140
120
100
80
Chỉ tiêu
60
Doanh Thu
40
20
0
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Hình 4.2. Đồ thị doanh thu nội địa đạt được của doanh nghiệp trong 4 năm
Hiêu
quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh trình đô ̣ sử dun
g các nguồn
nhân tài, vât
lưc
của doanh nghiêp
để đat
hiêu
quả kinh doanh cao nhất trong quá
trình kinh doanh vớ i tổng chi phí thấp nhất. Hiêu
quả kinh doanh đươc
tiếp cân
dướ i nhiều góc đô ̣ khác nhau, chủ yếu đươc tiến hành thông qua phân tích, xem
xét sư ̣ biến đôṇ g của từ ng chỉ tiêu trên các kết quả hoat đôṇ g kinh doanh giữa kỳ
này vớ i kỳ trướ c dưa
vào viêc
so sánh cả về số lươn
g tuyêt
đối và tương đối trên
từ ng chỉ tiêu giữa kỳ này vớ i kỳ trướ c. Đồng thờ i, phân tích các chỉ tiêu phản ánh
mứ c đô ̣sử dung các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiêp. Đăc
biêt
chú ý đến sư ̣ biến đông của doanh thu thuần, tổng hơp
lơi
nhuân
từ hoaṭ đông kinh
doanh, lơi
nhuân
trước thuế và lơi
nhuân
sau thuếđồng thờ i giải trình tổng lơi
nhuân
từ hoaṭ đôṇ g kinh doanh tăng hay giảm do những nhân tố nào.
Dựa vào đồ thị ta thấy được, doanh thu của doanh nghiệp đều có sự thay đổi
tích cực qua các năm. Riêng năm 2017 được xem như là năm bức phá của công ty khi chỉ số doanh thu nội địa đạt đến 120 tỷ đồng, trở thành năm có chỉ số doanh thu cao nhất trong vòng 4 năm qua. Chứng tỏ công ty đã có hướng đi đúng đắn nhằm tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận trong kinh doanh.
4.3. Kết quả nghiên cứu
4.3.1. Kiểm định đánh giá thang đo
4.3.1.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tour nội địa của du khách ảnh hưởng bởi 6 yếu tố. Vì vậy, để luận văn đạt được độ tin cậy khi nghiên cứu cần phải kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha. Các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Mô hình kế thừa từ các nghiên cứu trước đây nên tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,7. Biến nào mà Cronbach's Alpha nếu loại biến cao hơn Cronbach's Alpha tổng thì cũng bị loại bỏ để Cronbach's Alpha tăng lên. Về lý thuyết, Cronbach’s Alpha càng cao càng tốt, tức là thang đo càng có độ tin cậy. Tiến hành kiểm định theo từng nhóm yếu tố ta có kết quả sau:
NHU CẦU
Bảng 4.6. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm nhu cầu
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.843 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Quyết Định Giá Trị Dành Cho Khách Hàng
- Bảng Tổng Hợp Thang Đo Về Yếu Tố Quyết Định Chọn Tour Nội Địa Của Du Khách Tại Công Ty Du Lịch Lửa Việt.
- Cơ Cấu Nhân Sự Và Trình Độ Nhân Viên Của Công Ty Du Lịch Lửa Việt
- % > 50 %. Điều Này Chứng Tỏ 64.233 % Biến Thiên Của Dữ Liệu Được Giải Thích Bởi 6 Nhân Tố.
- Hàm Ý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tour Nội Địa Của Công Ty Tnhh Du Lịch Lửa Việt
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trình du lịch tour nội địa của du khách nghiên cứu tại công ty TNHH du lịch Lửa Việt - 12
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
NC1 | 14.11 | 13.224 | .650 | .811 |
NC2 | 14.15 | 12.909 | .695 | .798 |
NC3 | 14.18 | 12.893 | .646 | .812 |
NC4 | 14.14 | 13.899 | .580 | .829 |
NC5 | 14.18 | 13.018 | .672 | .805 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Theo bảng trên, thang đo yếu tố nhu cầu có 5 biến, kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,843>0,7. Đồng thời tương quan biến tổng của cả 5 biến đều cao hơn 0,3 và Cronbach's Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng. Vậy, thang đo yếu tố nhu cầu đáp ứng độ tin cậy.
THAM KHẢO
Bảng 4.7. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm tham khảo
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.796 | 4 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
TK1 | 10.18 | 8.453 | .662 | .717 |
TK2 | 10.38 | 8.880 | .560 | .768 |
TK3 | 10.26 | 9.045 | .570 | .762 |
TK4 | 10.28 | 8.490 | .637 | .729 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Từ bảng trên, thang đo yếu tố tham khảo có 4 biến, kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,796>0,7. Đồng thời tương quan biến tổng của cả 4 biến đều cao hơn 0,3 và Cronbach's Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng. Vậy, thang đo yếu tố tham khảo đáp ứng độ tin cậy.
THƯƠNG HIỆU
Bảng 4.8. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm thương hiệu
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.764 | 4 |
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
TH1 | 10.32 | 6.437 | .638 | .664 |
TH2 | 10.30 | 6.330 | .632 | .668 |
TH3 | 10.32 | 6.581 | .636 | .666 |
TH4 | 9.92 | 8.872 | .359 | .799 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Theo bảng trên, thang đo yếu tố thương hiệu có 4 biến, kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,764>0,7. Đồng thời tương quan biến tổng của cả 4 biến đều cao hơn 0,3 và Cronbach's Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng. Vậy, thang đo yếu tố thương hiệu đáp ứng độ tin cậy.
CHẤT LƯỢNG
Bảng 4.9. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm chất lượng
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.838 | 5 |
Hệ số tương quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
CL1 | 13.66 | 15.094 | .611 | .814 |
CL2 | 13.67 | 15.556 | .576 | .823 |
13.78 | 14.574 | .674 | .796 | |
CL4 | 13.69 | 14.993 | .638 | .806 |
CL5 | 13.62 | 14.574 | .704 | .788 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Từ bảng phân tích trên, thang đo yếu tố chất lượng có 5 biến, kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,838>0,7. Đồng thời tương quan biến tổng của cả 5 biến đều cao hơn 0,3 và Cronbach's Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng. Vậy, thang đo yếu tố chất lượng đáp ứng độ tin cậy.
GIÁ CẢ
Bảng 4.10. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm giá cả
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.769 | 5 |
Hệ số tương quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
GC1 | 14.41 | 10.331 | .663 | .683 |
GC2 | 14.30 | 10.892 | .561 | .719 |
GC3 | 14.44 | 10.665 | .598 | .706 |
GC4 | 14.33 | 10.215 | .662 | .682 |
GC5 | 14.11 | 13.109 | .246 | .819 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Theo bảng trên, thang đo yếu tố nhu cầu có 5 biến, kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,769>0,7. Tuy nhiên, tương quan biến tổng của một trong 5 biến thấp hơn 0,3 là biến GC5. Do vậy, loại biến GC5 do tương quan biến
tổng 0,246<0,3. Biến GC5 không phù hợp, vì vậy chạy lại Cronbach’s Alpha lần 2 ta có kết quả như sau:
Bảng 4.11. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm giá cả chạy lại lần 2
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.819 | 4 |
Hệ số tương quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
GC1 | 10.62 | 7.586 | .699 | .746 |
GC2 | 10.51 | 8.098 | .587 | .798 |
GC3 | 10.65 | 7.995 | .607 | .789 |
GC4 | 10.54 | 7.590 | .675 | .757 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Sau khi chạy lại Cronbach’s Alpha lần 2 thì kết quả cho thấy hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 2 là 0,819>0,7. Tương quan biến tồng của 4 biến đều cao hơn 0,3. Vậy, thang đo yếu tố giá cả này đáp ứng độ tin cậy.
MARKETING
Bảng 4.12. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng nhóm marketing
Thống kê độ tin cậy
Số biến | |
.780 | 4 |
Hệ số tương quan biến tổng
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến |
10.24 | 8.480 | .651 | .693 | |
MK2 | 10.25 | 8.840 | .544 | .748 |
MK3 | 10.30 | 8.868 | .512 | .765 |
MK4 | 10.28 | 8.434 | .640 | .698 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Từ bảng phân tích trên, thang đo yếu tố marketing có 4 biến, kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,780>0,7. Đồng thời tương quan biến tổng của cả 4 biến đều cao hơn 0,3 và Cronbach's Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng. Vậy, thang đo yếu tố marrketing đáp ứng độ tin cậy.
Như vậy, sau khi kiểm định tương quan biến - tổng thể và hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thì thang đo các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn tour du lịch nội địa của du khách đủ độ tin cậy và gồm 26 biến quan sát được chia thành 6 nhóm yếu tố như sau:
Nhu cầu: NC1, NC2, NC3, NC4, NC5 Tham khảo: TK1, TK2, TK3, TK4
Thương hiệu: TH1, TH2, TH3, TH4 Chất lượng: CL1, CL2, CL3, CL4, CL5 Giá cả: GC1, GC2, GC3, GC4
Marketing: MK1, MK2, MK3, MK4
4.3.1.2. Kiểm định nhân tố khám phá EFA
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá 26 biến định lượng (đã loại biến GC1) lần thứ nhất, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau. Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Bảng 4.13. Hệ số KMO và Bartlett lần thứ nhất
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin). | .873 | |
Mô hình kiểm tra của Bartlett. | Giá trị Chi - bình phương | 2892,633 |
Bậc tự do | 561 | |
Sig (giá trị P – value) | ,000 |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0,000 < 0,05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số KMO = 0,873 > 0,5, chứng tỏ phân tích nhân tố (yếu tố) để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố. Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue > 1.
Bảng 4.14. Tổng phương sai trích lần thứ nhất
Eigenvalues ban đầu | Chỉ số sau khi trích | Chỉ số sau khi xoay | |||||||
Tổng | % phương sai | Tích lũy % | Tổng | % phương sai | Tích lũy % | Tổng | % phương sai | Tích lũy % | |
1 | 7.950 | 30.576 | 30.576 | 7.950 | 30.576 | 30.576 | 3.414 | 13.130 | 13.130 |
2 | 2.185 | 8.403 | 38.979 | 2.185 | 8.403 | 38.979 | 3.109 | 11.957 | 25.086 |
3 | 1.864 | 7.170 | 46.149 | 1.864 | 7.170 | 46.149 | 3.019 | 11.611 | 36.697 |
4 | 1.765 | 6.787 | 52.936 | 1.765 | 6.787 | 52.936 | 2.661 | 10.234 | 46.931 |
5 | 1.672 | 6.432 | 59.368 | 1.672 | 6.432 | 59.368 | 2.514 | 9.670 | 56.601 |
6 | 1.476 | 5.677 | 65.045 | 1.476 | 5.677 | 65.045 | 2.195 | 8.443 | 65.045 |
Phương pháp trích: Principal Component Analysis. |
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4