[14] Thủ tướng chính phủ (2012), Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bến vững giai đoạn 2011-2015.
[15] Thủ tướng chính phủ (2016), Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
[16] Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (2011), Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011 -2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
[17] Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (2015), Báo cáo số 320/BC- UBND về việc thực hiện thu, chi ngân sách năm 2015, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách năm 2016.
[18] Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (2016). Báo cáo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016, Số 180/BC-UBND.
[19] Bùi Minh Đạo (2003), “Một số vấn đề giảm nghèo ở các dân tộc thiểu số ở Việt Nam”, Nxb Khoa học xã hội.
[20] Nguyễn Thị Hằng (1997) “Vấn đề xoá đói giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
[21] Nguyễn Thị Hoa “Chính sách giảm nghèo ở Việt Nam đến năm 2015”, Nxb Thông tin và truyền thông.
[22] Tô Duy Hợp (2000), “Phát triển cộng đồng lý thuyết và vận dụng”, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
[23] Nguyễn Thị Oanh, “Giáo trình phát triển cộng đồng”, Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh.
[24] Tập thể tác giả (2001) “Nghèo đói và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam”, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[25] Viện Khoa học xã hội – VASS (2011), “Giảm nghèo tại Việt Nam thành tựu và thách thức”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
[26] Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2015), Tài liệu tập huấn cán bộ giảm nghèo năm 2015.
[27] Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[28] Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[29] Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[30] Hoàng Công Thuận (2012), “Tài liệu hướng dẫn thực hành Công tác xã hội đối với người nghèo”, Đại học Lao động xã hội.
[31] Viện Khoa học xã hội – VASS (2011), “Giảm nghèo tại Việt Nam thành tựu và thách thức”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
[32] Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2015), Tài liệu tập huấn cán bộ giảm nghèo năm 2015.
[33] Bùi Thị Xuân Mai (2010), Giáo trình Nhập môn công tác xã hội, NXB Lao động - Xã hội.
[34] Nguyễn Thị Oanh (1997), Công tác xã hội đại cương, Ban xuất bản Đại học Mở bán công TP.HCM.
[35] Nguyễn Thị Kim Ngân (2011), Hội nghị công tác giảm nghèo giai đoạn 2006-2010, Tạp Chí cộng sản, Tr 1-3.
[36] Quốc hội (2014), Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
[37] Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, Báo cáo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2015, Số 180/BC- SLĐTBXH
[38] Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, Báo cáo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016, Số 175/BC- SLĐTBXH
[39] Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, Báo cáo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015,
Số 175/BC-SLĐTBXH
[40] Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2013), Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24/5/2013 quy định chuẫn nghiệp vụ công tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn.
[41] Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2014), Báo cáo ngày 30/7/2014 về đánh giá kết quả thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2014.
[42] Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ nội vụ (2015), Thông tư liên tịch số 302015/TTLT ngày 19/8/2015 quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành công tác xã hội.
Tài liệu trên mạng (Inernet)
[1] http://sokhdt.binhduong.gov.vn/tin-tuc/ket-qua-qua-trinh-thuc-hien- chu-truong-day-manh-cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-dat-nuoc-gan-voi-phat- trien-kinh-te -tri-thuc-va-bao-ve-tai-nguyen-moi-truong-tren-dia-ban-tinh- binh-duong-trong-thoi-gian-qua-51.html
[2] Trang web: http://www.giamngheo.molisa.gov.vn.
PHỤ LỤC
- Bảng hỏi khảo sát phục vụ đề tài.
Phụ lục 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI
BẢNG HỎI DÀNH CHO NGƯỜI NGHÈO
Xin chào ông/bà!
Chúng tôi là học viên Cao học - Ngành công tác xã hội thuộc Trường Đại học Thủ Dầu Một, hiện đang thực hiện đề tài nghiên cứu “ Chính sách Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững từ thực tiễn tỉnh Bình Dương”. Xin ông/bà vui lòng cung cấp một số thông tin có liên quan, các thông tin ông/bà cung cấp chỉ dành cho mục tiêu nghiên cứu đề tài này, sẽ không được sử dụng vào mục đích khác. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà.
Xin ông/bà vui lòng đánh dấu (X) vào những phương án mà ông/bà nhận thấy phù hợp nhất.
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên người trả lời: ………………………………. 2. Tuổi ……..
3. Giới tính: Nam Nữ
4. Địa chỉ của gia đình:.................................................................................................
5. Trình độ học vấn của người trả lời:
| Tiểu học | | Trung học | | |
Trung cấp | | Cao đẳng | | Đại học và trên đại học | |
Có thể bạn quan tâm!
- Khó Khăn Khi Hỗ Trợ Người Nghèo Tiếp Cận Chính Sách Và
- Định Hướng Giảm Nghèo Bền Vững Của Bình Dương Đến Năm
- Đẩy Mạnh Các Hoạt Động Truyền Thông Nâng Cao Nhận Thức Về Công Tác Xã Hội Đối Với Người Nghèo
- Gia Đình Ông/bà Đã Được Tuyên Truyền Nâng Cao Nhận Thức Qua Những Hình Thức Nào? Mức Độ Ra Sao?
- Chính sách Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững từ thực tiễn tỉnh Bình Dương - 16
- Chính sách Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững từ thực tiễn tỉnh Bình Dương - 17
Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.
6. Số thành viên trong hộ: ………………..
7. Số lao động chính hiện tại: …………………….
8. Thu nhập trung bình/ tháng của hộ: ………………
9. Gia đình có bao nhiêu người trong độ tuổi đi học (3-22 tuổi):………….
10. Mức chi của gia đình trung bình trong một tháng:….
11. Gia định thuộc đối tượng:
| Cận nghèo |
B. NHU CẦU CỦA GIA ĐÌNH
1.Ông/ bà hãy chọn mức độ cần thiết của gia đình về các vấn đề sau:
( 1. Không cần thiết; 2. Ít cần thiết; 3.bình thường; 4. Cần thiết; 5. Rất cần thiết)
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Nhà ở | |||||
Vay Vốn | |||||
Có thành viên trong độ tuổi lao động | |||||
Công cụ, máy móc sản xuất | |||||
Giống cây trồng, vật nuôi và kỷ thuật |
Hỗ trợ tìm việc làm | |||||
Chăm sóc sức khỏe | |||||
Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm | |||||
Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, đoàn thể.. | |||||
Khác: ................................................................................................................. |
Học tập, học nghề
2.Ông/ bà hãy chọn mức độ cần thiết của gia đình về hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ?
1. Không cần thiết; 2. Ít cần thiết; 3.bình thường; 4. Cần thiết; 5. Rất cần thiết
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Vốn, tín dụng | |||||
Hỗ trợ Giáo dục, đào tạo nghề | |||||
Hỗ trợ về y tế, BHXH | |||||
Dịch vụ Hỗ trợ pháp lý | |||||
Dịch vụ hỗ trợ sản xuất | |||||
Hỗ trợ nhà ở | |||||
Hỗ trợ giải quyết việc làm | |||||
Hỗ trợ tiếp cận thông tin | |||||
Hỗ trợ nước sạch, VSMT | |||||
Khác: ............................................................................................................... |
3.Ông/ bà hãy chọn mức độ cần thiết của gia đình về việc được hỗ trợ tư vấn và tham vấn ?
1. Không cần thiết; 2. Ít cần thiết; 3.bình thường; 4. Cần thiết; 5. Rất cần thiết
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tư vấn, tham vấn về vay vốn tín dụng | |||||
Tư vấn, tham vấn học nghề, giải quyết việc làm | |||||
Tư vấn, tham vấn pháp lý | |||||
Tư vấn, tham vấn về phát triển sản xuất | |||||
Khác: ............................................................................................................... |
4.Ông/ bà hãy chọn mức độ cần thiết của gia đình về mức độ chăm sóc sức khỏe ?
1. Không cần thiết; 2. Ít cần thiết; 3.bình thường; 4. Cần thiết; 5. Rất cần thiết
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Được cấp thẻ bảo hiểm cho người nghèo | |||||
Con đang đi học thì được hỗ trợ mua thẻ BHYT | |||||
Tư vấn để tự chăm sóc sức khỏe | |||||
Tư vấn các dịch vụ y tế | |||||
Được các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân hỗ trợ khi có thành viên ốm đau lâu dài, bệnh nặng | |||||
Khác: ................................................................................................................ |
5.Ông/ bà hãy chọn mức độ cần thiết của gia đình về việc nhu cầu cần được hỗ trợ khi con, em đi học ?
1. Không cần thiết; 2. Ít cần thiết; 3.bình thường; 4. Cần thiết; 5. Rất cần thiết
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Được miễn giảm học phí | |||||
Được hỗ trợ miễn giảm các khoản thu khác | |||||
Được tư vấn hướng nghiệp | |||||
Được cấp học bổng cho HSSV nghèo | |||||
Được các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân hỗ trợ đồ dung học tập, quần áo, phương tiện | |||||
Khác: ......................................................................................................................... |
C. ĐÁNH GIÁ CỦA GIA ĐÌNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÃ HỘI VÀ NHÂN VIÊN XÃ HỘI
1. Gia đình ông/ bà đã bao giờ nghe nói tới ngành công tác xã hội chưa?
Rồi Chưa
2. Nếu gia đình ông/ bà đã biết tới ngành công tác xã hội, vậy ông/ bà hãy cho biết ông bà biết đến công tác xã hội qua những kênh nào?
1.Không thường xuyên. 2. Ít thường xuyên. 3 Bình thường; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Qua ti vi, rađio | |||||
Báo, tạp chí | |||||
Tờ rơi, panô, ápphic | |||||
Đài phát thanh của địa phương | |||||
Qua họp xóm, tổ dân phố | |||||
Qua các cuộc họp của các tổ chức đoàn thể | |||||
Qua nhân viên công tác xã hội | |||||
Khác: ................................................................................................................ |
3. Gia đình ông/bà biết đến những lĩnh vực hoạt động nào của công tác xã hội? 1.Không thường xuyên. 2. Ít thường xuyên. 3 Bình thường; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
CTXH với chăm sóc và bảo vệ trẻ em | |||||
CTXH với Người khuyết tật | |||||
CTXH với Hôn nhân - gia đìn | |||||
CTXH với Sức khoẻ tâm thần |
CTXH với người nghèo | |||||
Khác: ................................................................................................................. |
CTXH với Người cao tuổi
4. Gia đình ông/bà có cần sự trợ giúp của công tác xã hội và nhân viên công tác xã hội không?
Không cần ; ít cần ; Bình thường ; Cần Rất cần
5.Nếu có thì ông bà cần nhân viên công tác xã hội trợ giúp vấn đề gì? Mức độ ra sao?
1.Không thường xuyên. 2. Ít thường xuyên. 3 Bình thường; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Đảng và Nhà nước về người nghèo và XĐGN | |||||
Hỗ trợ nguồn lực phát triển sản xuất | |||||
Hỗ trợ về giáo dục | |||||
Hỗ trợ về y tế | |||||
Hỗ trợ về pháp lý | |||||
Hỗ trợ về | |||||
Hỗ trợ về đào tạo nghề, giải quyết việc làm | |||||
Khác: ................................................................................................................. |
6. Nhận định của ông/ bà về nhân viên công tác xã hội? Mức độ ra sao?
1. Không tốt. 2.ít tốt. 3. Bình thướng. 4 tốt. 5 rất tốt
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Năng lực, trình độ chuyên môn | |||||
Kỹ năng, phương pháp làm việc với người nghèo | |||||
Khả năng phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,.. | |||||
Niềm nở, vui vẻ | |||||
Ân cần, chịu khó | |||||
Cảm thông, chia sẻ | |||||
Hòa đồng | |||||
Khác:……………………………………………………………………… |
D. HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO D1. Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức
1. Gia đình ông/bà đã được tuyên truyền nâng cao nhận thức về những vấn đề nào? với mức độ ra sao?
1.Không thường xuyên. 2. Ít thường xuyên. 3 Bình thường; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên
Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Về CTXH và vai trò của CTXH với người nghèo |
Về chính sách xóa đói giảm nghèo | |||||
Về cách cách thức tổ chức,quản lý SXKD | |||||
Về nâng cao trình độ học vấn | |||||
Về hỗ trợ pháp lý cho người nghèo | |||||
Tiếp cận các dịch vụ xã hội: tín dụng, y tế, giáo dục... | |||||
Khác:.................................................................................................................. |