Nghiên cứu đa dạng thành phần loài và quan hệ di truyền của họ Tắc kè Gekkonidae ở một số khu vực núi đá vôi tại Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 16


CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Sitthivong S., Luu, V.Q., Ha, N.V., Nguyen, T.Q., Le, M.D. & Ziegler, T. (2019) A new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Vientiane Province, northern Laos. Zootaxa, 4701 (3), 257-275. https://doi.org/10.11646/zootaxa.4701.3.3.

2. Nguyen T.H., Sitthivong. S., Ngo, H.T., Luu, V.Q., Nguyen, T.Q., Le, M.D. & Ziegler, T. (2020) A new species of Dixonius (Squamata: Gekkonidae) from the karst forest of Khammouane Province, central Laos. Zootaxa, 4759 (4), 530-542.

https://doi.org/10.11646/zootaxa.4759.4.4.

3. Sitthivong, S., Ha, V. N., Nguyen, H.T., Phimphasone, V., Nguyen, Q.T. & Luu, Q.V. (2020) New records of two gecko species (squamata: Gekkonidae) from oudomxay province, laos. Journal of Forestry Science and Technology, 10 (2020), 96−104.

4. Schneider N., Luu, V.Q., Sitthivong, S., Teynié, A., Le, M.D., Nguyen, T.Q. & Ziegler, T. (2020) Two new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from northern Laos including new finding and expanded diagnosis of C. bansocensis. Zootaxa, 4822 (4), 503−530. https://doi.org/10.11646/zootaxa.4822.4.3.

5. Nguyen T. H., Luu, V. Q., Sitthivong, S., Ngo, H. T., Nguyen, T. Q., Le, M. D., & Ziegler, T. (2021) A new species of Dixonius (Squamata: Gekkonidae) from Vientiane Capital, Laos. Zootaxa 4965 (2): 351-362. https://doi.org/10.11646/zootaxa.4759.4.4

6. Sitthivong S., Lo, O.V., Nguyen,T.Q., Ngo, H.T., Khotpathoom, T., Le, M.D., Ziegler, T. & Luu, V.Q. (2021) A new species of the Gekko japonicus group (Squamata: Gekkonidae) from Khammouane Province, central Laos. Zootaxa, 5082 (6): 553571.

https://doi.org/10.11646/zootaxa.5082.6.3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nghiên cứu đa dạng thành phần loài và quan hệ di truyền của họ Tắc kè Gekkonidae ở một số khu vực núi đá vôi tại Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 16

TIẾNG VIỆT

1. Bộ Nông-Lâm nghiệp Lào (2019). Báo cáo điều tra độ che phủ rừng của Lào từ năm 2015-2019. Thủ đô Viêng Chăn. [bản Tiếng Lào].

2. Đào Văn Tiến (1979). Về định loại thằn lằn Việt Nam, Tạp chí sinh vật học, 1(1), 2-10.

3. Đỗ Trọng Đăng (2017). Nghiên cứu đa dạng loài, đặc điểm phân bố và giá trị bảo tồn của khu hệ LC và BS ở vùng phía Nam đèo Cù Mông, tỉnh Phú Yên. Luận án tiến sỹ Sinh học Trường Đại hoc Sư phạm, Hà Nội.

4. Lê Đức Minh, Nguyễn Quảng Trường, Nguyễn Thị Hồng Vân, Ngô Thị Hạnh (2018). Phân bố địa lý của họ Tắc kè (Gekkonidae) ở miền Bắc Việt Nam: Vai trò của sông Hồng là biên giới tự nhiên. Khoa học công nghệ Việt nam, 60(10) 10.2018.

5. Lê Trung Dũng (2015). Nghiên cứu lưỡng cư, bò sát ở khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Luận án tiến sỹ Sinh học Trường Đại hoc Sư phạm, Hà Nội.

6. Luật bảo vệ động vật hoang dã của nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào số 07/QH, ngày 24/12/2007. [bản Tiếng Lào].

7. Nghị định số 08/CP/2021 ngày 25/02/2021 của Chính phủ về công bố danh lục động vật hoang dã '' loại cấm danh lục I và loại bảo vệ danh lục II''. Thủ đô Vieng Chăn. [bản Tiếng Lào].

8. Ngô Thi hạnh (2018). Nghiên cứu đa dạng di truyền và mối quan hệ phát sinh của giống Thằn lằn ngón Cyrtodactylus (squamata: Gekkonidae) ở khu vực Đông Dương. Luân văn thạc sỹ Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội.

9. Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Nguyễn Văn Đại, An Thị Hằng, Đặng Ngọc Kiên, Đinh Huy Trí (2011), Kết quả khảo sát về đa dạng các loài bò sát và ếch nhái ở Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng và khu


vực mở rộng, Quảng Bình, Việt Nam, Báo cáo khoa học của Dự án bảo tồn và quản lý bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên khu vực Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, Hà Nội.

10. Phạm Thế Cường (2018). Nghiên cứu đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài Ếch nhái (Amphibia) ở một số khu vực núi đá vôi thuộc miền Bắc Việt Nam và đề xuất các giải pháp bảo tồn. Luận án tiến sỹ Sinh học Học viện Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.

11. Sổ tay hướng dẫn điều tra và giám sát đa dạng sinh học (2003). Nhà xuất bản Giao thông vận tả, Hà nội.


TIẾNG ANH

9. Ampai N., Rujirawan A., Wood Jr.P.L., Stuart B.L., Aowphol A. (2019). Morphological and molecular analyses reveal two new insular species of Cnemaspis Strauch, 1887 (Squamata, Gekkonidae) from Satun Province, southern Thailand. ZooKeys 858: 127-161.

10. Ampai N, Wood Jr.P.L., Stuart B.L., Aowphol A. (2020). Integrative taxonomy of the rock-dwelling gecko Cnemaspis siamensis complex (Squamata, Gekkonidae) reveals a new species from Nakhon SiThammarat Province, southern Thailand. ZooKeys 932: 129-159.

11. Annandale N. (1905). Contributions to Oriental Herpetology. Suppl. II. Notes on the Oriental lizards in the Indian Museum, with a list of the species recorded from British India and Ceylon. J. Proc. Asiat. Soc. Bengal (2) 1: 81-93.

12. Annandale N. (1905). Notes on some Oriental geckos in the Indian Museum, Calcutta, with descriptions of new tons. Ann. Mag. nat. Hist. (7) 15:26-32.


13. Annandale N. (1905) Additions to the Collection of Oriental Snakes in the Indian Museum, Part 3. J. Proc. Asiat. Soc. Bengal, new Ser., 1 (8): 208- 214 [1906].

14. Bain R.H. & Hurley M.M. (2011) “A biogeographic synthesis of the amphibians and reptiles of Indochina”, Bulletin of the American Museum of Natural History, 360, 1-138.

15. Bauer A.M & Indraneil D. (1998). New species of Cnemaspis (Reptilia: Gekkonidae) from southeastern Thailand. Copeia 1998 (2): 439-444.

16. Bauer A.M., Pauwels O.S.G & Chanhome, L. (2002). A New Species of Cave- dwelling Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Thailand. Natural History Journal of Chulalongkorn University, 2 (2): 19-29.

17. Bauer A.M. (2002). Two new species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Myanmar. Proc. Cal. Acad. Sci. 53 (7): 75-88.

18. Bauer A.M., Sumontha M. & Pauwels O.S.G. (2003). Two new species of Cyrtodactylus (Reptilia: Squamata: Gekkonidae) from Thailand. Zootaxa 376: 1-18.

19. Bauer A.M. (2003). Descriptions of seven new Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) with a key to the species of Myanmar (Burma). Proc. Cal. Acad. Sci. 54: 463-498.

20. Bauer A.M., Sumontha M., Grossmann W., Pauwels O.S.G. & Vogel G. (2004). A new species of Dixonius (Squamata: Gekkonidae) from Kanchanaburi Province, Western Thailand. Current Herpetology 23 (1): 17-26.

21. Bauer A.M., Sumontha M. & Olivier S. G. (2008). A new red-eyed Gekko (Reptilia: Gekkonidae) from Kanchanaburi Province, Thailand. Zootaxa 1750: 32-42.


22. Bauer A.M., Kunya K., Sumontha M., Niyomwan P., Panitvong N., Olivier S.G., Pauwels L.C & Kunya T. (2009). Cyrtodactylus erythrops (Squamata: Gekkonidae), a new cavedwelling gecko from Mae Hong Son Province, Thailand. Zootaxa 2124: 51-62.

23. Bleeker P. (1860). Reptilien van Agam. Natuurkundig Tijdschrift voor Nederlandsch Indie, Batavia, 20: 325-329.

24. Blyth E. (1859). Of reptiles,... J. Asiatic Society of Bengal, 28:279.

25. Blyth E. (1861). Proceedings of the Society. Report of the Curator. J. Asiatic Soc. Bengal xxix [1860]: 87-115.

26. Boehm M. et al. (2013), “The conservation status of the World’s reptiles”, Biological Conservation, 157, pp. 372-385.

27. Boulenger G.A. (1899) Third report on additions to the lizard collection in the Natural History Museum. Proceedings of the Zoological Society London, 1898, 912-923.

https://doi.org/10.1111/j.1096-3642.1898.tb03194.x

28. Boulenger G.A. (1893). Concluding report on the reptiles and batrachians obtained in Burma by Signor L. Fea, dealing with a collection made in Pegu and Karin Hills in 1887-1888. Ann. Mus. civ. stor. nat. Genova, 2. Ser. 8: 303-347.

29. Boulenger G.A. (1898). Third report on additions to the lizard collection in the Natural History Museum. Proc. Zool. Soc. London 1898: 912-923.

30. Boulenger G.A. (1903). Descriptions of new lizards in the collection of the British Museum. Ann. Mag. Nat. Hist. (7) 12: 429-435.

31. Boulenger G.A. (1907). Descriptions of new lizards in the British Museum.

Ann. Mag. Nat. Hist. (7) 19: 486-489.

32. Botov A., Phung T.M., Nguyen T.Q., Aaron M.B., Ian G.B & Ziegler T. (2015). A new species of Dixonius (Squamata: Gekkonidae) from Phu Quy Island, Vietnam. Zootaxa 4040 (1): 048-058.


33. Brown R.M. (1999). New species of parachute gecko (Squamata: Gekkonidae: genus Ptychozoon) from northeastern Thailand and central Vietnam. Copeia 1999 (4): 990-1001.

34. Chan-ard T & Sunchai M. (2011). A New Insular Species of Cyrtodactylus Gray, 1827 (Squamata, Gekkonidae), from the Surin Islands, Phang-nga Province, Southern Thailand. The Thailand Natural History Museum Journal 5 (1): 7-15.

35. Chan K.O & Norhayati A. (2010). A new insular species of Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from northeastern Peninsular Malaysia, Malaysia. Zootaxa 2389: 47-56.

36. CITES. 2021. Convention on international trade in endangered species of wild flora and fauna. <www. CITES.org>. Downloaded on 10th July 2021.

37. Chomdej S., Suwannapoom C., Pawangkhanant P., Pradit W., Nazarov R.A., Grismer L.L & Poyarkov N.A. (2020). A new species Cyrtodactytlus Gray (Squamata: Gekkonidae) from western Thailand and the phylogenetic placement of C. inthanon and C. doisuthep. Zootaxa 4838 (2): 179-209.

38. Darevsky I.S., Kupriyanova L.A., Roshchin V.V. (1984). A new allfemale triploid species of gecko and karyological data on the bisexual Hemidactylus frenatus from Vietnam. Journal of Herpetology 18 (3): 277-284.

39. Darevsky I.S., Szczerbak N.N. (1997). A new gecko of the genus Gonydactylus (Sauria: Gekkonidae) with a key to the species from Vietnam. Asiatic Herpetological Research 7: 19-22.

40. Darriba D., Taboada G.L., Doallo R., Posada D. (2012) “jmodelTest 2: more models, new heuristics and high-performance computing”, Nat Methods, 9(8), 772.


41. Das I. (2004). A new species of Dixonius (Sauria: Gekkonidae) from southern Vietnam. Raffles Bull. Zool., 52(2): 629-634.

42. Das I. & Leong T.M. (2004). A new species of Cnemaspis (Sauria: Gekkonidae) from Southern Thailand. Current Herpetology 23 (2): 63-71.

43. David P., Nguyen T.Q., Schneider N. & Ziegler T. (2011) A new species of the genus Cyrtodactylus Gray, 1827 from central Laos (Squamata: Gekkonidae). Zootaxa, 2833 (1), 29-40. https://doi.org/10.11646/zootaxa.2833.1.3

44. Do Q.H., Pham C.T., Phan T.Q., Le M.D., Ziegler T., Nguyen T.Q. (2020). A new species of Hemiphyllodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Tuyen Quang Province, Vietnam. Zootaxa 4821 (3): 511-532.

45. Dring J.C.M (1979). Amphibians and reptiles from northern Trengganu, Malaysia, with descriptions of two new geckos: Cnemaspis and Cyrtodactylus. Bulletin of the British Museum (Natural history) Zoology 34 (5): 181-241.

46. Duméril A.M.C. and Bibron G. (1836). Erpetologie Générale ou Histoire Naturelle Complete des Reptiles. Vol. 3. Libr. Encyclopédique Roret, Paris, 528 pp.

47. Duméril A.M.C. and Bibron G. (1836). Erpetologie Générale ou Histoire Naturelle Complete des Reptiles. Vol. 3. Libr. Encyclopédique Roret, Paris, 528 pp.

48. Eliades S.J., Phimmachak S., Sivongxay N., Cameron D., Siler B.L., Stuart

C.B (2019) Two new species of Hemiphyllodactylus (Reptilia: Gekkonidae) from Laos. Zootaxa, 4577 (1): 131-147.

49. Gray J. E. (1845). Catalogue of the specimens of lizards in the collection of the British Museum. Trustees of die British Museum/Edward Newman, London: xxvii + 289 pp.


50. Gray J. E (1827). A Synopsis of the Genera of Saurian Reptiles in which some new Genera are indicated, and the others reviewed by actual Examination. Philos. Mag., London, 2 (2): 54-58.

51. Gray J.E (1831). A synopsis of the species of Class Reptilia. In: Griffith, E &

E. Pidgeon: The animal kingdom arranged in conformity with its organisation by the Baron Cuvier with additional descriptions of all the species hither named, and of many before noticed. Whittaker, Treacher and Co., London: 481+110 pp. [1830].

52. Gray J.E (1842). Description of some new species of Reptiles, chiefly from the British Museum collection. Zoological Miscellany 2: 57-59.

53. Gray J.E (1845). Catalogue of the specimens of lizards in the collection of the British Museum. Trustees of die British Museum/Edward Newman, London: xxvii +289 pp.

54. Geissler P., Nazarov R., Orlov N.L., Böhme W., Phung T.M., Nguyen

T.Q. & Ziegler T. (2009). A new species of the Cyrtodactylus irregularis complex (Squamata: Gekkonidae) from southern Vietnam. Zootaxa 2161: 20-32.

55. Gleadow F. (1887). Description of a new lizard from the Dangs. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 2:49-51.

56. Greenbaum E., Bauer A.M., Jackman T.R., Vences M. & Glaw, F. (2007) A phylogeny of the enigmatic Madagascan geckos of the genus Uroplatus (Squamata: Gekkonidae). Zootaxa, 1493, 41-51.

57. Grismer L.L. & Ngo V.T. (2007). Four new species of the gekkonid genus Cnemaspis Strauch 1887 (Reptilia: Squamata) from Southern Vietnam. Herpetologica 63 (4): 482-500.

58. Grismer L.L., Chan K.O., Nasir N. & Sumontha M. (2008). A new species of karst dwelling gecko (genus Cnemaspis Strauch 1887) from

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/02/2023