Các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp - 12

Đồng thời Luận văn đã khẳng định về khả năng cạnh tranh, nhu cầu của thị trường cũng như khả năng phát triển trong tương lai thì các doanh nghiệp khởi nghiệp của Việt Nam có rất nhiều tiềm năng cũng như cơ hội để khai thác. Một số lĩnh vực như Fintech (công nghệ tài chính), E-commerce (thương mại điện tử), TravelTech (công nghệ du lịch), Logistics và Edtech (công nghệ giáo dục)… đang là mảnh đất màu mỡ để các startup khai phá. Các cơ sở ươm tạo là điểm đến với nhiều hoạt động, dịch vụ hỗ trợ các startup tương đối hiệu quả. Hiện nay, các start up đang sử dụng nhóm dịch vụ tại cơ sở ươm tạo với mức độ thường xuyên đặc biệt nhóm dịch vụ về hỗ trợ đào tạo, cơ sở hạ tầng và các nhóm dịch vụ hỗ trợ xây dựng và quảng bá sản phẩm. Và các cơ sở ươm tạo hiện nay ở Việt Nam mới chỉ đáp ứng được khoảng 70% nhu cầu của các startup.

4.2. Kiến nghị

Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đưa ra một số kiến nghị như sau:

- Phát triển đầu tư cho khởi nghiệp:

+ Đơn giản hóa thủ tục chứng nhận đầu tư, thủ tục thành lập Quỹ đầu tư và thủ tục công nhận Quỹ đầu tư; Bổ sung lĩnh vực đầu tư cho khởi nghiệp vào một trong các lĩnh vực ưu đãi đầu tư; Xây dựng danh mục hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp khởi nghiệp, có chính sách ưu tiên mua sắm công các sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong nước;

+ Hoàn thiện chính sách bảo lãnh tín dụng dựa vào tài sản trí tuệ. Đề xuất gói tín dụng ưu đãi của Ngân hàng nhà nước cho khởi nghiệp, trong đó chấp nhận giao dịch bảo đảm bằng giá trị tài sản trí tuệ, giá trị dự án, doanh nghiệp khởi nghiệp;

+ Bổ sung quy định việc thành lập, hoạt động của quỹ đầu tư mạo hiểm, trung gian online gọi vốn cộng đồng bằng cổ phần và sàn giao dịch cổ phần khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán.

- Hình thành Quỹ đầu tư của Chính phủ, các cấp, các ngành cho khởi nghiệp: những Quỹ đầu tư này có thể giống như các Quỹ đầu tư mạo hiểm khác hoặc có thể đầu tư song hành với các Quỹ đầu tư mạo hiểm, các nhà đầu tư thiên thần. Cụ thể là, đề xuất sử dụng Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) để đối ứng đầu tư hoặc cho các quỹ đầu tư mạo hiểm tư nhân vay để đầu tư cho khởi nghiệp Đổi mới.

- Xây dựng, phát triển môi trường kinh doanh bền vững

+ Đơn giản hóa, loại bỏ các thủ tục, giấy phép con, đặc biệt trong lĩnh vực liên quan đến công nghệ thông tin và kinh doanh trực tuyến;

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

+ Đơn giản hóa thủ tục thành lập, chuyển nhượng vốn, giải thể doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo và các nhà đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp tiếp cận thị trường trong nước và nước

Các yếu tố tác động đến hoạt động sử dụng dịch vụ ươm tạo của thanh niên khởi nghiệp - 12

ngoài:

+ Hỗ trợ cung cấp các thông tin về thị trường trong nước và quốc tế trong các

lĩnh vực của doanh nghiệp khởi nghiệp;

+ Kết nối các tập đoàn, công ty lớn trong nước, các tập đoàn đa quốc gia làm khách hàng cho doanh nghiệp khởi nghiệp;

+ Cập nhật, ban hành các tiêu chuẩn chất lượng, hàng hóa của doanh nghiệp khởi nghiệp. Nghiên cứu, đề xuất đơn giản hóa và rút ngắn thời gian, thủ tục đăng ký tiêu chuẩn chất lượng, hàng hóa cho doanh nghiệp khởi nghiệp.

- Chính sách hỗ trợ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đặc biệt quan tâm tới các ưu đãi thuế, bao gồm: thuế thu nhập cá nhân (dành cho cá nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo), thuế thu nhập doanh nghiệp (dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp) và thuế chuyển nhượng vốn (dành cho các nhà đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo); Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh để điều chỉnh quy định về bảo toàn vốn nhà nước tại doanh nghiệp sao cho

phù hợp với trường hợp nhà nước đầu tư vào lĩnh vực khởi nghiệp3.

- Phát triển, hỗ trợ các kênh tư vấn với chi phí ưu đãi dành cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về luật pháp, cơ chế, chính sách, phát triển kinh doanh, đầu tư khởi nghiệp, tài chính, kế toán và các dịch vụ cần thiết khác.


3 Ví dụ: miễn quy định bảo toàn vốn đối với người quản lý các quỹ, Tổng công ty nhà nước có hoạt động đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoặc chuyển nội dung về bảo toàn vốn bằng chỉ tiêu việc làm tạo ra từ các doanh nghiệp khởi nghiệp được đầu tư, số vốn xã hội thu hút được.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Ngô Quỳnh An (2012) Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh niên Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.

2. Ban Kinh tế Trung ương, 2016, Kỷ yếu hội thảo Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và những vấn đề đặt ra đối với phảt triển kinh tế-xã hội của Việt Nam.

3. Ban Kinh tế Trung ương (2015), Đổi mới cơ chế, chính sách tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp bằng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế.

4. Báo điện tử Đại biểu Nhân dân (2016), Phát triển doanh nghiệp KH&CN – Không chạy theo số lượng.

5. Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê, Bản tin cập nhật thị trường lao động Việt Nam, Số 18, quý 2 năm 2018

6. Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê, Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam, http://www.gso.gov.vn., 2003

7. Đề án thương mại hóa công nghệ theo mô hình Thung lũng Silicon tại Việt Nam (VSV) được phê duyệt tại Quyết định số 1383/2013/QĐ-BKHCN ngày 04/06/2013.

8. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, (2010), Xã Hội học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

9. Bùi Huỳnh Tuấn Duy và ctv., (2011), Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tính cách cá nhân lên tiềm năng khởi nghiệp của sinh viên, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, Tập 14, Số Q3 - 2011.

10. Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Anh Tuấn chủ biên (2009), Hoạt động ươm tạo doanh nghiệp trong các trường đại học Việt Nam, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân Hà Nội

11. Huỳnh Thanh Điền (2014), Khơi dậy tinh thần làm chủ của người Việt.http://www.doanhnhansaigon.vn/vande/khoi-day-tinh-than-lam-chu-cua- nguoiviet/1082114/ - assessed on 23/06/2014.

12. Trần Thị Mai Hoa (2008), Đầu tư mạo hiểm - Hình thức đầu tư cần quan tâm, Tạp chí hoạt động khoa học (số tháng 5).

13. Lê Ngọc Hùng, 2008. Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb. Khoa học Xãhội

14. Ðinh Thị Hồng Thúy (2008), luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các nhân tốtác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên TP.HCM”. Đại học Kinh tế TP HCM

15. Đặng Cảnh Khanh, Xã hội học Thanh niên, Nxb Chính trị Quốc gia, H.2006.

16. Đỗ Thị Hoa Liên (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh), Tạp chí Khoa học Yersin số 1/2016

17. Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017;

18. Luật chuyển giao công nghệ 2006

19. Luật công nghệ cao năm 2008

20. Luật số 04/2017/QH14, Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

21. Luật Chuyển giao công nghệ 2017 (Luật số 07/2017/QH14), trong đó có một số nội dung liên quan tới hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

22. Nghị định số 80/2007/NĐ-CP về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.

23. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

24. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về Trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa

25. Nghị định số 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015

26. Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì đã ban hành danh mục 27 ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và 30 ngành, nghề ưu đãi đầu tư

27. Nghị định 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/08/2010 về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

28. Nghị quyết số 19/2015/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016

29. Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016

30. Lê Du Phong (2006), Phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực KH&CN.

31. Nguyễn Thị Phương (2008), Nhận diện những khó khăn trong quá trình hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp công nghệ cao Hòa Lạc, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

32. Lê Quân (2007), Nghiên cứu quá trình quyết định khởi nghiệp của doanh nhân trẻ Việt Nam.

33. Quyết định số 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2020

34. Quyết định số 677/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020

35. Quyết định số 418/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020

36. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) (2016), Báo cáo Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI).

37. Nguyễn Thu Thủy (2015), Các nhân tố tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.

38. Phan Anh Tú và Giang Thị Cẩm Tiên (2015), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi sự doanh nghiệp: Trường hợp sinh viên khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số 38.2015, trang 59 – 66.

39. Đào Thanh Trường và Nguyễn Thị Thúy Hiền chủ biên (2018), Lộ trình ươm tạo doanh nghiệp công nghệ Việt Nam giai đoạn 2015 – 2025, NXB Thế giới.

40. Tổng cục Thống kê, Kết quả điều tra biến động dân số 1-4-2006, http://www.gso.gov.vn.

41. Tổng luận khoa học công nghệ (2002), Ươm tạo công nghệ/doanh nghiệp: một giải pháp nâng cao năng lực nội sinh trong phát triển. Trung tâm thông tin KH&CN quốc gia, số 9-2002 (175).

42. Lê Cát Vi (2013), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ truyền hình MyTV của khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Huế, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Huế.

43. Thanh Xuân (2014), Incubator và Accelerator, hình thức nào hỗ trợ STARTUP hiệu quả hơn? Báo Tia sáng ngày 25/08/2014.

Tài liệu Tiếng Anh

1. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision Processes, 50(2), 179–211. doi:10.1016/0749-5978(91)90020-T

2. Amos và Alex (2014). “Theory of Planned Behaviour, Contextual Elements, Demographic Factors and Entrepreneurial Intentions of Students in Kenya”. European Journal of Business and Management, Vol.6, No.15, 2014.

3. Amran et al. (2013). Factors Affecting Entrepreneurial Intention Among Graduate Students of University Teknologi Malaysia. International Journal of Business and Social Science, Vol. 4, No. 2.

4. Arasteh, H., Enayati, T., Zameni, F., & Khademloo, A. (2012). Entrepreneurial

Personality Characteristics of University Students: A Case Study. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 46, 5736–5740. doi:10.1016/j.sbspro.2012.06.507

5. Armitage and Conner, 2001. “Efficacy of the theory of planned behaviour: A metaanalytic review”. British Journal of Social Psychology, Vol. 40, pp. 471 - 499.

6. Centre for Strategy and Evaluation Services (2002), Benchmarking of Business Incubators, Brussels: European Commission Enterprise Directorate General, 2002.

7. Chand, M., & Ghorbani, M. (2011). National culture, networks and ethnic entrepreneurship: A comparison of the Indian and Chinese immigrants in the US. International Business Review, 20(6), 593–606. doi:10.1016/j.ibusrev.2011.02.009

8. Dan Senor và Saul Singer, 2011, Start-up Nation: The Story of Israel’s Economic Miracle

9. Gallup (2013), “How Employee Engagement Drives Growth

10. GEM, 2014, Global Entrepreneuship Monitor 2013 Global Report.

11. Global Entrepreneurship Monitor (GEM), 2018, GEM Vietnam Report 2017/2018, page 6

12. Global Entrepreneurship Research Association, 2013. “Global Entrepreneurship Monitor Report”.

13. Gupta, V. K., & Bhawe, N. M. (2007). The Influence of Proactive Personality and Stereotype Threat on Women’s Entrepreneurial Intentions. Journal of Leadership & Organizational Studies, 13(4), 73–85. doi: 10.1177/10717919070130040901

14. G., Hofstede, G. J., & Minkov, M. (2010). Cultures and Organizations: Software of the Mind (3rd ed.). New York: McGraw - Hill. doi:10.1007/s11569-007-0005-8

15. Huber, L. R., Sloof, R., & Van Praag, M. (2014). The effect of early entrepreneurship education: Evidence from a field experiment. European Economic Review, 72, 76–97. doi:10.1016/j.euroecorev.2014.09.002

16. ILO (2006), Stimulating youth entrepreneurship : barriers and incentives to enterprise start-ups by young people.

17. InfoDev, Trainee Manual, 2010, Business Incubation Definitions and Principles, http://www.infodev. org/business-incubation-toolkit#300

18. Krueger Jr., N. F., & Reilly, M. D. (2000). Competing Models of Entrepreneurial Intentions. Journal of Business Venturing, 15(5/6), 411. doi:10.1016/S0883- 9026(98)00033-0

19. Kuckertz, A., & Wagner, M. (2010). The influence of sustainability orientation on entrepreneurial intentions - Investigating the role of business experience. Journal of Business Venturing, 25(5), 524–539. doi:10.1016/j.jbusvent.2009.09.001

20. Lee, S. M., Lim, S. B., Pathak, R. D., Chang, D., & Li, W. (2006). Influences on students attitudes toward entrepreneurship: A multi-country study. International Entrepreneurship and Management Journal, 2(3), 351– 366. doi:10.1007/s11365-006- 0003-2

21. Maslow, A. H. (1970). Unmotivated Behaviour. In Motivation and Personality. (3rd ed., pp. 62–72). New York: Longman. doi:10.1037/h0039764

22. Nguyen, T. V., Bryant, S. E., Rose, J., Tseng, C.-H., & Kapasuwan, S. (2009). Cultural Values, Market Institutions, and Entrepreneurship Potential: a Comparative Study of the United States, Taiwan, and Vietnam. Journal of Developmental Entrepreneurship, 14(01), 21–37. doi:10.1142/S1084946709001120

23. Obembe, E., Otesile, O., & Ukpong, I. (2014). Understanding the students’ perspectives towards entrepreneurship. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 145, 5–11. doi:10.1016/j.sbspro.2014.06.005

24. OECD (1997), Technology Incubators: Nurturing small firms, Paris

25. Ooi, Y. K. (2015) & Nasiru, A Entrepreneurship Education as a Catalyst of Business Start-Ups: A Study on Malaysian Community College Students

26. Parasuraman, A. V. A. Zeithaml, & L.L. Berry. (1985). A conceptual Model of Service Quality and its Implications for Future, Research Journal of Marketing No.49, page 41-50.

27. Pruett, M., Shinnar, R., Toney, B., Llopis, F., & Fox, J. (2009). Explaining entrepreneurial intentions of university students: a cross-cultural study. International Journal of Entrepreneurial Behaviour & Research, 15(6), 571– 594. doi:10.1108/13552550910995443

28. Rae, D., & Woodier-Harris, N. R. (2013). How does enterprise and entrepreneurship education influence postgraduate students’ career intentions in the New Era economy? Education + Training, 55(8/9), 926–948. doi:10.1108/ET-07-2013-0095

29. Raymond W. Smilor (1987), Commercializing Technology Through New Business Incubators.

30. Sarfraz A Mian (1997) “Assensing and managing the university technology business incubator: An intergrative framework”.

31. Sobel, R. S., & King, K. a. (2008). Does school choice increase the rate of youth entrepreneurship? Economics of Education Review, 27(4), 429–438. doi:10.1016/j.econedurev.2007.01.005

32. Steve Blank (2010), What’s A Startup? First Principles. https://steveblank.com/2010/01/25/whats-a-startup-first-principles/

33. Tornatzky, L., Sherman, H., Adkins, D (2002) A national benchmarking analysis of tehnology business incubator performance and practice. Report submitted to the technology administration, US. Department of Commerce.

34. UKBI (2013), Overview of the UK Business Incubation Landscape.

35. UNIDO (1999), Technology Business Incubators and Technology Parks

36. World Bank (2002), Incubators in Developing Countries: Status and Development Perspectives, Washington DC.

37. World Bank Group (2009), Mixed-use Incubator Handbook: A Start-up Guide for Incubator Developers (prepared by Mark Davies), Information for Development Program.

38. Yeng Keat Ooi & Abdullahi Nasiru (2015) “A Entrepreneurship Education as a Catalyst of Business Start-Ups: A Study on Malaysian Community College Students”.

39. https://worldbusinessincubation.wordpress.com/2013/04/22/key-services-of- business-

40. https://embassies.gov.il/hanoi/AboutTheEmbassy/Documents/Start- up%20Nation_Ban%20dich.pdf

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ
Ngày đăng: 28/09/2023