2.2.2.3. Đào tạo thăng tiến
Để NLĐ có thể phát huy năng lực cũng như nâng cao năng suất làm việc thì bên cạnh chính sách đào tạo về chuyên môn và kỹ năng cần phải tạo ra môi trường lao động thật sự tốt.
Công ty cũng rất quan tâm đến việc đào tạo cơ hội và môi trường để CBCNV phát triển sự nghiệp, công ty đã tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị để công nhân viên có thể tham gia học tập. Bên cạnh đó, hình thức đào tạo tại nơi làm việc và kèm cặp chỉ bảo được áp dụng rộng rãi và phổ biến nhất với người lao động được đào tạo tại công ty MITRUDOOR.
Hằng năm lãnh đạo công ty phê duyệt số lượng lao động sẽ được đào tạo do phòng tổ chức trình lên, lãnh đạo phòng tổ chức dựa vào đề xuất của trưởng các đơn vị để lên kế hoạch đào tạo. Đây là hoạt động nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn cho NLĐ, qua đó giúp NLĐ đủ khả năng đảm đương công việc được tốt hơn. Hoạt động này sẽ giúp NLĐ yên tâm công tác, tạo động lực cho NLĐ cống hiến cho công ty.
2.2.2.4. Thu nhập và phúc lợi
Những đãi ngộ hấp dẫn cũng là yếu tố khiến NLĐ hài lòng trong công việc tại công ty MITRUDOOR:
- Công ty đang áp dụng lương cứng và lương năng suất. Lương cứng là lương ổn định cơ bản được trả dựa trên hệ số lương, ngày công, các khoản phụ cấp, tiền lương thêm giờ (nếu có). Lương năng suất được tính theo các tiêu chí: ngày công làm việc, kết quả hoàn thành công việc và các chỉ tiêu. Ngoài ra, còn phụ cấp xăng xe, điện thoại,...; các khoản thưởng vào các dịp lễ tết... Công ty đảm bảo mức thu nhập bình quân của người lao động năm sau cao hơn năm trước.
Bảng 2.5. Thu nhập của NLĐ tại MITRUDOOR giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | So sánh | ||||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||||
+/- | % | +/- | % | ||||
Tổng khách hàng mới (Khách hàng) | 1722 | 2715 | 3050 | 993 | 57,66 | 335 | 12.33 |
Thu nhập trung bình NLĐ (Triệu đồng) | 4,4 | 5,2 | 6,3 | 0.8 | 18,18 | 1,1 | 21,15 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Mô Hình Nghiên Cứu Về Sự Hài Lòng Của Nlđ Trong Công Việc :
- Mô Hình Nghiên Cứu Đề Xuất Và Chỉ Số Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Nlđ Trong Công Việc:
- Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Trong Giai Đoạn Năm 2018 – 2020.
- Kiểm Định Cronbach’S Alpha Đối Với Biến Phụ Thuộc
- Ước Lượng Mô Hình Đánh Giá Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Thương Mại & Kĩ Thuật Mitrudoor
- Kết Quả Kiểm Định One Sample T-Test Nhân Tố Điều Kiện Làm Việc
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Tổng số khách hàng mới của công ty tăng dần qua các năm, trong đó năm 2019 tăng 57,66% (tương đương tăng 993 khách hàng) so với năm 2018, đến năm 2020 thì tổng số khách hàng mới tăng được 335 khách hàng (tương ứng với 12,33%) so với năm 2019. Có thể nhận thấy rằng, tổng số khách hàng mới có xu hướng tăng qua các năm. Xu hướng này hoàn toàn phù hợp với thực tế, nhất là trong giai đoạn 2019 – 2020 khi dịch COVID 19 bùng nổ, thời gian giãn cách xã hội kéo dài nên số lượng khách hàng có dấu hiệu chững lại.
Mức lương cơ bản trung bình của NLĐ năm 2019 tăng 18,18% (tương ứng 1,1 triệu đồng) so với năm 2018, và đến năm 2020 tăng 21,15% (tương ứng với 1,1 triệu đồng) so với năm 2019. Mức lương này chỉ nằm trong khoảng trung bình so với mức lương cơ bản với mức sống tại TP Đà Nẵng hiện nay.
- Công ty còn hỗ trợ tiền ăn giữa ca cho người lao động.
- NLĐ được miễn phí đào tạo ban đầu, miễn phí khám sức khỏe đầu vào và
khám định kì hằng năm.
- Tham gia các loại bảo hiểm theo quy định của nhà nước như bảo hiểm tai nạn
lao động, bảo hiểm tai nạn rủi ro,…
- Công ty thường xuyên tổ chức các dịp tham quan, du lịch nghỉ dưỡng, các hoạt động phong trào văn nghệ...
2.2.2.5. Lãnh đạo
- Uy tín, sự quan tâm động viên, chia sẻ kịp thời của ban lãnh đạo đối với
CBCNV công ty đã và đang được chú trọng.
- Quản lí luôn khuyến khích NLĐ đưa ra những nhận xét về công việc, vì thế người lao động có thể thoải mái đề xuất ý kiến để cải tiến công việc đạt hiệu quả tốt hơn.
- Khi nhân viên gặp khó khăn sẽ luôn được sếp và đồng nghiệp sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ.
- Tại công ty MITRUDOOR, CBCNV đều được tôn trọng như nhau, không kể
cấp bậc, vị trí công việc.
2.2.2.6. Đồng nghiệp
- Lao động tại công ty được phân chia theo từng phòng ban nhất định, tuy ít tiếp xúc nhưng cũng khó tránh khỏi các vấn đề nảy sinh liên quan giữa các người lao động với nhau. Vì vậy công ty nên chú ý và xử lý mọi sự cố một cách phù hợp và thỏa đáng nhất.
2.3. Đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty TNHH thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra:
Bảng được trình bày dưới đây sẽ mô tả những thông tin của người trả lời bảng câu hỏi dựa trên thống kê tần suất, phần trăm giá trị. Các biến sử dụng trong nghiên cứu để mô tả là: Giới tính, độ tuổi,thu nhập trung bình, trình độ học vấn .
Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra
Tần suất | Phần trăm (%) | |
Giới tính | ||
Nam | 95 | 77.2 |
Nữ | 28 | 22.8 |
Độ tuổi | ||
Dưới 35 tuổi | 57 | 46.3 |
Từ 35 đến 45 tuổi | 52 | 42.3 |
Trên 45 | 14 | 11.4 |
Thu nhập trung bình | ||
Dưới 4 triệu | 12 | 9.8 |
Từ 4 đến 6 triệu | 58 | 47.2 |
Trên 6 triệu | 53 | 43.1 |
Trình độ học vấn | ||
Trên đại học | 1 | 0.8 |
Đại học | 30 | 24.4 |
Cao đẳng | 15 | 12.2 |
9 | 7.3 | |
LĐPT | 68 | 55.3 |
Tổng mẫu quan sát= 123 |
( Nguồn: Theo Kết quả điều tra khảo sát)
Về giới tính:
Qua quá trình điều tra thực tế NLĐ trong công ty, nghiên cứu nhận thấy rằng sự khác biệt giữa số lượng NLĐ nam so với nữ: sự phân bố mẫu theo giới tính là 95 nam tương ứng với 77.2 % còn lại là 28 nữ tương ứng với tỷ lệ là 22.8 %. Điều này là khá phù hợp với tỷ lệ của cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR. Tỷ lệ nam chiếm nhiều hơn do đặc thù ngành xây dựng cần lực lượng lao động nam nhiều hơn . Số nhân viên nữ chiếm ít hơn, chủ yếu là làm việc trong bộ phận văn phòng các công việc nhẹ nhàng và làm việc chủ yếu là ở các phòng kế toán, kinh doanh...
Về độ tuổi:
Ở đây ta thấy đối tượng được phỏng vấn có độ tuổi tập trung chủ yếu vào khoảng dưới 35 tuổi chiếm tỷ lệ là 57%, tiếp đến là độ tuổi từ 34 đến dưới 45 tuổi chiếm 52%. Ta thấy, do đây là một ngành có công việc nặng nên những độ tuổi trên 45 tuổi chiếm tỷ lệ thấp là 8%.
Thu nhập:
Về thu nhập trung bình của đối tượng phỏng vấn thì tỷ lệ NLĐ có thu nhập từ 4 triệu đến 6 triệu và trên 6 triệu chiếm đa số đối tượng phỏng vấn, chiếm đến 47.2% và 43.1% Còn lại thì thu nhập dưới 4 triệu chiếm 9.8% Như vậy ta thấy thu nhập của NLĐ trong công ty khá ổn so với thu nhập trên thị trường lao động nói chung.
Trình độ học vấn:
Đối với trình độ học vấn thì tập trung chủ yếu ở trình độ LĐPT lên đến 55.3Vì đặc thù ngành cửa thường có số lượng lao động là phổ thông đông, và họ thường là lao động trực tiếp. Tiếp đến là trình độ đại học chiếm tỷ lệ là 24.4%.
2.3.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của NLĐ
tại công ty MITRUDOOR
2.3.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo
Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến độc lập
Kết quả kiểm định thang đo được tóm tắt ở các bảng sau:
Bảng 2.7: Kết quả thang đo Cronbach’s Alpha các biến độc lập trong mẫu quan sát
Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | ||
BẢN CHẤT CÔNG VIỆC (BC) Cronbach’s Alpha = 0,795 | |||
Công việc phù hợp với năng lực chuyên môn (BC1) | 0,678 | 0,707 | |
Khối lượng công việc hợp lí (BC2) | 0,645 | 0,725 | |
Anh/ chị cảm thấy công việc hấp dẫn và thú vị (BC3) | 0,551 | 0,771 | |
Công việc có nhiều thách thức tạo cơ hội cho nhân viên phát triển (BC4) | 0,554 | 0,770 | |
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC (DK) Cronbach’s Alpha =0,811 | |||
Môi trường làm việc sạch sẽ, thoải mái (DK1) | 0,623 | 0,765 |
0,591 | 0,780 | |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc đáp ứng yêu cầu công việc (DK3) | 0,612 | 0,770 |
Công ty bảo đảm tốt các điều kiện an toàn (DK4) | 0,688 | 0,733 |
ĐÀO TẠO – THĂNG TIẾN (DTTT) Cronbach’s Alpha = 0,672 | ||
Chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu công việc và phù hợp với nhân viên (DTTT1) | 0,463 | 0,605 |
Nhân viên hiểu rò điều kiện cần thiết để thăng tiến. (DTTT2) | 0,600 | 0,415 |
Chính sách thăng tiến, đề bạt rò ràng, minh bạch (DTTT3) | 0,402 | 0,688 |
THU NHẬP VÀ PHÚC LỢI (TNPL) Cronbach’s Alpha = 0,856 | ||
Mức lương phù hợp với năng lực và đóng góp cho công ty (TNPL1) | 0,791 | 0,738 |
Thu nhập đảm bảo chi tiêu của anh/ chị (TNPL2) | 0,729 | 0,798 |
Chế độ phúc lợi hợp lí và thỏa đáng (TNPL3) | 0,669 | 0,853 |
LÃNH ĐẠO (LD) Cronbach’s Alpha = 0,792 | ||
Lãnh đạo có trình độ, năng lực và tầm nhìn (LD1) | 0,655 | 0,695 |
Đối xử công bằng giữa các nhân viên trên (LD2) | 0,594 | 0,760 |
0,654 | 0,696 | |
ĐỒNG NGHIỆP (DN) Cronbach’s Alpha = 0,667 | ||
Đồng nghiệp luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau (DN1) | 0,360 | 0,716 |
Chia sẻ kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp với nhau (DN2) | 0,554 | 0,472 |
Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng | 0,536 | 0,491 |
(Nguồn xử lí số liệu SPSS, phụ lục 2)
Nhận xét:
Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc
- Thang đo Bản chất công việc (BC) được đo lường bằng 4 biến kí hiệu là BC1, BC2, BC3, BC4 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,795; hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,5. Do vậy có thể kết luận rằng thang đo Bản chất công việc (BC) đủ độ tin cậy để tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
- Thang đo điều kiện làm việc (DK) được đo lường bằng 4 biến kí hiệu là DK1, DK2, DK3, DK4 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,811; hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Đây là thang đo phù hợp, do vậy có thể kết luận rằng thang đo Điều kiện làm việc (DK) đủ độ tin cậy để tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
- Khía cạnh Đào tạo – Thăng tiến (DTTT) được đo lường bằng 3 biến kí hiệu là DTTT1, DTTT2, DTTT3 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,672; hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát thành phần đều lớn hơn 0,3. Đây là thang đo phù hợp, do vậy có thể kết luận rằng thang đo Đào tạo – Thăng tiến (DTTT) đủ độ tin cậy để tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
- Khía cạnh Thu nhập và phúc lợi (TNPL) được đo lường bằng 3 biến kí hiệu là