Hệ Số Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Hiệu Quả Kỳ Vọng

76


Hiệu quả kỳ vọng (HI)


Thang đo hiệu quả kỳ vọng có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.878 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hiệu quả kỳ vọng



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

HI1

12.82

5.854

0.710

0.853

HI2

12.75

5.870

0.705

0.854

HI3

12.22

5.679

0.743

0.845

HI4

12.20

5.774

0.691

0.857

HI5

12.24

5.516

0.706

0.854

Cronbach’s Alpha

0.878

Số biến quan sát

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ ngân hàng trực tuyến của khách hàng cá nhân, nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại - 12

Nguồn: Phụ lục 5


Hình ảnh thương hiệu (HA)


Thang đo hình ảnh thương hiệu có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.805 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

77


Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hình ảnh thương hiệu



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

HA1

10.11

2.981

0.592

0.769

HA2

10.08

2.927

0.627

0.752

HA3

10.11

2.981

0.605

0.762

HA4

10.23

2.962

0.654

0.739

Cronbach’s Alpha

0.805

Số biến quan sát

4

Nguồn: Phụ lục 5


Cảm nhận rủi ro (RR)


Thang đo cảm nhận rủi ro có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.867 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo cảm nhận rủi ro



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

RRR1

8.30

3.571

0.698

0.841

RRR2

7.76

3.756

0.747

0.818

RRR3

8.20

3.800

0.733

0.824

RRR4

8.34

3.934

0.699

0.837

Cronbach’s Alpha

0.867

Số biến quan sát

4

Nguồn: Phụ lục 5

78


Giá trị chi phí (CP)


Thang đo giá trị chi phí có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.897 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo giá trị chi phí



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

CP1

9.99

4.720

0.676

0.903

CP2

10.03

4.439

0.847

0.839

CP3

9.98

4.846

0.716

0.886

CP4

10.04

4.398

0.855

0.835


Cronbach’s Alpha


0.897

Số biến quan sát


4

Nguồn: Phụ lục 5


Ảnh hưởng xã hội (XH)


Thang đo ảnh hưởng xã hội có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.866 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

79


Bảng 4.6 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo ảnh hưởng xã hội.




Trung bình thang đo nếu loại biến


Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng


Cronbach's Alpha nếu loại biến

XH1

13.44

6.141

0.655

0.847

XH2

13.34

6.201

0.659

0.845

XH3

13.36

6.031

0.682

0.840

XH4

13.55

5.769

0.753

0.821

XH5

13.33

6.236

0.695

0.837


Cronbach’s Alpha


0.866

Số biến quan sát


5

Nguồn: Phụ lục 5


Tính đổi mới (DM)


Thang đo tính đổi mới có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.799 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo tính đổi mới



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

DM1

11.28

4.975

0.624

0.747

DM2

11.50

5.292

0.654

0.727

DM3

11.65

5.976

0.607

0.753

DM4

11.01

5.953

0.579

0.765


Cronbach’s Alpha


0.799

Số biến quan sát


4

Nguồn: Phụ lục 5

80


Ý định lựa chọn (YD)


Thang đo ý định lựa chọn có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.855 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

Bảng 4.8 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo ý định lựa chọn



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

YD1

10.01

4.000

0.763

0.787

YD2

9.96

4.358

0.654

0.834

YD3

9.99

4.266

0.766

0.788

YD4

9.95

4.578

0.615

0.849


Cronbach’s Alpha


0.855

Số biến quan sát


4

Nguồn: Phụ lục 5


Việc lựa chọn dịch vụ NHTT (LC)


Thang đo việc lựa chọn dịch vụ NHTT có Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.863 cho thấy mức độ tin cậy cao của thang đo. Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.4 nên các biến quan sát đều được chấp nhận.

81


Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo việc lựa chọn dịch vụ NHTT



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Hệ số tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

LC1

6.70

1.973

0.751

0.798

LC2

6.65

1.856

0.771

0.778

LC3

6.74

2.076

0.700

0.844


Cronbach’s Alpha


0.863

Số biến quan sát


3

Nguồn: Phụ lục 5


4.1.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)


Các thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn


Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo, nghiên cứu tiếp tục thực hiện phân tích EFA đối với các thang đo. Mục đích của kỹ thuật phân tích EFA là nhằm xác định các yếu tố đại diện cho hành vi công dân tổ chức. Việc phân tích EFA được thực hiện với phương pháp Principal axis factoring và phép quay Promax. Kết quả như sau:

Bảng 4.10: Kiểm định KMO và Bartlett


Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin.

0.822

Kiểm định Bartlett

Approx. Chi-Square

2697.598


Df

435


Sig.

0.000

Nguồn: Phụ lục 5


Hệ số KMO = 0.822 thỏa mãn điều kiện 0.5 < KMO < 1, cho thấy phân tích EFA là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Bảng 4.10 cũng cho kết quả kiểm định

82


Bartlett với Sig. < 0.05, cho thấy các biến quan sát có tương quan tuyến tính với yếu tố đại diện.

Bảng 4.11 cho thấy phân tích EFA trích ra được 7 yếu tố có giá trị Eigen lớn hơn 1. Bên cạnh đó, cột phương sai tích lũy trong Bảng 4.11 cho thấy giá trị phương sai trích là 60.635%. Điều này có nghĩa là 60.635% thay đổi của các yếu tố đại diện được giải thích bởi các biến quan sát.

Bảng 4.11 Tổng phương sai được giải thích



Nhân tố


Chỉ tiêu Eigenvalues

Tổng bình phương hệ số tải trích

được

Tổng

cộng

Phương

sai

Phương sai tích

lũy

Tổng

cộng

Phương

sai

Phương sai tích

lũy

1

7.591

25.303

25.303

7.232

24.108

24.108

2

3.126

10.420

35.723

2.743

9.144

33.252

3

2.835

9.452

45.175

2.422

8.074

41.326

4

2.455

8.183

53.357

2.037

6.788

48.114

5

1.787

5.956

59.314

1.358

4.526

52.641

6

1.744

5.815

65.128

1.339

4.462

57.103

7

1.299

4.329

69.458

1.060

3.532

60.635

8

0.741

2.469

71.927




9

0.707

2.356

74.283




10

0.658

2.194

76.477




11

0.598

1.993

78.470




12

0.579

1.930

80.400




13

0.536

1.786

82.187




14

0.514

1.712

83.899




15

0.486

1.622

85.520




16

0.460

1.534

87.054




17

0.446

1.487

88.541




18

0.410

1.368

89.909




19

0.380

1.265

91.174




20

0.347

1.158

92.332




21

0.338

1.126

93.458




Nguồn: Phụ lục 5

83


Bảng 4.12 trình bày cụ thể các yếu tố trích ra được từ phân tích EFA


Bảng 4.12 Ma trận mô thức



Nhân tố

1

2

3

4

5

6

7

HI3

0.810







HI2

0.791







HI5

0.778







HI1

0.746







HI4

0.730







XH4


0.828






XH5


0.783






XH3


0.752






XH2


0.747






XH1


0.682






RRR2



0.840





RRR3



0.821





RRR4



0.772





RRR1



0.749





CP4




1.020




CP2




1.014




CP3




0.501




CP1








DSD2





0.820



DSD4





0.755



DSD1





0.679



DSD3





0.674



HA4






0.823


HA2






0.735


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/05/2023