Đồng nghiệp được hiểu là những người làm việc cùng một vị trí với nhau, có nội dung công việc tương tự nhau hoặc trên một chuỗi nghiệp vụ có liên quan đến nhau trong tổ chức. Theo Alemi (2014) cho rằng đồng nghiệp là những người chia sẻ tình cảm, và những kiến thức, lợi ích của họ trong công việc hàng ngày. Đồng nghiệp là một trong những nhân tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc. Yếu tố đồng nghiệp được hiểu trong đề tài này là người cùng công ty có mối quan hệ thường xuyên về mặt công việc, quan tâm trao đổi với nhau, thường xuyên tiếp xúc với nhau nên mối quan hệ đồng nghiệp cũng ảnh hưởng tới sự thỏa mãn chung trong công việc.
1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và chỉ số đánh giá sự hài lòng của NLĐ trong công việc:
1.2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất:
Từ cơ sở các học thuyết và mô hình nghiên cứu, đề tài nghiên cứu tiến hành xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu với biến phụ thuộc là sự hài lòng trong công việc, và biến độc lập là 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ở trên.
Bản chất công việc
Điều kiện làm việc
Đào tạo và thăng tiến
Thu nhập và phúc lợi
Sự hài lòng của nhân viên
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Hình 1.2: Mô hình đề xuất nghiên cứu
Mức độ hài lòng của người lao động được xem là biến phụ thuộc chịu sự tác động của 6 biến độc lập trên. Sự thay đổi của các yếu tố này theo hướng tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên trong công ty.
1.2.3.2. Thiết kế và mã hóa thang đo:
Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5, bao gồm 5 mức độ, với sự lựa chọn từ 1 đến 5 như sau:
1- Rất không đồng ý 2- Không đồng ý
3- Trung lập
4- Đồng ý
5- Rất đồng ý
Trong bảng thường bao gồm 2 phần: Phần nêu nội dung, và phần nêu những đánh giá theo từng nội dung đó; với thang đo này người trả lời phải biểu thị một lựa chọn theo những đề nghị được trình bày sẵn trong bảng.
Thang đo biến:
Biến độc lập của mô hình:
Sáu thành phần trong chỉ số mô tả công việc JDI được kí hiệu như sau:
- Thành phần Bản chất công việc (4 biến) kí hiệu từ BC1 đến BC4
- Thành phần Điều kiện làm việc (4 biến) kí hiệu từ DK1 đến DK4
- Thành phần Đào tạo – Thăng tiến (3 biến) kí hiệu từ DTTT1 đến DTTT3
- Thành phần Thu nhập và phúc lợi (3 biến) kí hiệu từ TNPL1 đến TNPL3
- Thành phần Lãnh đạo (3 biến) kí hiệu từ LD1 đến LD3
- Thành phần Đồng nghiệp (3 biến): kí hiệu từ DN1 đến DN3 Cụ thể nội dung các thang đo được trình bày ở bảng dưới đây:
Chỉ số cấu thành | Mã hóa |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Thương Mại & Kĩ Thuật Mitrudoor, Đà Nẵng - 2
- Lý Thuyết Về Sự Hài Lòng Của Nlđ Đối Với Công Việc
- Các Mô Hình Nghiên Cứu Về Sự Hài Lòng Của Nlđ Trong Công Việc :
- Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Trong Giai Đoạn Năm 2018 – 2020.
- Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Trong Công Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Thương Mại & Kĩ Thuật Mitrudoor
- Kiểm Định Cronbach’S Alpha Đối Với Biến Phụ Thuộc
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
Công việc phù hợp với năng lực chuyên môn | BC1 | |
Khối lượng công việc hợp lí | BC2 | |
Công việc hấp dẫn và thú vị | BC3 | |
Công việc có nhiều thách thức tạo cơ hội cho nhân viên phát triển | BC4 | |
Điều kiện làm việc | Môi trường làm việc an toàn, thoải mái | DK1 |
Thời gian làm việc hợp lí | DK2 | |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc đáp ứng yêu cầu công việc | DK3 | |
Công ty đảm bảo tốt các điều kiện an toàn trong công việc | DK4 | |
Đào tạo và thăng tiến | Chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu công việc và phù hợp với nhân viên | DTTT1 |
Nhân viên hiểu rò điều kiện cần thiết để thăng tiến. | DTTT2 | |
Chính sách thăng tiến, đề bạt rò ràng, minh bạch | DTTT3 | |
Thu nhập và phúc lợi | Mức lương phù hợp với năng lực và đóng góp cho công ty | TNPL1 |
Thu nhập đảm bảo chi tiêu của anh/ chị | TNPL2 | |
Chế độ phúc lợi hợp lí và thỏa đáng | TNPL3 | |
Lãnh đạo | Lãnh đạo có trình độ, năng lực và tầm nhìn | LD1 |
Đối xử công bằng giữa các nhân viên | LD2 | |
Lắng nghe suy nghĩ và quan điểm của cấp dưới | LD3 |
Đồng nghiệp luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau | DN1 |
Chia sẻ kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp với nhau | DN2 |
Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng | DN3 |
Biến phụ thuộc của mô hình:
Biến “sự hài lòng” được kí hiệu là HL1, HL2, HL3.
Anh/chị hài lòng với công việc hiện tại | HL1 |
Anh/chị sẽ tiếp tục gắn bó lâu dài với công ty | HL2 |
Anh/chị cảm thấy thoải mái trong lúc làm việc | HL3 |
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ KĨ THUẬT MITRUDOOR
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR
2.1.1. Giới thiệu chung
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Thương mại và kĩ thuật MITRUDOOR
- Địa chỉ: 219 Hà Huy Tập, Quận Thanh Khê.TP Đà Nẵng
- Điện thoại: 05113.787.939 – HOTLINE:0905.856.279
- Email: cuacuonmientrung@gmail.com
- WEB: https://mitrudoor.com/ - https://austdoormientrung.com
- Logo công ty:
2.1.2. Quá trình thành lập
Được thành lập từ năm 2015, tuy giai đoạn đầu còn nhiều khó khăn thiếu thốn, nhưng với sự giúp đỡ từ phía Công ty cổ phần Tập đoàn Austdoor ( công ty mẹ), đến nay Công ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDDOOR đã dần hoàn thiện các phòng ban cần thiết, đảm bảo hệ thống quản lý của công ty phát triển bền vững.
Trong quá trình hoạt động, MITRUDOOR không ngừng nâng cao chất lượng nhân sự, trau dồi bồi bổ kỹ thuật, nâng cao máy móc thiết bị để mang lại sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng. Đến nay, MITRUDOOR dần được nhiều khách hàng biết
đến và lựa chọn là một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn, cung cấp, lắp đặt và bảo trì bảo hành uy tín chất lượng tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên như: cửa cuốn tại Đà Nẵng, cửa cuốn tại Quảng Nam và thi công những hạng mục cho các công trình xây dựng với quy mô từ nhỏ đến lớn và cao cấp,… và các sản phẩm gia công cơ khí cho các nhà máy, khu công nghiệp v..v.
Với phương châm: Chất lượng - Uy tín là nền tảng để tồn tại và phát triển của thương hiệu. Chúng tôi luôn cam kết sử dụng những vật liệu có chất lượng cao và ổn định được cung cấp bởi các nhà cung cấp có uy tín trong nước cũng như trên thế giới, luôn hoàn thiện và kiểm soát trong quá trình sản xuất, lắp đặt cho ra những sản phẩm hoàn thiện đem lại sự hài lòng tới khách hàng.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH Thương mại và kĩ thuật MITRUDOOR hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 0401770750 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
Hoạt động kinh doanh của công ty chuyên sản xuất và thi công:
- Các loại cửa cuốn: cửa cuốn công nghệ đài loan, cửa cuốn nhôm khe thoáng, cửa cuốn tấm liền,…
- Các loại cửa kéo công nghệ
- Các loại mô tơ cửa cuốn
- Cung cấp và lắp đặt bình lưu điện ( UPS) cửa cuốn
- Đại lý, môi giới– Chi tiết: đại lý mua bán máy móc, vật tư, thiết bị vật liệu chuyên dùng cho cửa cuốn
- Sửa chữa máy móc, thiết bị: sửa chữa bảo dưỡng và lắp đặt cửa cuốn.
Phòng Tài chính - kế toán
(5 người)
Phòng Tổ chức hành chính
( 5 người)
Phòng Kinh Doanh
(46 người)
2.1.4. Cơ cấu tổ chức:
BAN GIÁM ĐỐC
(02 người)
Phòng Kỹ thuật
(82 người)
Tổ bảo vệ, tạp vụ
Cộng tác viên
Nhân viên kinh doanh
Tổ lắp
đặt
Tổ vận chuyển
Tổ vận hành, sửa chữa
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty MITRUDOOR
Tổng CBCNV: 140 người ( tính đến 05/ 01/ 2021)
● Ban giám đốc
- Giám đốc: Phụ trách chung, trực tiếp quản lý và điều hành các lĩnh vực: tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh, Công tác quản lý khoa học kỹ thuật, quy trình và phát triển công nghệ, Công tác tổ chức cán bộ, Công tác tài chính kế toán, phụ trách công tác đối ngoại, các nhiệm vụ khác khi được cấp trên phân công.
- 01 phó giám đốc: Giúp Giám đốc trong công tác quản lý và điều hành các lĩnh vực về công tác nội chính lao động tiền lương, nguồn nhân lực; Thi đua – khen thưởng
– kỷ luật; Công tác an ninh trật tự; điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Công tác nghiệm thu kết quả sản xuất, thanh quyết toán công trình; Công tác đào tạo, thi nâng bậc; Công tác quản trị hành chính; các nhiệm vụ khác khi được Ban lãnh đạo Công ty phân công.
● Phòng Tổ chức hành chính
Tổng số CBCNV: 05 nguồn nhân lực .
-Phòng Tổ chức hành chính: là phòng chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các nghiệp vụ thuộc sự quản lý chỉ đạo trực tiếp về công tác bảo vệ, Phòng cháy chữa cháy, an toàn, vệ sinh lao động. Tổng hợp giúp việc cho Ban Giám đốc về công tác quản trị cơ sở vật chất và nâng cao đời sống cho CBCNV trong công ty; Chăm sóc sức khoẻ, đời sống cho người lao động.
● Phòng Tài chính kế toán
Tổng số CBCNV: 05 nguồn nhân lực.
Phòng Tài chính- Kế toán: là phòng chuyên môn nghiệp vụ thực hiện các nghiệp vụ thuộc sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Chi nhánh và phòng kế toán tài chính của Công ty mẹ, tham mưu cho Ban Giám đốc về Công tác tài chính và hạch toán kế toán của Chi nhánh, công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, bảo hiểm chế độ, chính sách đối với người lao động, công tác tổ chức, điều hành bộ máy kế toán theo luật kế toán hiện hành nhằm đáp ứng phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
● Phòng kinh doanh
Tổng số CBCNV: 46 nguồn nhân lực.
Phòng Kinh doanh: Xây dựng chiến lược, lập kế hoạch kinh doanh sản xuất của
công ty. Tham mưu kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. Tham