Cấm phân biệt đối xử trong pháp Luật lao động Việt Nam - Thực trạng và một số kiến nghị - 15

37. Đặng Quang Điều (2011), Một số đề xuất, kiến nghị tuổi nghỉ hưu đối với lao động nữ”, Tạp chí Lao động và xã hội, (Số 415), tr.7-9.

38. Diễn ngôn, Việt Nam cần một luật chống kỳ thị và phân biệt đối xử, tại địa chỉ: http://dienngon.vn/Blog/Article/viet-nam-can-mot-luat-chong- ky-thi-vaphan-biet-doi-xu.

39. Đỗ Thanh Hằng (2012), Cấm phân biệt đối xử trong pháp luật lao động Việt Nam dưới góc độ tiêu chuẩn lao động, Luận văn thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.

40. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1945, 1959, 1980, 1992, 2013), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

41. Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1998), Các văn kiện quốc tế về quyền con người, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.

42. Http://text.123doc.org/document/2491843-quan-he-lao-do-ng-va-lien- he-thu-c-tie-n-ta-i-doanh-nghie-p-o-vie-t-nam.htm.

43. ILO (2004), Một số Công ước và Khuyến nghị của tổ chức lao động quốc tế, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.

44. ILO (2010), Báo cáo khảo sát về đào tạo nghề và việc làm cho người khuyết tật tại Việt Nam, Hà Nội.

45. ILO (2014), Mặc dù thời gian nghỉ thai sản dài, Việt Nam vẫn tụt hậu về chế độ dành cho các ông bố, tại địa chỉ: http://www.ilo.org/hanoi/Informationresources/Publicinformation/Pressrele ases/WCMS_243008/lang--vi/index.htm

46. Lê Thị Hoài Thu (2001), “Cần hoàn thiện những quy định đối với lao động nữ trong pháp luật lao động Việt Nam”, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, (Số 03), tr.13.

47. Lê Thị Thu Hoà (2013), Thực trạng giải quyết việc làm đối với người khuyết tật ở Việt Nam, Khoá luận tốt nghiệp, Trường đại học Luật Hà Nội.

48. Lương Thị Thủy (2008), “Pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, an sinh xã hội của một số nước trên thế giới, Tạp chí Luật học, (Số 02), tr.70-72.

49. Nguyễn Đức Minh (2008), “Hoàn thiện chính sách và pháp luật lao động đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, (Số 03), tr.52-61.

50. Nguyễn Thị Anh Hoa (2012), “Pháp luật lao động Việt Nam về vấn đề bình đẳng giới và thực tiễn áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.

51. Nguyễn Thị Báo (2007), “Quyền của người khuyết tật trong văn kiện quốc tế về quyền con người, Tạp chí Luật học, (số 10).

52. Nguyễn Thị Kim Phụng (2006), Pháp luật lao động với vấn đề bảo vệ người lao động trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.

53. Nguyễn Thị Kim Phụng và Nguyễn Hiền Phương (2010), “Bảo hiểm xã hội đối với lao động nữ trong pháp luật một số nước Asean và những kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí Luật học, tr.68-76.

54. Nguyễn Tuấn Minh (2011), “Thực hiện bảo hiểm xã hội đối với lao động nữ tại Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Quản lý nhà nước, (Số 182), tr.54-58.

55. Phạm Thanh Hồng (2009), “Vấn đề an toàn vệ sinh lao động đối với lao động nữ”, Tạp chí Lao động và xã hội, (Số 373), tr.18.

56. Quốc hội (1994, 2002, 2006, 2007, 2012), Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (và các lần sửa đổi bổ sung), Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội.

57. Quốc hội (2006), Luật Bình đẳng giới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

58. Quốc hội (2006), Luật Dạy nghề, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

59. Quốc hội (2006), Luật Phòng chống vi rút gây ra hội chứng suy giả miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

60. Quốc hội (2010), Luật Người khuyết tật, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

61. Quốc hội (2012), Luật Công đoàn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

62. Quốc hội (2013), Luật Việc làm, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

63. Quốc hội (2014), Luật Bảo hiểm xã hội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

64. Quốc hội (2014), Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

65. Quốc hội (2016), Luật điều ước quốc tế, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

67. Tạp chí lao động xã hội, Thực trạng bệnh nghề nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam tại địa chỉ: http://www.tcldxh.vn/ArticlesDetail/tabid/193/cateid/47/id/9303/langua ge/viVN/Default.aspx

66. ThS. Nguyễn Ngọc Linh, Cần thêm cơ hội học nghề và tìm việc cho người khuyết tật, tại địa chỉ: http://www.daotaonguonnhanluc.com/index.aspx?

67. Thu Cúc, Đưa sàn giao dịch việc làm phát triển hiệu quả, bền vững, tại địa chỉ: http://baodientu.chinhphu.vn/Hoat-dong-Bo-nganh/Dua-san- giao-dich-viec-lam-phat-trien-hieu-qua-ben-vung/59868.vgp.

68. Tổ chức lao động quốc tế (2007), Bình đẳng trong công việc, giải quyết thách thức, báo cáo toàn cầu theo các hoạt động tiếp theo của tuyên bố ILO về các nguyên tắc và quyền cơ bản tại nơi làm việc, Hội nghị lao động quốc tế, phiên họp thứ 96, Geneva.

69. Tổ chức lao động quốc tế (ILO) (1958), Công ước số 111 và khuyến nghị về phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp, Geneva.

70. Tổng cục thống kê (2012), Báo cáo điều tra lao động và việc làm Việt Nam năm 2011, Hà Nội.

71. Tổng cục thống kê (2013), Báo cáo điều tra lao động và việc làm Việt Nam năm 2012, Hà Nội.

72. Tổng cục thống kê (2014), Báo cáo điều tra lao động và việc làm Việt Nam năm 2013, Hà Nội.

73. Tổng cục thống kê (2014), Báo cáo điều tra lao động việc làm quý 2 năm 2014, Hà Nội.

74. Trần Thị Huệ (2011), “Một số khía cạnh pháp lí về quyền của phụ nữ ở nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa”, Tạp chí luật học, (Số 02), tr.51-57.

75. Trần Thị Thúy Lâm (2007), Pháp luật về kỷ luật lao động ở Việt Nam thực trạng và phương hướng hoàn thiện, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.

76. Trần Thị Thúy Lâm (2010), “Công ước về phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp và sự nội luật hóa trong pháp luật lao động Việt Nam”, Tạp chí Luật học (Số 01), tr.24-36.

77. Trần Thị Thúy Lâm (2010), Báo cáo đánh giá việc thực hiện các công ước quốc tế về phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp và trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị ngang nhau ở Việt Nam, Hà Nội.

78. Trần Thị Thuý Lâm (2013), “Việc làm đối với người khuyết tật - Từ pháp luật đến thực tiễn thực hiện”, Tạp chí Luật học, (Số đặc san pháp luật người khuyết tật).

79. Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình đẳng giới trong việc làm và thu nhập: Phụ nữ vẫn đang bị thiệt, tại địa chỉ: http://vlvungtau.vieclamvietnam.gov.vn/TinTuc/tabid/7069/c/2435/n/48 247/Default.aspx?tin=Binh_dang_gioi_trong_viec_lam_va_thu_nhap Phu_nu_van_dang_bi_thiet

80. Trương Thúy Hằng (2010), “Giải quyết việc làm cho lao động nữ trong thời kỳ hội nhập”, Tạp chí Quản lý nhà nước, (Số 170), tr.34-38.

81. TS. Đỗ Ngân Bình (2006), “Bảo vệ quyền lợi của lao động nữ theo Công ước quốc tế về xóa bỏ hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và pháp luật lao động Việt Nam”, Tạp chí luật học, (Số 3), tr. 73-79.

82. TS. Nguyễn Hữu Chí (2013), “Quyền của người khuyết tật ở Việt Nam dưới góc độ lịch sử pháp luật”, Tạp chí Luật học, (Số đặc san pháp luật người khuyết tật).

83. TS. Nguyễn Hữu Chí, Pháp luật về lao động nữ - thực trạng và hướng hoàn thiện, Tạp chí luật học, 2009, Số 9, tr. 26-32.

84. TS. Nguyễn Nam Phương (2006), Bình đẳng giới trong lao động và việc làm với tiến trình hội nhập ở Việt Nam: Cơ hội và thách thức, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.

85. TS. Nguyễn Sĩ Dũng (2013), Kì thị là không thể biện hộ, báo Lao động, tại địa chỉ: http://laodong.com.vn/Su-kien-binh-luan/Ky-thi-la-khong- the-bien ho/109923.bld.

86. TS. Nguyễn Thị Kim Phụng (2007), “Các quy định bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, đối chiếu và kiến nghị”, Tạp chí Luật học, (Số 03), tr.61-68.

87. TS.Trần Thị Thúy Lâm (2008), “Kỷ luật lao động với vấn đề bình đẳng giới”, Tạp chí Luật học, (Số 03), tr.36-39.

88. TS.Trần Thúy Lâm (2011), “Công ước về phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp và sự nội luật hóa trong pháp luật lao động Việt Nam”, Tạp chí luật học (Số 01), tr.24-36.

89. TS. Trần Thị Thuý Lâm (2013), “Pháp luật về học nghề đối với người khuyết tật - Thực trạng và một số khuyến nghị”, Tạp chí Luật học, (Số đặc san pháp luật người khuyết tật).

90. Ủy ban chuyên gia ILO và Áp dụng các Công ước và Khuyến nghị (2005), Yêu cầu trực tiếp riêng liên quan đến Công ước phân biệt đối xử (việc làm và nghề nghiệp) năm 1958, Geneva.

91. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam - Viện Nhà nước và pháp luật (2014), Báo cáo tóm tắt đánh giá thực trạng vi phạm quyền con người và định hướng hoàn thiện cơ chế pháp lý bảo vệ quyền con người trong lĩnh vực lao động ở Việt Nam hiện nay, Đề tài cấp bộ.

92. Viện ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng việt, Nxb Đà Nẵng.

93. Việt Báo, Những kiểu xử lý kỷ luật lao động lạ đời, tại địa chỉ: http://vietbao.vn/Xa-hoi/Nhung-kieu-xu-ly-ky-luat-lao-dong-la- doi/10939526/157/

94. Vũ Ngọc Dương (2010), “Quyền bình đẳng của lao động nữ theo pháp luật Philippines, Tạp chí Luật học, (Số 02), tr.10-16.

II. Tiếng Anh


95. ILO (1996), Equality in Employment and Occupation, ILO, Geneva.

96. ILO (2003), Fundamental Rights at Work and International Labour Standards, ILO, Geneva.

97. ILO (2008), Conditions of Work and Employment Series No. 20, Age discrimination and older workers: Theory and legislation in comparative context, ILO, Geneva.

98. ILO (2011), Equality and non-discrimination at work in East and South-East Asia - Guide, Thailand.

99. ILO (2015), Migration, human rights and governance, Handbook for Parliamentarians N° 24, ILO, Geneva.

100. ILO (2016), Women at work - Trends 2016, ILO, Geneva.

101. ILO (2016), World employment social outlook - Trends 2016, ILO, Geneva.

102. Trans - Pacific Partnership Full Text: https://ustr.gov/trade- agreements/free-trade-agreements/trans-pacific-partnership/tpp-full- text

PHỤ LỤC


1. PHỤ LỤC 1: Ba thành phần của phân biệt đối xử theo định nghĩa trong Công ước số 111


NGUYÊN NHÂN

THỂ HIỆN

HỆ QUẢ


CĂN CỨ BỊ CẤM:

• Giới tính

• Chủng tộc, màu sắc

• Niềm tin tôn giáo

• Nguồn gốc xã hội

• Khai thác quốc gia

• Quan điểm chính trị

+Những căn cứ khác được đưa ra bởi quốc gia

SỰ PHÂN BIỆT

TRONG ĐỐI XỬ

LOẠI TRỪ

NHỮNG CƠ HỘI

DÀNH QUYỀN

ƯU TIỀN


SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG



SỰ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ


Nguồn: ILO (2011), Equality and non-discrimination at work in East and South- East Asia - Guide, Thailand, p.15.

2. PHỤ LỤC 2: Phần trăm Doanh nghiệp với sự tham gia của phụ nữ trong việc sở hữu, theo cuộc điều tra các doanh nghiệp của ngân hàng thế giới – khu vực Đông Á và Pacific


STT

QUỐC GIA

NĂM

% DN VỚI SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG VIỆC SỞ

HỮU

% DOANH NGHIỆP NHỎ

(5-19)

% DOANH NGHIỆP VỪA

(22-99)

% DOANH NGHIỆP LỚN (>100)

1

China

2012

64.2

65.5

64.4

63.4

2

Fiji

2009

49.1

48.3

46.3

66.2

3

Indonesia

2009

42.8

44.1

35.9

27.7

4

Korea, Rep.

of

2005

19.1

23.1

7.7

13.5

5

Lao PDR

2012

41.6

54.9

21.6

20.8

6

Malaysia

2007

13.1

18.9

15.0

7.6

7

Micronesia,

Fed. Sts

2009

86.8

79.5

100

8

Mongolia

2013

38.9

34.9

39.0

88.4

9

Myanmar

2014

27.3

26.6

25.8

41.8

10

Philippines

2009

69.4

68.2

70.6

70.8

11

Samoa

2009

79.8

81.3

76.3

N.A.

12

Timor-Leste

2009

42.9

43.1

49.8

11.0

13

Tonga

2009

65.3

68.8

19.2

14

Vanuatu

2009

51.4

56.8

43.7

N.A.

15

Vietnam

2009

59.2

55.8

60.8

64.4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.

Cấm phân biệt đối xử trong pháp Luật lao động Việt Nam - Thực trạng và một số kiến nghị - 15

Source: Enterprise Surveys (http://www.enterprisesurveys.org) World Bank, accessed June 2014

Nguồn: ILO (2015), Women in Business and Management Gaining Momentum – Global Report, ILO, Geneva, p.148

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/12/2022