The border region of Thailand and Peninsular Malaysia. Zootaxa 1875: 51-68. 59. Grismer L.L., Ngo V.T. & Grismer J.L. (2010). A colorful new species of insular rock gecko (Cnemaspis Strauch 1887) from southern Vietnam. Zootaxa 2352: 46-58. 60. Grismer J.L., Grismer L.L. & Chav T. (2010). ...
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Sitthivong S. , Luu, V.Q., Ha, N.V., Nguyen, T.Q., Le, M.D. & Ziegler, T. (2019) A new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Vientiane Province, northern Laos. Zootaxa , 4701 (3), 257-275. ...
Bảng 3.7. Bảng đánh giá các Điểm ưu tiên bảo tồn các loài tắc kè Các địa điểm NC Đa dạng loài Số loài quý, hiếm Chất lượng sinh cảnh Mức độ tác động Mức độ bảo vệ Tổng điểm Đ1 9 3 6 9 9 36 Đ2 10 10 9 10 12 51 Đ3 9 6 4 10 9 38 ...
Bảng 3.6. Các loài quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại KVNC Stt Tên Việt Nam Tên khoa học IUCN 2021 NĐ CP Đặc hữu Sinh cảnh ghi nhận SC1 SC2 SC3 1 Thằn lằn ngón Húa Phăn Cyrtodactylus houaphanensis II + x x 2 Thằn lằn ngón ja-ger-ri Cyrtodactylus jaegeri ...
3.4.2. Phân bố theo đai độ cao Hiện nay có một số quan điểm phân chia đai độ cao khác nhau ở Việt Nam như Vũ Tự Lập (2011) đã phân chia các đai độ cao theo đai khí hậu và Bain & Hurley (2011) căn cứ vào điều kiện tự nhiên (địa hình, ...
Trong nhóm Gekko japonicus đều được ghi nhận ở miền Trung tỉnh Khăm Muôn Lào, là khu vực có phân bố núi đá vôi nhiều nhất ở Lào (hình 3.33). Thảo luận: Theo Wood et al. (2021), được phân chia giống Tắc kè ( Gekko ) trên thế giới thành 7 ...
13). Thạch sùng dẹp Hemiphyllodactylus cf . serpispecus Eliades et al. 2019. Mẫu được ghi nhân ở tỉnh Húa Phăn. Mẫu có những đặc điểm hình thái phủ hợp với mô tả của Eliades et al. 2019. Thuộc loài tắc kè có kích thước nhỏ có chiều dài ...
11, hàng vảy bao quanh thân 101-134, hàng vảy bụng 36-43, số vảy lỗ trước lỗ huyệt: 36-42 đối với (♂) và không xuất hiện ở (♀); số vảy ngang dưới ngón tay thứ tư 6-8, vảy ngang dưới ngón chân thứ tư 6-9, vảy dưới duôi mở rộng. ...
Cyrtodactylus sp.2 có hình thái gần giống loài Cyrtodactylus bansocensis , Cyrtodactylus lomyenensis và Cyrtodactylus rufford, nhưng có điểm sai khác biệt ở một số đặc điểm. Tuy nhiên do chưa có so sánh sự sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định ...
Hình 3.3. Loài mới Cyrtodactylus ngoiensis . A: Mẫu đực (IEBR 4548); B: Mẫu cái (IEBR A.2013.110). Nguồn ảnh: A. Teynié và T.Q. Nguyen. 4). Thằn lằn chân lá lào Dixonius lao Nguyen, Sitthivong, Ngo, Luu, Nguyen, Le & Ziegler, 2020. Mẫu vật thu được: 03 mẫu, 01 ...
Trang 3, Trang 4, Trang 5, Trang 6, Trang 7, Trang 8, Trang 9, Trang 10, Trang 11, Trang 12,