Loài Chưa Xác Định Được Gehyra Sp.1 (A) Mặt Lưng;


Cyrtodactylus sp.2 có hình thái gần giống loài Cyrtodactylus bansocensis, Cyrtodactylus lomyenensis Cyrtodactylus rufford, nhưng có điểm sai khác biệt ở một số đặc điểm. Tuy nhiên do chưa có so sánh sự sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định danh chính xác đến loài.

3). Thạch sùng cụt Gehyra sp.1

Mẫu vật thu được ở huyện Văng Viêng, tỉnh Viêng Chăn, miền Trung Lào, tổng số mẫu 01 mẫu cái trường thành, điểm bắt gặp là vách đá có các đặc điểm hình thái như: có kích thước chiều dài thân SVL= 60,2 mm, chiều dài đuôi TaL= 69,9 mm, vảy môi trên 10/10, vảy môi dưới 9/8, vảy bao quanh tấm cằm 4, không xuất hiện củ lồi trên thân, hàng vảy bao quanh thân 102, vảy bụng 34, vảy ngang dưới bàn tay thứ tư 7/7, vảy ngang dưới bàn chân thứ tư 8/8, số vảy lỗ trên lỗ huyệt không có, vảy dưới đuôi mở rộng.

Đầu phủ vảy nhỏ; mõm tù; mắt được bao phủ bởi mí mắt thứ ba; màng nhĩ tròn, nông, nhỏ hơn đường kính mắt; Toàn thân có màu vàng nhạt, xen kẽ là các khoanh chấm màu trắng có hình tròn, ở phần đuôi màu vàng xen kẽ là các khoanh trắng đến hết phần mút đuôi. Các chấm trắng trên thân đối xứng với nhau bỏi một đường chỉ màu trắng nhạt không rõ ràng dọc sống lưng. Trên cơ thể và đuôi có chấm đen nhạt nhỏ không rõ ràng phân bố rái rác. Phần gốc đuôi hơi bè ra và dần dần tròn và nhỏ dần đều xuống đến mút đuôi. Con ngươi của mắt có hình elip (hình 3.11).

Hình 3 11 Loài chưa xác định được Gehyra sp 1 A mặt lưng B mặt bụng 1

Hình 3.11. Loài chưa xác định được Gehyra sp.1 (A) mặt lưng;

(B) mặt bụng. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.


Gehyra sp.1 có hình thái gần giống loài Gehyra mutilata, nhưng có điểm sai khác biệt ở một số đắc điểm như có kích thước lớn và đuôi hơi tròn. Tuy nhiên do chưa có so sánh sự sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định danh chính xác đến loài.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.

4). Thạch sùng cụt Gehyra sp.2

Mẫu vật thu được ở huyện Viêng Xay tỉnh Húa Phăn, miền Bắc Lào, tổng số mẫu 01 mẫu cái trường thành, điểm bắt gặp là vách đá có các đặc điểm hình thái như: chiều dài thân SVL= 45,1 mm, chiều dài đuôi TaL= 38,2 mm, vảy môi trên 10/10, vảy môi dưới 10/6, tấm cằm 3, vảy bao quanh tấm cằm 6, hàng vảy bao quanh thân 116, vảy bụng 40, vảy ngang dưới bàn tay thứ tư 8/8, vảy ngang dưới bàn chân thứ tư 8/7, số vảy lỗ trên lỗ huyệt có 24, vảy dưới đuôi không mở rộng.

Toàn cơ thể màu vàng nhạt, có các chấm đen nhạt nhỏ không rõ ràng. Con ngươi có vệt đen nhỉ ở giữa theo chiều thẳng đứng. Có các băng chỉ nhỏ ở đuôi màu gần màu vàng nhạt nên nhìn không rõ ràng, phía trên đuôi có chấm đen cách nhau chạy dọc đến cuối phía dưới đuôi màu vàng cam, phần đầu của các ngón chân và tay màu nâu, mặt bựng màu trắng vàng (hình 3.12).

Hình 3 12 Loài chưa xác định được Gehyra sp 2 A mặt lưng B mặt bụng 2

Hình 3.12. Loài chưa xác định được Gehyra sp.2 (A) mặt lưng;

(B) mặt bụng. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.

Gehyra sp.2 có hình thái gần giống loài Gehyra mutilata, nhưng có điểm sai khác biệt ở đuôi tròn và không có khoanh màu trắng, trên cơ thể không có các đốm chấm màu trắng. Tuy nhiên do chưa có so sánh sự sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định danh chính xác đến loài.


5). Thăn lằn chân lá Dixonius sp.

Mẫu vật thu được ở huyện Mường Phương, tỉnh Viêng Chăn, miền Trung Lào, tổng số mẫu 01 mẫu đực trường thành, điểm bắt gặp là mặt đất chân núi đá có các đặc điểm hình thái như: chiều dài thân SVL= 57,1 mm, thân hơi tròn; chiều dài đuôi TaL= 56,2 mm, vảy môi dưới 6/6, vảy môi trên 6/6, vảy bao quanh tấm cằm 6, củ lồi trên thân 14, hàng vảy bao quanh thân 78, vảy bụng 22, vảy ngang dưới bàn tay thứ tư 11/10, vảy ngang dưới bàn chân thứ tư 15/15, số vảy lỗ trên lỗ huyệt 6, không có vảy lỗ đùi, vảy dưới đuôi mở rộng; đầu mõm tù; màng nhĩ tròn, nông, nhỏ hơn đường kính mắt. Cơ thể màu sẫm, xen kẽ rộng khắp từ thân đến mút đuôi có các chấm đen rõ ràng nhưng không đồng nhất. Bụng màu trắng, phần dọc từ hai bên mắt đến đuôi có các vảy màu vàng nhạt tạo thành một đường gần như thẳng hàng, hai bên đối xứng với nhau. Con ngươi nhỏ màu đen dọc thẳng đứng với mắt (hình 3.13).

Hình 3 13 Loài chưa xác định được Dixonius sp A mặt lưng B mặt bụng 3

Hình 3.13. Loài chưa xác định được Dixonius sp. (A) mặt lưng;

(B) mặt bụng. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.

Dixonius sp có nhiều đặc điểm hình thái khác với các loài đã công bố trước đây và có kích thước lớn. Tuy nhiên do chưa có so sánh sự sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định danh chính xác đến loài.

6). Thạch sùng dẹp Hemiphyllodactylus sp.1

Mẫu vật thu được ở huyện Hiếm, tỉnh Húa Phăn, miền Bắc Lào, tổng số mẫu 01 mẫu đực trường thành, điểm bắt gặp là vách đá có các đặc điểm hình thái như: chiều dài thân SVL=41,2 mm, chiều dài đuôi TaL=34,8 mm, vảy môi dưới 12/12, vảy môi trên 11/11, vảy bao quanh tấm cằm 5, hàng vảy bao quanh


thân 106, vảy bụng 43, vảy ngang dưới bàn tay thứ tư 7/9, vảy ngang dưới bàn chân thứ tư 9/8, số vảy lỗ trên lỗ huyệt 25, vảy dưới đuôi không mở rộng. Đầu phủ vảy nhỏ; mõm tù; màng nhĩ tròn, nông, nhỏ hơn đường kính mắt; thân có mầu nâu tối, các khoanh đen nhỏ chạy ngang và hơi chéo ở thân và đuôi. Trên thân và đuôi có các chấm trắng nhỏ rõ rệt, ở phần đuôi khoanh đen và trắng xen kẽ với khoanh nâu tối lớn và chủ đạo. Các vảy ở trên xung quanh mí mắt màu trắng xen kẽ màu nâu sẫm, phần bụng có màu trắng (hình 3.14).

Hình 3 14 Loài chưa xác định được Hemiphyllodactylus sp 1 A mặt lưng B mặt 4

Hình 3.14. Loài chưa xác định được Hemiphyllodactylus sp.1

(A) mặt lưng; (B) mặt bụng. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.

Loài Hemiphyllodactylus sp.1 có đặc điểm hình thái hơi khác với các loài đã công bố trước đây đặc biệt là hoa văn và màu sắc. Tuy nhiên do chưa có sự so sánh sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định danh chính xác được đến loài.

7). Thạch sùng dẹp Hemiphyllodactylus sp.2

Mẫu vật thu được ở huyện Hiếm, tỉnh Húa Phăn, miền Bắc Lào, tổng số mẫu 01 mẫu cái trường thành, điểm bắt gặp là vách đá có các đặc điểm hình thái như: chiều dài thân SVL=46,4 mm, chiều dài đuôi TaL=37,6 mm, vảy môi dưới 12/12, vảy môi trên 11/11, vảy bao quanh tấm cằm 6, hàng vảy bao quanh thân 118, vảy bụng 48, vảy ngang dưới bàn tay thứ tư 8/7, vảy ngang dưới bàn chân thứ tư 7/8, số vảy lỗ trên lỗ huyệt không xuất hiện, vảy dưới đuôi không mở rộng. Đầu phủ vảy nhỏ; mõm tù; màng nhĩ tròn, nông, nhỏ hơn đường kính mắt; Phần thân có màu nâu nhạt làm chủ đạo, có các sọc đen nhỏ không đồng


đều. phần sọc đen từ ngang chân sau đến phần gốc đuôi tạo với nhau thành hình chữ V. Các khoanh đen, trắng nhỏ và không rõ xen kẽ với màu nâu nhạt ở phần đuôi, mặt bụng màu trắng (hình 3.15).

Hình 3 15 Loài chưa xác định được Hemiphyllodactylus sp 2 A mặt lưng B mặt 5

Hình 3.15. Loài chưa xác định được Hemiphyllodactylus sp.2

(A) mặt lưng; (B) mặt bụng. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.

Loài Hemiphyllodactylus sp.2 có đặc điểm hình thái hơi khác với các loài đã công bố trước đây đặc biệt là hoa văn và màu sắc. Tuy nhiên do chưa có sự so sánh sai khác về di truyền nên tạm thời chưa định danh chính xác được đến loài.

3.1.4. Đặc điểm hình thái các loài tắc kè được mô tả trước ở KVNC

1). Thằn lằn ngón Cyrtodactylus interdigitalis Ulber, 1993.

Mẫu vật thu được: n=1, Kích thước: SVL: 61,6 mm, TaL: 82,2 mm. Mẫu vật có đặc điểm nhận dạng phù hợp với mô tả của Ulber (1933): Đầu phủ vảy nhỏ; mõm tù; mắt được bao phủ bởi mí mắt thứ ba; màng nhĩ tròn, nông, nhỏ hơn đường kính mắt; vảy môi trên 9/9, vảy môi dưới 8/10; vảy lưng nhỏ, mịn; hàng củ lồi trên lưng 16, hàng vảy bụng 34, hàng vảy lỗ trước lỗ huyệt không có ở con cái, hàng vảy lỗ trên đùi không có, mặt lưng của thân và đuôi có các khoanh đen xen kẽ khoanh trắng nhạt; đuôi có gai và thường hay cuộn tròn ở phần cuối đuôi (hình 3.16).

Một số đặc điểm sinh thái: Mẫu vật được thu vào khoảng thời gian 19h00, trong tháng 10, tại núi đá vôi, ở độ cao khoảng 270 m. Điểm bắt gặp trên cây cách mặt đất khoảng 1,5 m. Loài này hiên tại có phân bố ở miền Trung Lào, miền Bắc Thái Lan và miền Trung Việt Nam.


Hình 3 16 Thằn lằn ngón Cyrtodactylus interdigitalis A mặt lưng B mặt bụng 6

Hình 3.16. Thằn lằn ngón Cyrtodactylus interdigitalis (A) mặt lưng;

(B) mặt bụng. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong. 2). Thằn lằn ngón Cyrtodactylus pageli Schneider et al., 2011.

Mẫu vật thu được: n=10 mẫu, 02 mẫu đực trường thành, 05 mẫu cái trường thành và 03 mẫu cái bán trường thành. Kích thước: SVL: 80,1-82,7 (♂), 75,2-86,1 (♀); TaL: 92,9-103,8 (♂), 79,3-113 (♀). Một số đặc điểm hình thái: Đầu phủ vảy nhỏ; mõm tù; mắt được bao phủ bởi mí mắt thứ ba; màng nhĩ tròn, nông, nhỏ hơn đường kính mắt; vảy môi trên 7-12, vảy môi dưới 7-9; hàng củ lồi trên lưng 8-11, hàng vảy bụng 41-48, số vảy lỗ trước lỗ huyệt 4-6 đối với (♂) và 4-6 đối với (♀), vảy lỗ đùi không rõ; vảy ngang dưới ngón tay thứ tư 19-23 và ngón chân thứ tư 20-24; thân có 6 khoanh màu nâu sẫm rõ không đều và được ngăn cách bởi 6 khoanh màu xám hoặc nâu nhạt; trên cổ thường có 3 sọc dọc theo cổ, tấm gáy to chạy qua tai đến hai bên mắt thành chữ U, vảy dưới đuôi có mở rộng (hình 3.17).

Hình 3 17 Mẫu ghi nhân loài Cyrtodactylus pageli A mẫu đực B mẫu cái Nguồn 7

Hình 3.17. Mẫu ghi nhân loài Cyrtodactylus pageli (A) mẫu đực;

(B) mẫu cái. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.


Một số đặc điểm sinh thái: Mẫu vật được thu vào khoảng thời gian 19h00- 21h00, trong tháng 07-08, khu vực núi đá vôi, ở độ cao khoảng 240-680 m. điểm bắt gặp vách đá và trên cây cách mặt đất khoảng 0,5-1,5 m. Loài này hiện tại chỉ có phát hiện ở miền Trung Lào là huyện Văng Viêng tỉnh Viêng Chăn.

3). Thằn lăn ngón Cyrtodactylus teyniei David et al, 2011.

Mẫu vật thu được: n=13 mẫu, 08 mẫu đực, 06 mẫu trường thành, 05 mẫu cái, 04 mẫu trường thành. Kích thước: SVL: 82,4-88,7(♂), 90,4-96,3(♀); TaL: 64,2*-111.4 (♂), 78,5*-101,8 (♀). Một số đặc điểm hình thái: vảy môi trên 9- 13, vảy môi dưới 9-11; hàng củ lồi trên lưng 17-22, hàng vảy bao quanh thân 112-138, hàng vảy bụng 34-42, số vảy lỗ trước lỗ huyệt: 8-14 đối với (♂) và 7- 14 đối với (♀); có 15-21 vảy đùi đối với (♂) không xuất hiện ở (♀); vảy ngang dưới ngón tay thứ tư 17-20; vảy ngang dưới ngón chân thứ tư 18-22; mặt lưng và các chi màu nâu và có các đốm màu nâu đen phân bố không đồng đều và có kích thước khác nhau, gáy và cổ có các sọc ngắn dọc theo cổ, vảy dưới đuôi mở rộng một nửa theo chiều ngang (hình 3.18).

Hình 3 18 Thằn lằn ngón Cyrtodactylus teyniei A mẫu đực B mẫu cái Nguồn 8

Hình 3.18. Thằn lằn ngón Cyrtodactylus teyniei (A) mẫu đực; (B) mẫu cái.

Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.

Một số đặc điểm sinh thái: Mẫu vật được thu vào khoảng thời gian 19h00-22h00, trong tháng 10-11, khu vực núi đá vôi, ở độ cao khoảng 170-425

m. điểm bắt gặp vách đá cách mặt đất khoảng 0,5-2 m.

Loài này hiên tại chỉ có phân bố ở miền Trung Lào là tỉnh Bo Li Khăm Xay và tỉnh Khăm Muôn.


4). Thằn lằn chân lá xiêm Dixonius siamensis Boulenger, 1899.

Mẫu vật thu được: n=12 mẫu, 04 mẫu đực trường thành, 08 mẫu cái trường thành. Kích thước: SVL: 54,5-62,0(♂), 43,5-57,6(♀); TaL: 52,3-62,4 (♂), 48,6-65,8 (♀). Một số đặc điểm hình thái: hàng vảy bụng 22-26, vảy môi trên 7-8, vảy môi dưới 6-9; hàng củ lồi dọc lưng 20-24, số vảy lỗ trước lỗ huyệt: 7-8 đối với (♂) và không xuất hiện ở (♀); vảy ngang dưới ngón chân thứ tư 10-

12. Thân nhỏ và thon, các chấm đen trên thân nhỏ và không tròn, hàng vảy chạy dọc thân thành các vết lõm và gờ xen kẽ, da hơi nâu xám, bụng màu xám trắng. Đuôi thon tròn và nhọn về phần cuối đuôi. Có sọc đen mờ dọc từ mũi đến cuối hàm ngang mắt (hình 3.19).

Hình 3 19 Thằn lằn chân lá Dixonius siamensis A Mẫu thu ở Luông Pha Bang B Mẫu 9

Hình 3.19. Thằn lằn chân lá Dixonius siamensis (A) Mẫu thu ở Luông Pha Bang; (B) Mẫu thu ở Viêng Chăn. Nguồn ảnh: Saly Sitthivong.

Một số đặc điểm sinh thái: Mẫu vật được thu vào khoảng thời gian 16h30-21h00, trong tháng 04, 11 và 12, khu vực núi đá lẫn đất, chân núi đá có các hòn đá cồng kềnh, ở độ cao khoảng 210-340 m. Điểm bắt gặp mặt đất và lỗ khe đá sát mặt đất.

Loài này phân bố rộng có ghi nhận cả miền Trung và miền Bắc Lào, ngoài ra còn phát hiên ở Thái Lan, Việt Nam và Cam Pu Chia.

5). Thạch sùng cụt Gehyra mutilata Wiegmann, 1834.

Mẫu vật thu được từ 3 khu vực khác nhau: n = 15 mẫu, 04 mẫu đực, 09 mẫu cái trường thành và 02 mẫu cái bán trường thành. Kích thước: SVL: 52,7- 54,4 (♂), 51,7-56,2 (♀); TaL: 32,2-53,0 (♂), 37,1-66,2 (♀). Một số đặc điểm

chung khác: vảy môi trên 6-10, vảy môi dưới 6-9; tấm bao quanh tấm cằm 8-

Xem tất cả 204 trang.

Ngày đăng: 11/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí