụ theo Hợp đồng xuất khẩu của Khách hàng với Nhà nhập khẩu

Đối tượng khách hàng: Nhà xuất khẩu muốn tăng khả năng cạnh tranh bằng việc chấp nhận phương thức thanh toán trả chậm đồng thời muốn được tài trợ và/ hoặc đảm bảo rủi ro thanh toán của nhà nhập khẩu.

Đặc điểm: Ứng trước tiền trên cơ sở giá trị (các) khoản phải thu; Quản lý (các) khoản phải thu; Thu hộ; Bảo đảm rủi ro tín dụng cho Nhà nhập khẩu thông qua Đại lý Bao thanh toán (nếu có)

Lợi ích: Được ứng trước tới 98% giá trị khoản phải thu; Tăng nhanh vòng quay luân chuyển vốn; Được bảo đảm rủi ro tín dụng nhà nhập khẩu; Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc quản lý và thu hồi các khoản phải thu; Tạo ra lợi thế cạnh tranh trong hoạt động xuất khẩu khi chấp nhận phương thức thanh toán trả chậm; Nắm bắt khả năng tài chính, uy tín của nhà nhập khẩu

- Tài trợ xuất khẩu trọn gói

Sản phẩm áp dụng cơ chế ưu đãi về lãi suất cho vay, phí dịch vụ, cơ chế linh hoạt về tài sản đảm bảo, hồ sơ thủ tục trên cơ sở Khách hàng cam kết sử dụng sản phẩm tài trợ xuất khẩu trọn gói tại BIDV.

Các sản phẩm, dịch vụ trong gói: (i) vay vốn lưu động ngắn hạn để phục vụ phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu theo các Hợp đồng/đơn hàng đã ký với đối tác nước ngoài; (ii) dịch vụ thanh toán quốc tế; (iii) mua bán ngoại tệ; (iv) phái sinh


tài chính; (v) các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn nghiệp vụ (hoàn thiện bộ chứng từ xuất khẩu, tư vấn điều khoản thanh toán, hợp đồng ngoại thương, điều khoản L/C...).

Lợi ích: Được vay vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất khẩu với lãi suất cho vay ưu đãi; Áp dụng điều kiện tài sản đảm bảo linh hoạt (thế chấp quyền đòi nợ từ Hợp đồng/đơn hàng xuất khẩu); Được cung cấp dịch vụ thanh toán - ngoại tệ trọn gói với mức phí dịch vụ ưu đãi và thủ tục, hồ sơ đơn giản, linh hoạt.

- Cho vay hỗ trợ xuất khẩu

BIDV đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp trước hoặc sau khi ký hợp đồng xuất khẩu để thu mua, dự trữ, chế biến, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Đặc điểm: Đáp ứng tất cả các phương thức thanh toán: L/C, nhờ thu, T/T, CAD; Đồng tiền cho vay đa dạng: VND, USD, EUR và các loại ngoại tệ mạnh khác; Tỷ lệ tài trợ cao lên đến 85% giá trị hợp đồng với phương thức tài trợ linh hoạt; Tài sản đảm bảo linh hoạt: thế chấp quyền đòi nợ phát sinh từ L/C hàng xuất; thế chấp hàng hóa hình thành từ vốn vay; thế chấp các tài sản đảm bảo thông thường khác.

Lợi ích: Lãi suất cho vay ưu đãi, phí dịch vụ cạnh tranh và tỷ giá mua bán ngoại tệ theo thị trường và đặc biệt các chương trình tài trợ xuất khẩu ưu đãi của BIDV trong từng thời kỳ; Thủ tục đơn giản, nhanh chóng; Các dịch vụ tư vấn của BIDV về thị trường xuất khẩu, đối tác nước ngoài, phương thức thanh toán...

- Chiết khấu hối phiếu đòi nợ

BIDV cấp tín dụng cho người xuất khẩu trên cơ sở xuất trình hối phiếu đòi nợ kèm bộ chứng từ xuất khẩu đòi tiền theo L/C hoặc không theo L/C (nhờ thu, chuyển tiền, Trade Card) tại BIDV.

Đặc điểm: Hình thức chiết khấu: Có truy đòi/ Miễn truy đòi; Khách hàng xuất trình hối phiếu đòi nợ và bộ chứng từ hàng xuất tại BIDV cùng các chỉ dẫn tại L/C/hợp đồng ngoại thương; BIDV kiểm tra chứng từ theo L/C hoặc theo hợp đồng ngoại thương và lập thông báo gửi đến ngân hàng phát hành L/C, ngân hàng nhờ thu hoặc người nhập khẩu (tùy theo hình thức thanh toán); Trên cơ sở tình trạng bộ chứng từ và thỏa mãn các điều kiện theo quy định, BIDV thực hiện chiết khấu có truy đòi cho


khách hàng. Ngay khi nhận được tiền thanh toán của bộ chứng từ, BIDV sẽ thu nợ gốc, phí, lãi chiết khấu và báo có cho khách hàng phần chênh lệch còn lại.

Lợi ích của khách hàng: Được hỗ trợ vốn tạm thời khi bộ chứng từ xuất khẩu chưa đến hạn thanh toán qua đó đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh, tăng tính thanh khoản của bộ chứng từ, chủ động quản lý dòng tiền trong hoạt động kinh doanh; Nâng cao khả năng cạnh tranh của khách hàng bằng cách cấp tín dụng cho người nhập khẩu thông qua việc chấp nhận thanh toán trả chậm.

Hồ sơ, điều kiện sử dụng:

Điều kiện: Khách hàng có L/C xuất khẩu hoặc hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo phương thức nhờ thu, TTR hoặc TradeCard; Khách hàng đáp ứng các điều kiện chiết khấu theo quy định hiện hành của BIDV.

Hồ sơ: Đơn đề nghị chiết khấu của khách hàng và bộ chứng từ xuất khẩu; L/C hoặc hợp đồng ngoại thương và nội dung chỉ dẫn của khách hàng.

- Chiết khấu miễn truy đòi Hối phiếu đòi nợ theo L/C trả chậm dựa trên Thỏa thuận Forfaiting với Ngân hàng nước ngoài

BIDV thực hiện chiết khấu miễn truy đòi hối phiếu đòi nợ kèm bộ chứng từ xuất khẩu xuất trình qua BIDV theo L/C trả chậm cho khách hàng khi nhận được xác nhận chấp nhận thanh toán của ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán L/C.

Đặc điểm: Khách hàng cung cấp hồ sơ cho BIDV kèm chấp nhận thanh toán bộ chứng từ đòi tiền của ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán L/C; BIDV tiến hành kiểm tra điều kiện thực hiện, thông báo cho khách hàng mức lãi suất và phí tương ứng. Nếu khách hàng chấp nhận, giao dịch sẽ được thực hiện.

Lợi ích: Được bổ sung vốn lưu động kịp thời do đã được BIDV thanh toán Hối phiếu đòi nợ/bộ chứng từ xuất khẩu theo L/C trả chậm trước khi đến hạn thanh toán; Khoản chiết khấu miễn truy đòi không bị tính vào hạn mức tín dụng ngắn hạn của Khách hàng tại BIDV; Được đảm bảo rủi ro thanh toán trong trường hợp Ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán L/C mất khả năng thanh toán. Điều kiện sử dụng; Hàng


hóa đã được giao và đã có xác nhận chấp nhận thanh toán của ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán đối với bộ chứng từ giao hàng; Khách hàng đáp ứng các điều kiện chiết khấu miễn truy đòi theo L/C trả chậm của BIDV.

Hồ sơ : Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng chiết khấu miễn truy đòi theo L/C trả chậm; L/C và các sửa đổi (nếu có); Điện xác thực chấp nhận thanh toán và thông báo ngày đến hạn thanh toán của Ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán; Giấy tờ, tài liệu chứng minh Khách hàng sử dụng tiền chiết khấu hợp pháp.

* Các sản phẩm cho các doanh nghiệp nhập khẩu

- Tài trợ nhập khẩu theo Thư tín dụng trả chậm có điều khoản cho phép thanh toán trả ngay (UPAS L/C)

Tài trợ nhập khẩu theo L/C trả chậm có điều khoản cho phép thanh toán trả ngay là sản phẩm tài trợ nhập khẩu, theo đó khách hàng của BIDV được thanh toán L/C theo kỳ hạn trả chậm nhưng người thụ hưởng vẫn được ngân hàng nước ngoài thanh toán trả ngay trên cơ sở chấp thuận cung cấp dịch vụ của ngân hàng đại lý trước khi mở L/C.

Đặc điểm: Loại tiền thanh toán: USD, ngoại tệ khác; Số tiền thanh toán: 100% giá trị lô hàng; Kỳ hạn trả chậm: theo kỳ hạn thanh toán trả chậm quy định trong L/C, tối đa 180 ngày.

Lợi ích: Đối với nhà nhập khẩu trong nước; Được thanh toán trả chậm đối với nghĩa vụ thanh toán trả ngay theo Hợp đồng ngoại thương với mức phí thấp hơn chi phí vay thông thường; Được tài trợ vốn bằng ngoại tệ với lãi suất thấp ngay cả khi doanh nghiệp không có nguồn thu ngoại tệ; Nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp trong giao thương quốc tế; Đối với nhà xuất khẩu nước ngoài; Được thanh toán tiền ngay mà không phải trả thêm khoản phí nào

- Tài trợ nhập khẩu bằng vốn vay nước ngoài theo hợp đồng khung

BIDV tài trợ vốn của cho các khách hàng nhập khẩu thông qua nguồn vốn BIDV vay của ngân hàng nước ngoài theo các Hợp đồng khung.

Đặc điểm: Đối tượng cho vay: Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ phù hợp với điều kiện của từng Hợp đồng khung (thường có xuất xứ từ các nước OECD); Phương thức cho vay: mở L/C, cho vay ngắn, trung, dài hạn. Loại tiền vay: USD,


EUR, ngoại tệ khác; Số tiền cho vay: Tối đa theo nhu cầu khách hàng; Thời hạn vay vốn: ngắn, trung, dài hạn.

Lợi ích: Lãi suất vay theo thỏa thuận, cạnh tranh, có cơ hội được nhận các khoản vay với lãi suất thấp hơn lãi suất cho vay thông thường; Được tài trợ bằng ngoại tệ với thời hạn dài; Tỷ giá bán ngoại tệ cạnh tranh.

- Tài trợ nhập khẩu đảm bảo bằng lô hàng nhập

BIDV tài trợ ngắn hạn cho Doanh nghiệp để thanh toán chi phí nhập khẩu hàng hóa theo các phương thức L/C trả ngay, D/P, T/T trả sau và đảm bảo bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập khẩu đó.

Đặc điểm: Đối tượng cho vay: tiền hàng nhập khẩu, cước phí vận chuyển hàng hải, bảo hiểm lô hàng vận chuyển hàng hải, chi phí thuế (nếu có); Phương thức cho vay: Theo món, hạn mức; Loại tiền cho vay: VND, ngoại tệ; Số tiền cho vay: tối đa 100% giá trị lô hàng; Thời hạn vay: tối đa 09 tháng; Tài sản đảm bảo: Lô hàng nhập khẩu và các tài sản khác theo quy định của BIDV.

Lợi ích: Được hỗ trợ vốn kịp thời với phương án kinh doanh nhập khẩu; Tài sản đảm bảo linh hoạt, phù hợp thực tế kinh doanh; Nâng tầm vị thế của Doanh nghiệp trong giao thương quốc tế về khả năng đáp ứng đủ nguồn và tính thanh khoản cao.

Điều kiện sử dụng: Hợp đồng ngoại thương thanh toán theo các phương thức L/C trả ngay, D/P, TT; Mức ký quỹ L/C: 0 - 20% giá trị L/C; Hàng hóa được mua bảo hiểm trong suốt thời gian vay

- Bao thanh toán nhập khẩu

Bao thanh toán nhập khẩu là hình thức cấp tín dụng của BIDV cho Khách hàng xuất khẩu thông qua việc bảo đảm rủi ro tín dụng cho Khách hàng nhập khẩu trên cơ sở đề nghị của Đại lý Bao thanh toán (nếu có) và thu hộ (các) khoản phải thu cho Nhà xuất khẩu.

Đối tượng khách hàng: Nhà nhập khẩu muốn mua hàng hóa/ dịch vụ theo phương thức trả chậm

Lợi ích: Được mua hàng theo phương thức trả chậm; Không phải trả bất kỳ một khoản phí bao thanh toán nào; Giảm chi phí do không phải mở L/C hoặc sử dụng các hình thức thanh toán tốn kém khác


3.2.3.3. Quy trình cho vay

* Quy trình cho vay xuất khẩu

Đầu năm doanh nghiệp lập phương án kinh doanh cho cả năm (đối với cho vay theo phương thứcc hạn mức tín dụng), hoặc mỗi lần vay doanh nghiệp lập phương án kinh doanh cho từng thương vụ (đối với cho vay theo phương thức từng lần) gửi BIDV Phú Thọ đề nghị vay vốn ngắn hạn. Ngoài ra doanh nghiệp gửi kèm hồ sơ vay vốn gồm: Hồ sơ pháp lý (đối với doanh nghiệp mới vay lần đầu), giấy đề nghị vay vốn, báo cáo tài chính 02 năm gần nhất (đối với doanh nghiệp mới) hoặc báo cáo tài chính quý / tháng gần nhất, các hợp đồng đầu vào đầu ra, L/C của doanh nghiệp nước ngoài đã mở.

Cán bộ tín dụng căn cứ vào hồ sơ, số liệu lịch sử, các thông tin có liên quan thu thập được (thị trường, giá cả, năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực lợi thế cạnh tranh, uy tín trên thương trường, tài sản bảo đảm tiền vay…) và cơ chế tín dụng hiện hành của NHNN để xếp loại doanh nghiệp và lập tờ trình thẩm định cho vay ngắn hạn trình Trưởng phòng quản trị tín dụng quyết định theo thẩm quyền.

Trưởng phòng quản trị tín dụng căn cứ vào cơ chế tín dụng, tái thẩm định tính khả thi của phương án và đáp ứng các điều kiện tín dụng hiện hành, ký vào tờ trình đề nghị cho vay hoặc không cho vay, trình Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc được uỷ quyền).

Giám đốc căn cứ vào đề nghị của Cán bộ tín dụng, Trưởng phòng quản trị Tín dụng, cơ chế tín dụng hiện hành, khả năng an toàn vốn, và trong phạm vị được uỷ quyền của Tổng Giám đốc quyết định cho vay hoặc từ chối (nếu mức cho vay vượt quyền phán quyết của giám đốc chi nhánh, thì đưa ra hội đồng tín dụng xem xét, nếu thống nhất cho vay thì lập trờ trình lên ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam, khi BIDV thống nhất sẽ có thông báo bằng văn bản thống nhất hoặc từ chối cho vay). Trong trường hợp từ chối cho vay, phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp nêu rỏ lý do từ chối. Trong trường hợp được Giám đốc đồng ý cho vay, cán bộ tín dụng lập hợp đồng tín dụng, hoàn chỉnh các hợp đồng, phụ lục hợp đồng bảo đảm tiền vay, giấy nhận nợ và thu thập các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn, phương thức giải ngân (tiền mặt/chuyển khoản) để trình ký hồ sơ


giải ngân cho doanh nghiệp.

Sau khi trình ký hồ sơ, cán bộ tín dụng nhập hồ sơ vào chương trình quản lý tín dụng trên máy vi tính, Trưởng phòng quản trị tín dụng kiểm tra hồ sơ giấy và hồ sơ máy phù hợp, chấp nhận kiểm soát trên máy, sau đó chuyển bộ phận kế toán hạch toán giải ngân.

Sau khi cho vay cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra sử dụng vốn vay, đối chiếu với mục đích xin vay trong hồ sơ cả giá trị món vay so với thực tế sử dụng vốn của doanh nghiệp, việc kiểm tra được lập thành biên bản và lưu hồ sơ tín dụng. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, tuỳ theo mức độ mà có thái độ xử lý hoặc đề nghị thu hồi nợ trước hạn.

Thu hồi nợ: Thông thường đối với cho vay xuất khẩu sau khi doanh nghiệp thu mua, chế biến và xuất khẩu, tuỳ theo phương thức thanh toán mà tiền thu về sẽ khác nhau cả thời gian và cách thức. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán theo phương thức L/C atsight, sau khi xuất hàng, doanh nghiệp xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo sẽ được chiết khấu đến 95% giá trị bộ chứng từ, sau khi chiết khấu, doanh nghiệp bán ngoại tệ để trả nợ vốn vay ngắn hạn VNĐ, hoặc dùng nguyên tệ (thường là USD hoặc EUR) để trả nợ vay ngắn hạn, tuỳ theo vay bằng ngoại tệ hay vay bằng VNĐ.

* Quy trình cho vay nhập khẩu

Thủ tục, trình tự thẩm định và phê duyệt như quy trình cho vay xuất khẩu, tuy nhiên đối với hàng nhập khẩu phải nằm trong danh mục hàng hoá nhập khẩu nhà nước cho phép từng thời kỳ, và khả năng tiêu thụ lô hàng nhập khẩu.

Ngoài ra cho vay nhập khẩu, doanh nghiệp phải xuất trình thêm hợp đồng nhập khẩu và đơn xin mở thư tín dụng (L/C at sight), sau khi được Giám đốc duyệt tờ trình, CBTD chuyển tổ thanh toán quốc tế làm thủ tục mở L/C nhập khẩu cho doanh nghiệp. Đến khi nhận được bộ chứng từ thanh toán từ phía ngân hàng phục vụ bên bán, ngân hàng thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, tại thời điểm này Phòng quản trị tín dụng và phòng giao dịch khách hàng cũng phải làm thủ tục cho doanh nghiệp nhận nợ vay, theo dõi quá trình nhập hàng, chế biến xuất khẩu và thu tiền về.

3.2.3.4. Phương thức cho vay

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 15/11/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí