84
0.665 | |||||||
HA1 | 0.609 | ||||||
DM2 | 0.774 | ||||||
DM1 | 0.719 | ||||||
DM3 | 0.701 | ||||||
DM4 | 0.660 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ ngân hàng trực tuyến của khách hàng cá nhân, nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại - 10
- Kết Quả Phát Triển Thang Đo Bằng Nghiên Cứu Định Tính
- Hệ Số Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Hiệu Quả Kỳ Vọng
- Hệ Số Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Tính Đổi Mới
- Kiểm Định Mối Quan Hệ Giữa Các Thành Phần Của Thang Đo
- Kết Quả Phân Tích Cấu Trúc Đa Nhóm Theo Độ Tuổi
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
Nguồn: phụ lục 5
Kết quả phân tích EFA cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tải yếu tố (Factor loading) lớn hơn 0.5. Đồng thời, phân tích EFA cũng cho thấy có 7 yếu tố đại diện được trích ra và cả 7 yếu tố cũng như các biến quan sát thành phần của từng yếu tố đều phù hợp với mô hình nghiên cứu đề xuất.
Thang đo ý định lựa chọn
Bảng 4.13 Kiểm định KMO và Bartlett
0.809 | ||
Kiểm định Bartlett | Approx. Chi-Square | 270.621 |
Df | 6 | |
Sig. | 0.000 |
Nguồn: Phụ lục 5
Hệ số KMO = 0.809 thỏa mãn điều kiện 0.5 < KMO < 1, cho thấy phân tích EFA là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Bảng 4.13 cũng cho kết quả kiểm định Bartlett với Sig. < 0.05, cho thấy các biến quan sát có tương quan tuyến tính với yếu tố đại diện.
Bảng 4.14 cho thấy phân tích EFA trích ra được 1 yếu tố có giá trị Eigen lớn hơn 1. Bên cạnh đó, cột phương sai tích lũy trong Bảng 4.14 cho thấy giá trị phương sai trích là 60.606%. Điều này có nghĩa là 60.606% thay đổi của yếu tố đại diện được giải thích bởi các biến quan sát.
85
Bảng 4.14 Tổng phương sai được giải thích
Chỉ tiêu Eigenvalues | Tổng bình phương hệ số tải trích được | |||||
Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | |
1 | 2.798 | 69.954 | 69.954 | 2.424 | 60.606 | 60.606 |
2 | 0.558 | 13.958 | 83.912 | |||
3 | 0.352 | 8.800 | 92.711 | |||
4 | 0.292 | 7.289 | 100.000 |
Nguồn: Phụ lục 5
Như vậy, kết quả phân tích EFA cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tải yếu tố (Factor loading) lớn hơn 0.5. Đồng thời, phân tích EFA cũng cho thấy có 1 yếu tố đại diện được trích ra và các biến quan sát thành phần của yếu tố này đều phù hợp với mô hình nghiên cứu đề xuất.
Thang đo lựa chọn dịch vụ NHTT
Bảng 4.15 Kiểm định KMO và Bartlett
0.728 | ||
Kiểm định Bartlett | Approx. Chi-Square | 212.949 |
Df | 3 | |
Sig. | 0.000 |
Nguồn: Phụ lục 5
Hệ số KMO = 0.728 thỏa mãn điều kiện 0.5 < KMO < 1, cho thấy phân tích EFA là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Bảng 4.15 cũng cho kết quả kiểm định Bartlett với Sig. < 0.05, cho thấy các biến quan sát có tương quan tuyến tính với yếu tố đại diện.
86
Bảng 4.16 cho thấy phân tích EFA trích ra được 1 yếu tố có giá trị Eigen lớn hơn 1. Bên cạnh đó, cột phương sai tích lũy trong Bảng 4.16 cho thấy giá trị phương sai trích là 68.039%. Điều này có nghĩa là 68.039% thay đổi của yếu tố đại diện được giải thích bởi các biến quan sát.
Bảng 4.16 Tổng phương sai được giải thích
Chỉ tiêu Eigenvalues | Tổng bình phương hệ số tải trích được | |||||
Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | |
1 | 2.355 | 78.509 | 78.509 | 2.041 | 68.039 | 68.039 |
2 | 0.378 | 12.584 | 91.094 | |||
3 | 0.267 | 8.906 | 100.000 |
Nguồn: Phụ lục 5
Như vậy, kết quả phân tích EFA cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tải yếu tố (Factor loading) lớn hơn 0.5. Đồng thời, phân tích EFA cũng cho thấy có 1 yếu tố đại diện được trích ra và các biến quan sát thành phần của yếu tố này đều phù hợp với mô hình nghiên cứu đề xuất.
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức
Nghiên cứu định lượng chính thức được tiến hành thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi với các đối tượng khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020. Số bảng câu hỏi phát ra là 570, số bảng câu hỏi thu về là 512. Sau khi tiến hành làm sạch dữ liệu trên phần mềm Excel, số bảng câu hỏi đáp ứng yêu cầu để thực hiện phân tích là 443. Các bảng câu hỏi bị loại do xuất hiện các trường hợp bị lỗi trong quá trình trả lời bảng câu hỏi như trả lời thiếu câu hỏi, trả lời nhiều lựa chọn trong thang đo Likert cho cùng 1 câu hỏi.
87
4.2.1 Thống kê mô tả
Nếu chia theo giới tính thì tổng số nữ giới là 234 người, chiếm 52.82% mẫu nghiên cứu, tổng số nam giới là 209 người, chiếm 47.18% mẫu nghiên cứu.
Nếu chia theo độ tuổi thì tổng số người trong độ tuổi dưới 18 tuổi là 80 người, chiếm 18.06% mẫu nghiên cứu, tổng số người trong độ tuổi 18 – 30 là 180 người, chiếm 40.63% mẫu nghiên cứu, tổng số người trong độ tuổi 30 - 42 là 86 người, chiếm 19.41% mẫu nghiên cứu, tổng số người trong độ tuổi trên 42 là 97 người, chiếm 21.9% mẫu nghiên cứu.
Bảng 4.17 Cơ cấu mẫu theo giới tính và độ tuổi
Độ tuổi | Tổng cộng | |||||
Dưới 18 tuổi | Từ 18 đến 30 tuổi | Từ 30 đến 42 tuổi | Trên 42 tuổi | |||
Giới tính | Nữ | 76 | 158 | 0 | 0 | 234 |
Nam | 4 | 22 | 86 | 97 | 209 | |
Tổng cộng | 80 | 180 | 86 | 97 | 443 |
Nguồn: Phụ lục 6
4.2.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo
Nỗ lực kỳ vọng (DSD)
Thang đo nỗ lực kỳ vọng có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.797 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.
88
Bảng 4.18 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nỗ lực kỳ vọng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
DSD1 | 10.13 | 3.396 | 0.601 | 0.751 |
DSD2 | 10.05 | 3.192 | 0.606 | 0.747 |
DSD3 | 10.07 | 3.280 | 0.571 | 0.764 |
DSD4 | 10.10 | 2.990 | 0.658 | 0.720 |
Cronbach’s Alpha | 0.797 | Số biến quan sát | 4 |
Nguồn: Phụ lục 6
Hiệu quả kỳ vọng (HI)
Thang đo hiệu quả kỳ vọng có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.864 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.
Bảng 4.19 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hiệu quả kỳ vọng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
HI1 | 12.84 | 5.713 | 0.663 | 0.841 |
HI2 | 12.70 | 5.555 | 0.683 | 0.835 |
HI3 | 12.21 | 5.368 | 0.723 | 0.825 |
HI4 | 12.12 | 5.469 | 0.642 | 0.846 |
HI5 | 12.15 | 4.913 | 0.721 | 0.827 |
Cronbach’s Alpha | 0.864 | Số biến quan sát | 5 |
Nguồn: Phụ lục 6
89
Hình ảnh thương hiệu (HA)
Thang đo hình ảnh thương hiệu có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.833 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.
Bảng 4.20 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hình ảnh thương hiệu
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
HA1 | 10.19 | 3.351 | 0.638 | 0.801 |
HA2 | 10.21 | 3.484 | 0.660 | 0.790 |
HA3 | 10.23 | 3.397 | 0.669 | 0.786 |
HA4 | 10.25 | 3.554 | 0.687 | 0.779 |
Cronbach’s Alpha | 0.833 | Số biến quan sát | 4 |
Nguồn: Phụ lục 6
Cảm nhận rủi ro (RR)
Thang đo cảm nhận rủi ro có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.838 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.
90
Bảng 4.21 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo cảm nhận rủi ro
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
RRR1 | 8.33 | 3.037 | 0.637 | 0.812 |
RRR2 | 7.85 | 3.221 | 0.651 | 0.803 |
RRR3 | 8.28 | 3.088 | 0.710 | 0.777 |
RRR4 | 8.42 | 3.153 | 0.686 | 0.788 |
Cronbach’s Alpha | 0.838 | Số biến quan sát | 4 |
Nguồn: Phụ lục 6
Giá trị chi phí (CP)
Thang đo giá trị chi phí có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.885 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.
Bảng 4.22 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo giá trị chi phí
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
CP1 | 10.15 | 4.320 | 0.631 | 0.897 |
CP2 | 10.16 | 4.218 | 0.710 | 0.867 |
CP3 | 10.14 | 3.988 | 0.805 | 0.830 |
CP4 | 10.16 | 3.830 | 0.860 | 0.808 |
Cronbach’s Alpha | 0.885 | Số biến quan sát | 4 |
Nguồn: Phụ lục 6
91
Ảnh hưởng xã hội (XH)
Thang đo ảnh hưởng xã hội có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.848 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.
Bảng 4.23: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo ảnh hưởng xã hội
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
XH1 | 13.46 | 5.543 | 0.637 | 0.822 |
XH2 | 13.40 | 5.508 | 0.631 | 0.823 |
XH3 | 13.41 | 5.410 | 0.647 | 0.819 |
XH4 | 13.57 | 5.155 | 0.694 | 0.806 |
XH5 | 13.37 | 5.468 | 0.674 | 0.812 |
Cronbach’s Alpha | 0.848 | Số biến quan sát | 5 |
Nguồn: Phụ lục 6
Tính đổi mới (DM)
Thang đo tính đổi mới có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.834 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.