Chất lượng dịch vụ hàng không của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - 18


Bảng 3.48. Ma trân nhân tố (Factor Matrix)



Nhân tố (Factor)


1

Cau5b_1

.879

Cau5d_1

.918

Cau5e_1

.898

Cau5g_1

.797

Cau5h_1

.899

Cau5i_1

.891

Cau5j_1

.880

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.

Chất lượng dịch vụ hàng không của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - 18


Hệ số communalities của 7 nhân tố cao hơn 0.5. Hệ số eigenvalue có 1 nhân tố lớn hơn 1 và có 1 nhân tố được rút ra sau 4 phép quay. Như vậy có thể kết luận là 7 chỉ báo này là một tập hợp đo tốt cho nhân tố chất lượng tiếp viên.

Bảng 3.49. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)


Cronbach's Alpha

Số biến (N of Items)

.960

7


Hệ số Cronbach’s Alpha xấp xỉ 1, do vậy tập hợp đo này có độ tin cậy rất cao. Kiểm tra tính hiệu lực của tập hợp chỉ báo đo tiện nghi chỗ ngồi

Bảng 3.50. Phương sai được giải thích bằng nhana tố ẩn (Communalities)


Ban đầu

(Initial)

Sau khi chiết xuất

(Extraction)

cau4a_1

.697

.790

cau4b_1

.671

.747

cau4c_1

.598

.672

cau4d_1

.576

.641


Bảng 3.50. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)



Nhân tố Factor

Giá trị Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues)

Tổng bình phương hệ số tải

(Extraction Sums of Squared Loadings)

Tổng (Total)

% phương sai (% of

Variance)

% tích lũy (Cumulative

%)

Tổng (Total)

% phương sai (% of

Variance)

% tích lũy (Cumulative

%)

1

3.134

78.342

78.342

2.850

71.242

71.242

2

.343

8.567

86.909




3

.314

7.842

94.751




4

.210

5.249

100.000





Bảng 3.51. Ma trận nhân tố (Factor Matrix)



Nhân tố

(Factor)


1

cau4a_1

.889

cau4b_1

.864

cau4c_1

.820

cau4d_1

.800


Các hệ số communalities lớn hơn 0.5, 1 nhân tố có hệ số eigenvalue lớn hơn 1 và có 1 nhân tố rút ra sau 6 lần quay cho thấy 4 biến này là thang đo phù hợp cho cùng một nhân tố, được gọi là tiện nghi chỗ ngồi.

Độ tin cậy của tập hợp đo


Bảng 3.52. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)


Cronbach's Alpha

Số biến (N of Items)

.907

4


Hệ số Cronbach’s Alpha 0.907 rất cao cho thấy tập hợp đo có độ tin cậy cao. Kiểm tra tính hiệu lực của tập hợp đo nhân tố chất lượng vệ sinh


Bảng 3.53. Phương sai được giải thích bởi nhân tố ẩn (Communalities)



Initial

Extraction

cau4e_1

.794

.830

cau4f_1

.802

.850

cau4g_1

.600

.643

cau4h_1

.642

.698


Bảng 3.54. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)


Nhân tố (Facto r)

G trị Eigen ban đầu (nitial Eigenvalues)

Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared

Loadings)

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

3.259

81.467

81.467

3.021

75.534

75.534

2

.349

8.732

90.199




3

.272

6.809

97.007




4

.120

2.993

100.000





Bảng 3.55. Ma trận nhân tố (Factor Matrix



Nhân tố

(Factor)


1

cau4e_1

.911

cau4f_1

.922

cau4g_1

.802

cau4h_1

.836


Hệ số communalities của 4 biến đều trên mức 0.5, một nhân tố có hệ số eigenval lớn hơn 1 và 1 nhân tố được rút ra sau 5 lần quay cho thấy 4 biến này là


tập hợp đo tốt cho 1 nhân tố tiềm ẩn đằng sau 4 biến này, được đặt tên là chất lượng vệ sinh.

Độ tin cậy của tập hợp đo

Bảng 3.56. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)



Cronbach's Alpha

Số biến

(N of Items)

.924

4

Bảng trên cho thấy thang đo có độ tin cậy cao. Kiểm tra tập hợp đo chất lượng ăn uống

Bảng 3.57. Phương sai được giải thích bằng nhân tố ẩn (Communalities)



Ban đầu (Initial)

Sauk hi chiết xuất

(Extraction)

cau73a_1

.658

.731

cau73b_1

.732

.846

cau73c_1

.671

.749

cau86_1

.286

.313


Bảng 3.58. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)



Nhân tố (Factor)

Giá trị Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues)

Tổng hệ số tải bình phương

(Extraction Sums of Squared ) Loadings)

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

2.926

73.153

73.153

2.639

65.968

65.968

2

.623

15.568

88.720




3

.265

6.630

95.351




4

.186

4.649

100.000





Bảng 3.59. Ma trận nhân tố (Factor Matrix(a))



Factor


1

cau73a_1

.855

cau73b_1

.920

cau73c_1

.866

cau86_1

.559


Trong số 4 biến này biến cau86 chất lượng đồ uống có hệ số communality rất thấp. Tuy nhiên hệ số tải mặc dù thấp vẫn lớn hơn 0.5. Do vậy có thể giữ hoặc loại biến này khỏi tập hợp đo. Điều này có thể được kết luận thông qua kiểm tra độ tin cậy của thang đo.


Bảng 3.60. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)



Cronbach's Alpha

Số biến (N of

Items)

.877

4

Tập hợp đo có hệ số Cronbach’s Alpha không thấp (0.877) có nghĩa là tập hợp này vẫn có độ tin cậy cao. Do vậy tác giả vẫn quyết định giữ lại biến này trong tập hợp đo.

Kiểm tra tính hiệu lưc của tập hợp đo chất lượng giải trí:


Bảng 3.61. Phương sai được giải thích bằng nhân tố ẩn (Communalities)



Initial

Extraction

cau102a_1

.374

.407

cau102b_1

.676

.766

cau102c_1

.700

.783

cau102d_1

.713

.795


Bảng 3.62. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)



Nhân tố (Factor)

Hệ số Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues)

Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared

Loadings)


Tổng (Total)

% phương sai

(% of

Variance)

% tích lũy (Cumulative

%)


Tông (Total)

% phương sai

(% of

Variance)

% tích lũy (Cumulative

%)

1

3.032

75.804

75.804

2.751

68.767

68.767

2

.533

13.321

89.125




3

.240

5.999

95.124




4

.195

4.876

100.000





Bảng 3.63. Ma trận nhân tố (Factor Matrix(a))



Nhân tố (Factor)


1

cau102a_1

.638

cau102b_1

.875

cau102c_1

.885

cau102d_1

.892


Mặc dù cau102 (khả năng lựa chọn chương trình phim theo sở thích) có hệ số communality thấp hơn các biến khác, hệ số tải của cả 4 biến đều cao và có 1 nhân tố có hệ số eigenval lớn hơn 1. Do vậy bốn biến này có thế được sử dụng để đo chất lượng giải trí trên máy bay.

Bảng 3.64. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)


Cronbach's Alpha

N of Items

.893

4

Hệ số Cronbach’s Alpha cũng đảm bảo tính tin cậy của tập hợp đo.


Bước hai: Kiểm tra toàn bộ tập hợp đo

Bảng 3.65. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)


Nhân tố (Fact o)r

Giá trị Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues)

Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared Loadings)

Total

% of Variance

Cumulative

%

Total

% of Variance

Cumulative

%

1

10.860

45.248

45.248

10.600

44.165

44.165

2

2.893

12.055

57.303

2.614

10.893

55.058

3

1.871

7.796

65.099

1.619

6.748

61.805

4

1.707

7.112

72.211

1.451

6.045

67.850

5

1.009

4.202

76.414

.785

3.273

71.123

6

.741

3.086

79.500




7

.579

2.413

81.912




8

.534

2.224

84.136




9

.385

1.603

85.739




10

.346

1.441

87.180




11

.328

1.366

88.547




12

.314

1.307

89.854




13

.306

1.276

91.129




14

.267

1.113

92.242




15

.263

1.098

93.340




16

.236

.983

94.323




17

.209

.873

95.196




18

.207

.864

96.060




19

.193

.802

96.862




20

.184

.767

97.629




21

.171

.714

98.342




22

.153

.636

98.979




23

.127

.529

99.507




24

.118

.493

100.000





Bảng 3.66. Nhân tố (Pattern Matrix(a))



Factor

1

2

3

4

5

cau102a_1

.002

.014

.012

.638

-.035

cau102b_1

-.012

-.006

-.004

.877

.016

cau102c_1

.011

-.011

-.005

.889

-.013

cau102d_1

-.009

-.003

-.010

.894

.010

Cau4a_1

-.004

.918

-.013

-.017

-.025

Cau4b_1

-.015

.914

-.004

-.008

-.052

Cau4c_1

.015

.755

.018

.027

.063

Cau4d_1

.021

.773

-.006

-.005

.027

Cau4e_1

.007

-.002

-.031

-.010

.931

Cau4f_1

-.009

-.046

-.020

-.012

.981

Cau4g_1

.088

.067

.037

.010

.664

Cau4h_1

.138

.126

.029

-.008

.635

Cau5b_1

.868

.036

-.011

-.004

-.005

Cau5d_1

.935

.006

-.029

-.004

-.007

Cau5e_1

.928

.012

-.031

-.003

-.028

Cau5g_1

.764

-.049

.059

-.017

.046

Cau5h_1

.914

-.030

.026

-.010

-.017

Cau5i_1

.894

.001

-.001

.005

-.005

Cau5j_1

.870

.013

-.009

.011

.010

cau73a_1

-.001

-.022

.884

-.005

-.036

cau73b_1

.010

-.021

.929

-.019

-.005

cau73c_1

-.035

.025

.878

-.003

-.011

Cau86_1

.154

.022

.437

.028

.062

Cau96_1

.189

.109

.202

.083

.105

Kết quả phân tích cho thấy có 5 nhân tố có eigenval lớn hơn 1. Như vậy trong tập hợp biến quan sát được này phản ánh 5 nhân tố tiềm ẩn.

Quan sát bảng hệ số tải cho thấy các kết luận sau:

Thứ nhất, không có biến nào có hệ số tải cao vào hai nhân tố. Điều đó chứng tỏ không có tình trạng một biến đo hai nhân tố, mà mỗi biến chỉ đo một nhân tố.

Xem tất cả 204 trang.

Ngày đăng: 03/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí