Bảng 3.48. Ma trân nhân tố (Factor Matrix)
Nhân tố (Factor) | |
1 | |
Cau5b_1 | .879 |
Cau5d_1 | .918 |
Cau5e_1 | .898 |
Cau5g_1 | .797 |
Cau5h_1 | .899 |
Cau5i_1 | .891 |
Cau5j_1 | .880 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Đo Các Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Dịch Vụ Mặt Đất
- Mô Hình Nghiên Cứu Quan Hệ Của Chất Lượng Kĩ Thuật Và Chất Lượng Chức Năng Với Chất Lượng Dịch Vụ Mặt Đất
- Xây Dựng Mô Hình Đo Lường Và Mô Hình Cấu Trúc
- Chất lượng dịch vụ hàng không của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - 19
- Chất lượng dịch vụ hàng không của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - 20
- Chất lượng dịch vụ hàng không của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - 21
Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.
Hệ số communalities của 7 nhân tố cao hơn 0.5. Hệ số eigenvalue có 1 nhân tố lớn hơn 1 và có 1 nhân tố được rút ra sau 4 phép quay. Như vậy có thể kết luận là 7 chỉ báo này là một tập hợp đo tốt cho nhân tố chất lượng tiếp viên.
Bảng 3.49. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)
Số biến (N of Items) | |
.960 | 7 |
Hệ số Cronbach’s Alpha xấp xỉ 1, do vậy tập hợp đo này có độ tin cậy rất cao. Kiểm tra tính hiệu lực của tập hợp chỉ báo đo tiện nghi chỗ ngồi
Bảng 3.50. Phương sai được giải thích bằng nhana tố ẩn (Communalities)
Ban đầu (Initial) | Sau khi chiết xuất (Extraction) | |
cau4a_1 | .697 | .790 |
cau4b_1 | .671 | .747 |
cau4c_1 | .598 | .672 |
cau4d_1 | .576 | .641 |
Bảng 3.50. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)
Giá trị Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues) | Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared Loadings) | |||||
Tổng (Total) | % phương sai (% of Variance) | % tích lũy (Cumulative %) | Tổng (Total) | % phương sai (% of Variance) | % tích lũy (Cumulative %) | |
1 | 3.134 | 78.342 | 78.342 | 2.850 | 71.242 | 71.242 |
2 | .343 | 8.567 | 86.909 | |||
3 | .314 | 7.842 | 94.751 | |||
4 | .210 | 5.249 | 100.000 |
Bảng 3.51. Ma trận nhân tố (Factor Matrix)
Nhân tố (Factor) | |
1 | |
cau4a_1 | .889 |
cau4b_1 | .864 |
cau4c_1 | .820 |
cau4d_1 | .800 |
Các hệ số communalities lớn hơn 0.5, 1 nhân tố có hệ số eigenvalue lớn hơn 1 và có 1 nhân tố rút ra sau 6 lần quay cho thấy 4 biến này là thang đo phù hợp cho cùng một nhân tố, được gọi là tiện nghi chỗ ngồi.
Độ tin cậy của tập hợp đo
Bảng 3.52. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)
Số biến (N of Items) | |
.907 | 4 |
Hệ số Cronbach’s Alpha 0.907 rất cao cho thấy tập hợp đo có độ tin cậy cao. Kiểm tra tính hiệu lực của tập hợp đo nhân tố chất lượng vệ sinh
Bảng 3.53. Phương sai được giải thích bởi nhân tố ẩn (Communalities)
Initial | Extraction | |
cau4e_1 | .794 | .830 |
cau4f_1 | .802 | .850 |
cau4g_1 | .600 | .643 |
cau4h_1 | .642 | .698 |
Bảng 3.54. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)
G trị Eigen ban đầu (nitial Eigenvalues) | Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared Loadings) | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 3.259 | 81.467 | 81.467 | 3.021 | 75.534 | 75.534 |
2 | .349 | 8.732 | 90.199 | |||
3 | .272 | 6.809 | 97.007 | |||
4 | .120 | 2.993 | 100.000 |
Bảng 3.55. Ma trận nhân tố (Factor Matrix
Nhân tố (Factor) | |
1 | |
cau4e_1 | .911 |
cau4f_1 | .922 |
cau4g_1 | .802 |
cau4h_1 | .836 |
Hệ số communalities của 4 biến đều trên mức 0.5, một nhân tố có hệ số eigenval lớn hơn 1 và 1 nhân tố được rút ra sau 5 lần quay cho thấy 4 biến này là
tập hợp đo tốt cho 1 nhân tố tiềm ẩn đằng sau 4 biến này, được đặt tên là chất lượng vệ sinh.
Độ tin cậy của tập hợp đo
Bảng 3.56. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)
Số biến (N of Items) | |
.924 | 4 |
Bảng trên cho thấy thang đo có độ tin cậy cao. Kiểm tra tập hợp đo chất lượng ăn uống
Bảng 3.57. Phương sai được giải thích bằng nhân tố ẩn (Communalities)
Ban đầu (Initial) | Sauk hi chiết xuất (Extraction) | |
cau73a_1 | .658 | .731 |
cau73b_1 | .732 | .846 |
cau73c_1 | .671 | .749 |
cau86_1 | .286 | .313 |
Bảng 3.58. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)
Giá trị Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues) | Tổng hệ số tải bình phương (Extraction Sums of Squared ) Loadings) | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 2.926 | 73.153 | 73.153 | 2.639 | 65.968 | 65.968 |
2 | .623 | 15.568 | 88.720 | |||
3 | .265 | 6.630 | 95.351 | |||
4 | .186 | 4.649 | 100.000 |
Bảng 3.59. Ma trận nhân tố (Factor Matrix(a))
Factor | |
1 | |
cau73a_1 | .855 |
cau73b_1 | .920 |
cau73c_1 | .866 |
cau86_1 | .559 |
Trong số 4 biến này biến cau86 chất lượng đồ uống có hệ số communality rất thấp. Tuy nhiên hệ số tải mặc dù thấp vẫn lớn hơn 0.5. Do vậy có thể giữ hoặc loại biến này khỏi tập hợp đo. Điều này có thể được kết luận thông qua kiểm tra độ tin cậy của thang đo.
Bảng 3.60. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)
Số biến (N of Items) | |
.877 | 4 |
Tập hợp đo có hệ số Cronbach’s Alpha không thấp (0.877) có nghĩa là tập hợp này vẫn có độ tin cậy cao. Do vậy tác giả vẫn quyết định giữ lại biến này trong tập hợp đo.
Kiểm tra tính hiệu lưc của tập hợp đo chất lượng giải trí:
Bảng 3.61. Phương sai được giải thích bằng nhân tố ẩn (Communalities)
Initial | Extraction | |
cau102a_1 | .374 | .407 |
cau102b_1 | .676 | .766 |
cau102c_1 | .700 | .783 |
cau102d_1 | .713 | .795 |
Bảng 3.62. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)
Hệ số Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues) | Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared Loadings) | |||||
Tổng (Total) | % phương sai (% of Variance) | % tích lũy (Cumulative %) | Tông (Total) | % phương sai (% of Variance) | % tích lũy (Cumulative %) | |
1 | 3.032 | 75.804 | 75.804 | 2.751 | 68.767 | 68.767 |
2 | .533 | 13.321 | 89.125 | |||
3 | .240 | 5.999 | 95.124 | |||
4 | .195 | 4.876 | 100.000 |
Bảng 3.63. Ma trận nhân tố (Factor Matrix(a))
Nhân tố (Factor) | |
1 | |
cau102a_1 | .638 |
cau102b_1 | .875 |
cau102c_1 | .885 |
cau102d_1 | .892 |
Mặc dù cau102 (khả năng lựa chọn chương trình phim theo sở thích) có hệ số communality thấp hơn các biến khác, hệ số tải của cả 4 biến đều cao và có 1 nhân tố có hệ số eigenval lớn hơn 1. Do vậy bốn biến này có thế được sử dụng để đo chất lượng giải trí trên máy bay.
Bảng 3.64. Thống kê mức độ tin cậy (Reliability Statistics)
N of Items | |
.893 | 4 |
Hệ số Cronbach’s Alpha cũng đảm bảo tính tin cậy của tập hợp đo.
Bước hai: Kiểm tra toàn bộ tập hợp đo
Bảng 3.65. Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained)
Giá trị Eigen ban đầu (Initial Eigenvalues) | Tổng bình phương hệ số tải (Extraction Sums of Squared Loadings) | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 10.860 | 45.248 | 45.248 | 10.600 | 44.165 | 44.165 |
2 | 2.893 | 12.055 | 57.303 | 2.614 | 10.893 | 55.058 |
3 | 1.871 | 7.796 | 65.099 | 1.619 | 6.748 | 61.805 |
4 | 1.707 | 7.112 | 72.211 | 1.451 | 6.045 | 67.850 |
5 | 1.009 | 4.202 | 76.414 | .785 | 3.273 | 71.123 |
6 | .741 | 3.086 | 79.500 | |||
7 | .579 | 2.413 | 81.912 | |||
8 | .534 | 2.224 | 84.136 | |||
9 | .385 | 1.603 | 85.739 | |||
10 | .346 | 1.441 | 87.180 | |||
11 | .328 | 1.366 | 88.547 | |||
12 | .314 | 1.307 | 89.854 | |||
13 | .306 | 1.276 | 91.129 | |||
14 | .267 | 1.113 | 92.242 | |||
15 | .263 | 1.098 | 93.340 | |||
16 | .236 | .983 | 94.323 | |||
17 | .209 | .873 | 95.196 | |||
18 | .207 | .864 | 96.060 | |||
19 | .193 | .802 | 96.862 | |||
20 | .184 | .767 | 97.629 | |||
21 | .171 | .714 | 98.342 | |||
22 | .153 | .636 | 98.979 | |||
23 | .127 | .529 | 99.507 | |||
24 | .118 | .493 | 100.000 |
Bảng 3.66. Nhân tố (Pattern Matrix(a))
Factor | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
cau102a_1 | .002 | .014 | .012 | .638 | -.035 |
cau102b_1 | -.012 | -.006 | -.004 | .877 | .016 |
cau102c_1 | .011 | -.011 | -.005 | .889 | -.013 |
cau102d_1 | -.009 | -.003 | -.010 | .894 | .010 |
Cau4a_1 | -.004 | .918 | -.013 | -.017 | -.025 |
Cau4b_1 | -.015 | .914 | -.004 | -.008 | -.052 |
Cau4c_1 | .015 | .755 | .018 | .027 | .063 |
Cau4d_1 | .021 | .773 | -.006 | -.005 | .027 |
Cau4e_1 | .007 | -.002 | -.031 | -.010 | .931 |
Cau4f_1 | -.009 | -.046 | -.020 | -.012 | .981 |
Cau4g_1 | .088 | .067 | .037 | .010 | .664 |
Cau4h_1 | .138 | .126 | .029 | -.008 | .635 |
Cau5b_1 | .868 | .036 | -.011 | -.004 | -.005 |
Cau5d_1 | .935 | .006 | -.029 | -.004 | -.007 |
Cau5e_1 | .928 | .012 | -.031 | -.003 | -.028 |
Cau5g_1 | .764 | -.049 | .059 | -.017 | .046 |
Cau5h_1 | .914 | -.030 | .026 | -.010 | -.017 |
Cau5i_1 | .894 | .001 | -.001 | .005 | -.005 |
Cau5j_1 | .870 | .013 | -.009 | .011 | .010 |
cau73a_1 | -.001 | -.022 | .884 | -.005 | -.036 |
cau73b_1 | .010 | -.021 | .929 | -.019 | -.005 |
cau73c_1 | -.035 | .025 | .878 | -.003 | -.011 |
Cau86_1 | .154 | .022 | .437 | .028 | .062 |
Cau96_1 | .189 | .109 | .202 | .083 | .105 |
Kết quả phân tích cho thấy có 5 nhân tố có eigenval lớn hơn 1. Như vậy trong tập hợp biến quan sát được này phản ánh 5 nhân tố tiềm ẩn.
Quan sát bảng hệ số tải cho thấy các kết luận sau:
Thứ nhất, không có biến nào có hệ số tải cao vào hai nhân tố. Điều đó chứng tỏ không có tình trạng một biến đo hai nhân tố, mà mỗi biến chỉ đo một nhân tố.